Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao
Trước tiên Toancap1.com nhắc lại kiến thức lý thuyết để học sinh ghi nhớ. Show
1. Phép cộng:Số hạng + Số hạng = Tổng Muốn tìm Số hạng chưa biết trong một tổng: Ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
2. Phép trừ:Số bị trừ – số trừ = Hiệu * Tìm Số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ x – b = c x = c + b * Tìm Số trừ chưa biết : Ta lấy Số bị trừ trừ đi hiệu a – x = c x = a – c 3. Phép nhân :Thừa số x Thừa số = Tích Muốn tìm Thừa số chưa biết trong một tích : Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
4. Phép chia:* Tìm Số bị chia chưa biết: Ta lấy thương nhân với số chia. x : b = c x = c x b * Tìm Số chia chưa biết : Ta lấy số bị chia chia cho thương. a : x = c x = a : c 5. Phép chia có dư:a : b = c (dư r) Số dư r luôn bé hơn số chia b * Trong phép chia có dư ta có số bị chia bằng tích của số chia và thương cộng với số dư. a = b x c + r Bài tập thực hiện phép tính – Toán lớp 3Bài 1: Tìm X : a. x – 592 = 10375 X x 3 = 1086 c. X x 5 = 125 X : 8 = 7890 42534 : x = 6 d. X : 5 = 3721 18 315 : x = 9 e. X : 6 = 9876 49 623: x = 7 78 026 – X = 69 637 g. X x 8 = 5696 X : 3 = 1148 – 597 h. x : 4 = 106 : 2 x : 3 = 824 : 4 i. 150 : x = 45 : 9 625 : x = 35 : 7 k. 936 : x = 3 x : 5 = 121 ( dư 4) l. x : 5 = 125 x : 6 = 18 (dư 2) m. x : 4 + 16 = 200 X x 5 – 199 = 306 Bài 2: Tìm x x – 1938 = 7391 + 139 x + 5647 = 9295 – 2000 726 + x = 1510 – 39 x – 765 = 3224 + 3000 Bài 3: Tìm a ( a + 17) : 3 = 3 x 8 a : 4 x 5 =50
Mời các em học sinh, phụ huynh và thầy cô giáo tham khảo bản tổng hợp lý thuyết Toán lớp 2: Tìm một thừa số của phép nhân được biên soạn đầy đủ và ngắn gọn nhất từ đội ngũ chuyên gia. Lý thuyết về Tìm một thừa số của phép nhân- Mối quan hệ giữa tích và các thừa số trong phép nhân. - Cách tìm một thừa số chưa biết trong một tích. Các dạng toán về Tìm một thừa số của phép nhânDạng 1: Thực hiện các phép tính nhân, chia.- Em nhớ lại kiến thức về bảng nhân từ 1 đến 5 và bảng chia 2, 3 Dạng 2: Tìm thừa số chưa biết.Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Ví dụ: Dạng 3: Toán đố.- Đọc và phân tích bài toán: Đề bài cho thông tin về giá trị của nhiều nhóm, giá trị của mỗi nhóm, yêu cầu tìm số nhóm bằng nhau đó. - Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm số nhóm, em lấy giá trị nhiều nhóm đã cho chia cho giá trị của mỗi nhóm. - Trình bày lời giải. - Kiểm tra lại lời giải và đáp án của bài toán. Ví dụ: Có 18 bạn học sinh được xếp vào các bàn, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi xếp được tất cả bao nhiêu bàn như thế? 1) Phân tích: - Giá trị của nhiều bàn (giá trị của nhiều nhóm) là 18 - Giá trị của mỗi bàn (giá trị của mỗi nhóm) là 2 - Yêu cầu tìm số bàn (tìm số nhóm) 2) Cách giải: Muốn tìm số bàn cần lấy số học sinh ban đầu chia cho số học sinh của mỗi bàn. 3) Trình bày lời giải: 18 bạn học sinh xếp được tất cả số bàn là: 18 : 2 = 9 (bàn) Đáp số: 9 bàn. 4) Kiểm tra lời giải: Ta thấy 9 x 2 = 18 nên nếu mỗi bàn có 2 học sinh, 9 bàn như vậy có 18 học sinh, đúng với đề bài đã cho nên đáp án em tìm được là đúng. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Tóm tắt lý thuyết Toán lớp 2: Tìm một thừa số của phép nhân (ngắn gọn) file PDF hoàn toàn miễn phí. Đánh giá bài viết
KIẾN THỨC CẦN NHỚ – Mối quan hệ giữa tích và các thừa số trong phép nhân. – Cách tìm một thừa số chưa biết trong một tích.
CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Thực hiện các phép tính nhân, chia – Em nhớ lại kiến thức về bảng nhân từ 1 đến 5 và bảng chia 2; 3. Dạng 2: Tìm thừa số chưa biết Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia. Dạng 3: Toán đố – Đọc và phân tích bài toán: Đề bài cho thông tin về giá trị của nhiều nhóm, giá trị của mỗi nhóm, yêu cầu tìm số nhóm bằng nhau đó. – Tìm cách giải của bài toán: Muốn tìm số nhóm, em lấy giá trị nhiều nhóm đã cho chia cho giá trị của mỗi nhóm. – Trình bày lời giải. – Kiểm tra lại lời giải và đáp án của bài toán. Ví dụ 1: Tìm y: y x 3 = 15 Bài giải: y x 3 = 15 y = 15 : 3 y = 5. Ví dụ 2: Có 16 bạn học sinh được xếp vào các bàn, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi xếp được tất cả bao nhiêu bàn như thế? Bài giải: 1) Phân tích
2) Cách giải:
3) Trình bày lời giải: 16 bạn học sinh xếp được tất cả số bàn là: 16 : 2 = 8 (bàn) Đáp số: 8 bàn. 4) Kiểm tra lời giải: Ta thấy 8 x 2 = 16 nên nếu mỗi bàn có 2 học sinh, 8 bàn như vậy có 16 học sinh, đúng với đề bài đã cho nên đáp án em tìm được là đúng BÀI TẬP VẬN DỤNGBÀI TẬP CƠ BẢNBài 1:Bài 2:BÀI TẬP NÂNG CAOBài 1:Bài 2:Xem thêm: Bảng chia 4
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài họcTìm một thừa số của phép nhân – toán cơ bản lớp 2. Chúc các em học tập hiệu quả! One thing which you need to bear in mind though is that although this may appear like a great deal of advice, the total amount of time spent Actually, it affordable-papers.net can even drive some people crazy! Some of those who struggle the most are pupils who have to take college level classes and don’t have enough opportunity to search for a suitable composition. exploring a topic is only likely to be a little bit of time all around.
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều |