Mức đóng BHXH nam 2022 bao nhiêu?

Một trong những cách để người lao động tự do được hưởng lương hưu khi về già chính là tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện. Vậy mức đóng BHXH tự nguyện năm 2023 là bao nhiêu?

Mục lục bài viết [Ẩn]

1. Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện 

Theo Điều 10 và Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP, hiện nay, mức đóng BHXH tự nguyện hằng tháng của người lao động được xác định theo công thức sau:

Mức đóng/tháng

=

22%

x

Mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện

-

Mức nhà nước hỗ trợ đóng

Trong đó:

- Mức thu nhập đóng BHXH sẽ do người lao động tự chọn nhưng phải đảm bảo:

+ Thấp nhất = Mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn = 1,5 triệu đồng (theo Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn năm 2023 = 1,5 triệu đồng).

+ Cao nhất =  20 x Mức lương cơ sở.

- Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ năm 2023 (đồng)

1

Hộ nghèo

30%

1.500.000 x 22% x 30% = 99.000

2

Hộ cận nghèo

25%

1.500.000 x 22% x 25% = 82.500

3

Khác

10%

1.500.000 x 22% x 10% = 33.000

Ví dụ: Nếu không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo và chọn mức lương đóng BHXH tự nguyện là 05 triệu đồng/tháng. Hằng tháng, bạn sẽ phải đóng số tiền như sau:

Mức đóng hằng tháng = 22% x 05 triệu đồng - 33.000 đồng = 1.067.000 đồng.

Mức đóng BHXH nam 2022 bao nhiêu?


2. Mức đóng BHXH tự nguyện năm 2023

Với công thức tính ở mục 2 thì tùy vào mức thu nhập chọn đóng BHXH tự nguyện mà mỗi người lao động sẽ phải đóng tiền theo các mức khác nhau nhưng không được thấp hơn giới hạn tối thiểu hoặc vượt quá giới hạn tối đa sau đây:

* Mức đóng BHXH tối thiểu:

Đối tượng

Mức đóng tối thiểu năm 2023

Hộ nghèo

231.000 đồng/tháng

Hộ cận nghèo

247.500 đồng/tháng

Đối tượng khác

297.000 đồng/tháng

* Mức đóng BHXH tối đa:

Do có sự thay đổi về lương cơ sở vào ngày 01/7/2023 nên mức đóng BHXH tự nguyện tối đa trong năm 2023 cũng có sự điều chỉnh:

Đối tượng

Mức đóng tối đa đến hết 30/6/2023

Mức đóng tối đa từ 01/7/2023

Hộ nghèo

6.457.000 đồng/tháng

7.821.000 đồng/tháng

Hộ cận nghèo

6.473.500 đồng/tháng

7.837.500 đồng/tháng

Đối tượng khác

6.523.000 đồng/tháng

7.887.000 đồng/tháng

Mức đóng BHXH nam 2022 bao nhiêu?
Mức đóng BHXH tự nguyện phụ thuộc vào nhu cầu của cá nhân (Ảnh minh họa)

3. Người nào được quyền tham gia BHXH tự nguyện?

Theo khoản 4 Điều 2 Luật BHXH năm 2014, người tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Cùng với đó, khoản 1 Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH cũng liệt kê cụ thể những đối tượng được tham gia BHXH tự nguyện hiện nay bao gồm:

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dưới 01 tháng.

- Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố.

- Người lao động giúp việc gia đình.

- Người tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng không hưởng tiền lương.

- Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

- Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm.

- Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu hằng tháng.

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, lao động nam nghỉ hưu từ ngày 1/1/2022 trở đi, có mức lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong 20 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Sau đó, cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam, mức tối đa bằng 75%.

Cụ thể, lao động nam nghỉ hưu vào năm 2021 thì mức lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong thời gian 19 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Sau đó, cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam, mức tối đa bằng 75%. 

Lao động nam cần 35 năm đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu tối đa.

Quy định về lương hưu đối với lao động nữ đã thay đổi trước đó. Cụ thể, lao động nữ nghỉ hưu từ ngày 1/1/2021 trở đi, thì mức lương hưu được tính tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội.

Lương hưu hằng tháng của lao động nữ được tính bằng 45% mức bình quân lương tháng đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội.

Sau đó, cứ mỗi năm tính thêm 2%, tối đa bằng 75%. 

Lao động nữ cần 30 năm đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu tối đa.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là mức lương, phụ cấp theo quy định, không bao gồm các chế độ phúc lợi (tiền thưởng sáng kiến, ăn giữa ca, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại…).

Mức đóng BHXH 2022 bao nhiêu phần trăm?

Như vậy, từ ngày 1/10/2022, người chủ sử dụng tiếp tục đóng 1% vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp tổng mức đóng của chủ sử dụng sẽ là 21,5%. Trong đó: 14% cho Quỹ hưu trí; 3% cho Quỹ ốm đau - thai sản; 0.5% cho Quỹ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp, 1% cho Quỹ bảo hiểm thất nghiệp, 3% cho quỹ bảo hiểm y tế.

Mức đóng BHXH hiện nay là bao nhiêu?

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện nay ? /Căn cứ quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và hướng dẫn tại Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Quyết định 595/QĐ-BHXH. Theo đó, trên cơ sở lương của người lao động, doanh nghiệp sẽ đóng 21.5%, người lao động sẽ đóng 10,5%.

Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu 2022?

Như vậy, từ năm 2022 trở đi, lao động nam đủ điều kiện về hưu có tối thiểu 20 năm tham gia bảo hiểm xã hội là có thể hưởng lương hưu, còn lao động nữ đủ điều kiện về hưu chỉ cần có tối thiểu 15 năm đóng Bảo hiểm xã hội là có thể nhận mức lương hưu 45%.

1 năm đóng bảo hiểm xã hội được bao nhiêu tiền?

Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì mức hưởng BHXH 1 lần đối với người lao động đóng BHXH bắt buộc dưới 1 năm như sau: - Mức hưởng được tính bằng 22% của các mức tiền lương tháng đã đóng BHXH. - Mức hưởng tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.