Một túi đựng 7 bi đỏ 4 bi trắng 3 bi đen có bao nhiêu cách chọn ra 4 bi không có đủ ba màu
Một hộp đựng 7 bi trắng, 6 bi đen, 3 bi đỏ. Chọn ngẫu nhiên 3 bi, xác suất 3 bi lấy ra khác màu nhau là:
A.
A. Show
B.
B.
C.
C.
D.
D.
Đáp án và lời giải
Đáp án:C
Lời giải:
Chọn đáp án C Số phần tử của không gian mẫu là . Gọi A là biến cố Ba bi lấy ra khác màu nhau Suy ra số kết quả thuận lợi cho A là . Vậy xác suất cần tính là .Đáp án đúng là C Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 45 phút Bài toán về tìm xác suất của biến cố. Một số quy tắc tính xác suất - Toán Học 11 - Đề số 12
Làm bài
Chia sẻMột số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
60 bài tập trắc nghiệm Xác suất chọn lọc, có lời giải (phần 1)
Trang trước
Trang sau
Bài 1: Một hộp chứa 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất để trong lần thứ nhất bốc được một bi mà không phải là bi đỏ là: Quảng cáo
A. 1/3. B. 2/3. C. 10/21. D. 11/21. Đáp án: B Chọn B. + Số phần tử của không gian mẫu là : n(Ω)=15 + Gọi biến cố A " lần thứ nhất bốc được một bi mà không phải bi đỏ " Ta có : n(A)=10 Bài 2: Một chứa 6 bi đỏ, 7 bi xanh. Nếu chọn ngẫu nhiên 5 bi từ hộp này. Thì xác suất đúng đến phần trăm để có đúng 2 bi đỏ là: A. 0,14. B. 0,41 C. 0,28. D. 0,34. Đáp án: B Chọn B. Bài 3: Một hộp chứa 6 bi xanh, 7 bi đỏ. Nếu chọn ngẫu nhiên 2 bi từ hộp này. Thì xác suất để được 2 bi cùng màu là: A. 0,46. B. 0,51. C. 0,55. D. 0,64. Đáp án: A Chọn A. + Số phần tử của không gian mẫu là : n(Ω)=6 + Gọi biến cố A " hai viên bi được chọn cùng màu" Ta có : n(A)=13 Quảng cáo
Bài 4: Một hộp chứa 3 bi xanh, 2 bi đỏ, 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 3 bi. Xác suất để đúng một bi đỏ là: A. 1/3. B. 2/5. C. 1/2. D. 3/5. Đáp án: C Chọn C. Bài 5: Có 3 chiếc hộp. Hộp A chứa 3 bi đỏ, 5 bi trắng. Hộp B chứa 2 bi đỏ, hai bi vàng. Hộp C chứa 2 bi đỏ, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi lấy một bi từ hộp đó. Xác suất để được một bi đỏ là: A. 1/8. B. 1/6. C. 2/15. D. 17/40. Đáp án: D Chọn D. Lấy ngẫu nhiên một hộp Gọi C1 là biến cố lấy được hộp A Gọi C2 là biến cố lấy được hộp B Gọi C3 là biến cố lấy được hộp C Vậy P(C1 )=P(C2 )=P(C3 )=1/3 Gọi C là biến cố " lấy ngẫu nhiên một hộp, trong hộp đó lại lấy ngẫu nhiên một viên bi và được bi đỏ " là C=(C ∩ C1 ) ∪ (C ∩ C2 ) ∪ (C ∩ C3 ) Bài 6: Cho phép thử có không gian mẫu Ω={1,2,3,4,5,6}. Các cặp biến cố không đối nhau là: A. A={1} và B={2,3,4,5,6} B. A={1,4,5} và B={2,3,6} C. A={1,4,6} và B={2,3} D. Ω Đáp án: C Chọn C. Cặp biến cố không đối nhau là E={1,4,6} và F={2,3} Bài 7: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là: A. 2. B.3. C.4. D. 5. Quảng cáo
Đáp án: C Chọn C. Liệt kê ta có: A={(1,2,3);(1,2,4);(1,2,5);(1,3,4)} Bài 8: Xét phép thử tung con súc sắc 6 mặt hai lần. Xác định số phần tử của không gian mẫu A. 36 B. 40 C. 38 D. 35 Đáp án: A Chọn A. Không gian mẫu gồm các bộ (i,j), trong đó i,j ∈ {1,2,3,4,5,6} i nhận 6 giá trị,j cũng nhận 6 giá trị nên có 6.6=36 bộ Vậy. n(Ω)=36 Bài 9: Cho A là một biến cố liên quan phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng ? Đáp án: B Chọn B Loại trừ :A ;B ;C đều sai Bài 10: Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần A. 1/4. B. 1/2. C. 3/4. D. 1/3. Đáp án: C Chọn C. Số phần tử không gian mẫu: n(Ω)=2.2=4 Biến cố xuất hiện mặt sấp ít nhất một lần: A={SN,NS,SS} Bài 11: Gieo đồng tiền lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là: A. 31/32. B. 21/32. C. 11/32. D. 1/32. Đáp án: A Chọn A. Phép thử : Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất Ta có n(Ω)=25 Biến cố A : Được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp B: Tất cả đều là mặt ngửa Bài 12: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ. A. 1/38 B. 10/19 C. 9/19 D. 19/9 Đáp án: C Chọn đáp án: C. Gọi A là biến cố: "chọn được một học sinh nữ." Bài 13: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ. A. 1/15 B. 7/15 C. 8/15 D. 1/5 Đáp án: B Chọn đáp án: B. Gọi A là biến cố: "2 người được chọn có đúng một người nữ." Bài 14: Chọn ngẫu nhiên một số có 2 chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số tận cùng là 0 là: A.0.1. B. 0.2. C. 0.3. D. 0.4. Đáp án: A Chọn A. Phép thử : Chọn một số có hai chữ số bất kì Ta có n(Ω)=100 Biến cố A : Chọn số lẻ và chia hết cho 9 là các số 09, 81, 27, 63, 45, 99 Bài 15: Chọn ngẫu nhiên một số có hai chữ số từ các số 00 đến 99. Xác suất để có một con số lẻ và chia hết cho 9 : A. 0.12 B. 0.6. C.0.06. D. 0.01. Đáp án: C Chọn C. Phép thử : Chọn một số có hai chữ số bất kì Ta có n(Ω)=100 Biến cố A : Chọn số lẻ và chia hết cho 9 là các số 09, 81, 27, 63, 45, 99 ⇒ n(A)=6 Bài 16: Từ ác chữ số 1,2,3,4 nhười ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Tính số phần tử không gian mẫu A. 16 B. 24 C. 6 D. 4 Đáp án: B Ta lập được 4! =24 số Bài 17: Từ các chữ số 1,2,3,4 người ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau. Phát biểu biến cố A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4 B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập chia hết cho 2 hoặc 3 D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4 Đáp án: B Ta thấy chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng trăm, chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục chọn B Bài 18: Một cái túi chứa 3 viên bi đỏ và 5 bi xanh, 6 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để 3 viên bi có cả ba màu đỏ, xanh, vàng là: A. 1/14 B. 45/182 C. 1/90 D. 1/364 Đáp án: B Xem việc tung con súc sắc là một phép thử ngẫu nhiên Số lần thực hiện phép thử: N=100 Số lần xuất hiện của biến cố A: 12 Suy ra P(A)=12/ 100= 3/25 Số lần xuất hiện của biến cố B: 18 Suy ra P(B)= 18/ 100= 9/ 50 Số lần xuất hiện của biến cố C: 14+30+14=58 Suy ra P(B)= 58/ 100)= 29/ 50. Bài 19: Gieo 3 con súc sắc cân đối, đồng chất và quan sát số chấm xuất hiện. Khi đó Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên mặt ba con súc sắc bằng 12 là A. 25/216 B. 1/8 C. 1/6 D. 1/3 Đáp án: A 1. Ta có: 2. Ta có: Ta có: Ta có: Số cách lấy 6 viên bi cùng một màu: 245 cách Số cách lấy 6 viên bi gồm hai màu: Suy ra n(C)=177100-35455-245=141400. Vậy P(C)=202/253. Bài 20: Hai xạ thủ cùng bắn mỗi nhười một viên đạn vào bia một cách độc lập với nhau. Xác suất bắn trúng bia của hai xạ thủ lần lượt là 1/2 và 1/3 Tính xác suất của biến cố X:"cả hai xạ thủ đều bắn trúng bia" A. 5/6 B. 1/6 C. 2/3 D. 1/3 Đáp án: B Gọi A là biến cố "Xạ thủ thứ i bắn trúng bia" i = 1,2. Khi đó, P(A1) =1/2; P(A2) = 1/3; A1 và A2 độc lập với nhau X =A1∩ A2 nên P(X) = P(A1∩ A2) = P(A1.A2) = P(A1).P(A2) = 1/6 Chọn đáp án là B Bài 21: Lớp 11B có 25 đoàn viên trong đó có 10 nam và 15 nữ. Cho ngẫu nhiên 3 đoàn viên trong lớp để tham dự hội trại ngày 26 tháng 3. Tính xác suất để 3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ. A. 3/115 B. 27/92 C. 9/92 D. 7/920 Đáp án: D Chọn 3 đoàn viên trong 25 đoàn viên thì có cách chọn,do đó ta có: n(Ω) = = 2300 phần tử Có 10 đoàn viên nam chọn 2 đoàn viên thì có cách chọn;có 15 đoàn viên nữ chọn 1 nữ thì có cách chọn.Gọi A là biến cố:"3 đoàn viên được chọn có 2 nam và 1 nữ" thì số phần tử của tập A là n(A) Bài 22: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là: A. 1/5. B. 1/10. C. 9/10. D. 4/5. Đáp án: C Bài 23: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là: A. 2/15. B. 6/25. C. 8/25. D. 4/15. Đáp án: D Phép thử : Rút lần lượt hai viên bi Ta có n(Ω)=9.10=90 Biến cố A : Rút được một bi xanh, một bi đỏ n(Ω)=4.6=24 Bài 24: Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là: A. 3/5. B. 3/7. C. 3/11. D. 3/14. Đáp án: C Phép thử : Rút ngẫu nhiên ba quả cầu Ta có n(Ω)=220 Biến cố A : Rút được ba qua cầu khác màu n(A)=5.4.3=60 Bài 25: Một bình đựng 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ (các viên bi chỉ khác nhau về màu sắc). Lấy ngẫu nhiên một viên bi, rồi lấy ngẫu nhiên một viên bi nữa. Khi tính xác suất của biến cố "Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh", ta được kết quả A. 5/8 B. 5/9 C. 5/7 D. 4/7 Đáp án: A Chọn A. Gọi A là biến cố "Lấy lần thứ hai được một viên bi xanh". Có hai trường hợp xảy ra Trường hợp 1. Lấy lần thứ nhất được bi xanh, lấy lần thứ hai cũng được một bi xanh. Xác suất trong trường hợp này là Trường hợp 2. Lấy lần thứ nhất được bi đỏ, lấy lần thứ hai được bi xanh. Xác suất trong trường hợp này là Vậy P(A)= P1+ P2=5/8 Bài 26: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi: Mô tả không gian mẫu A. Ω={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7} B. Ω={(m,n)|1 ≤ m ≤ 7,1 ≤ n ≤ 7,m ≠ n} C. Ω={(m,n)|1 ≤ m ≤ 5,6 ≤ n ≤ 7} D. Ω={(m,n)|1 ≤ m ≤ 3,4 ≤ n ≤ 7} Đáp án: B Mỗi viên bi đánh một số, nên 2 viên bi lấy ra mang số khác nhau. Vậy Ω={(m,n)|1 ≤ n ≤ 7 và m ≠ n} Bài 27: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi: Số phần tử của không gian mẫu là: A. 49 B. 42 C. 10 D. 12 Đáp án: B Mỗi phần tử của không gian mẫu là một chỉnh hợp chập 2 của 7 vì vậy số phần tử của không gian mẫu là Bài 28: Một hộp có hai bi trắng được đánh số từ 1 đến 2, 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5 và 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7. Lấy ngẫu nhiên hai viên bi: Phát biểu biến cố M={(1,2),(3,4),(3,5),(4,5),(6,7)} dưới dạng mệnh đề A. Hai bi lấy ra cùng màu trắng B. Hai bi lấy ra cùng màu xanh C. Hiệu hai số của hai bi không lớn hơn hai D. Hai bi lấy ra cùng màu Đáp án: D Bài 29: Chọn ngẫu nhiên 5 sản phẩm trong 10 sản phẩm. Biết rằng trong 10 sản phẩm đó có 2 phế phẩm. Tính xác suất để trong 5 sản phẩm được chọn có đúng 1 phế phẩm A. 2/5 B. 5/.9 C. 2/9 D. 7/9 Đáp án: B Gọi C là biến cố:" trong 5 sản phẩm được chọn có đúng một phế phẩm" Bài 30: Trong một buổi liên hoan có 6 cặp nam nữ, trong đó có 3 cặp là vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3 người trong số đó tham gia trò chơi Tính xác suất để trong 3 người được chọn có đúng 1 người là nam A. 1/4 B. 9/22 C. 1/11 D. 19/22 Đáp án: B Số khả năng chọn ngẫu nhiên 3 người từ 6*2= 12 người là a. Gọi A là biến cố:" trong 3 người được chọn có đúng 1 nam" Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi
Trang trước
Trang sau
|