Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2015 và 136 5 cho năm 2022 thì tỉ lệ lạm phát của năm 2016 là

MACRO_2_P1_81: Nếu GDP danh nghĩa là 2000 tỉ đồng năm 1 và 2150 tỉ đồng năm 2 và giá cả năm 2 cao hơn năm 1, khi đó: ○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. ○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1. ○ GNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.

● Chưa đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của GDP hay GNP thực tế.

MACRO_2_P1_82: Khi tính GDP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng: ● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương. ○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền. ○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.

○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ

MACRO_2_P1_83: Giả sử chính phủ trợ cấp 1 tỉ đồng cho các hộ gia đình, sau đó các hộ gia đình đã dùng khoản tiền này mua thuốc y tế. Khi tính GDP theo cách tiếp cận chi tiêu, thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào: ○ Chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ của chính phủ. ○ Trợ cấp của chính phủ cho các hộ gia đình. ● Tiêu dùng của các hộ gia đình.

○ Đầu tư của chính phủ.

MACRO_2_P1_84: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi: ○ Tiết kiệm tăng. ● Thuế thu nhập giảm. ○ Tiêu dùng tăng.

○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P1_85: Nếu GDP danh nghĩa tăng từ 8.000 tỉ trong năm cơ sở lên 8.400 tỉ trong năm tiếptheo, và GDP thực tế không đổi. Điều nào dưới đây sẽ đúng? ○ Chỉ số điều chỉnh GDP tăng từ 100 lên 110. ● Giá cả của hàng sản xuất trong nước tăng trung bình 5%. ○ CPI tăng trung bình 5%.

○ Mức giá không thay đổi.

MACRO_2_P1_86: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng. ○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng. ○ Giống như sự khác nhau giữa GDP và thu nhập khả dụng. ○ Giống như chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu.

● Không phải những điều trên.

MACRO_2_P1_87: Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP? ○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá giảm. ○ NNP lớn hơn GNP nếu mức giá tăng. ● NNP không thể lớn hơn GNP.

○ NNP luôn lớn hơn GNP.

MACRO_2_P1_88: Nếu GDP danh nghĩa là 4000 tỉ đồng trong năm 1 và 4300 tỉ đồng trong năm 2 và mức giá của năm 2 cao hơn năm 1, khi đó ○ GDP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2. ○ GDP thực tế năm 2 lớn hơn năm 1. ○ NNP thực tế năm 1 lớn hơn năm 2.

● Không đủ thông tin để kết luận.

MACRO_2_P1_89: Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là: ○ 4630 tỉ đồng. ○ 4000 tỉ đồng. ● 4200 tỉ đồng.

○ 4515 tỉ đồng.

MACRO_2_P1_90: Điều nào dưới đây không phải là cách mà các hộ gia đình sử dụng tiết kiệm của mình? ○ Cho chính phủ vay tiền. ○ Cho người nước ngoài vay tiền. ○ Cho các nhà đầu tư vay tiền.

● Đóng thuế.

MACRO_2_P1_91: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 129,5 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: ○ 129,5% so với năm 2000. ● 29,5% so với năm 2000. ○ 129,5% so với năm 2004.

○ 29,5% so với năm 2004.

MACRO_2_P1_92: Nếu chỉ số giá tiêu dùng của năm 2004 là 119 (2000 là năm cơ sở), thì chi phí sinh hoạt của năm 2004 đã tăng thêm: ○ 119% so với năm 2003. ○ 19% so với năm 2003. ○ 119% so với năm 2000.

● 19% so với năm 2000.

MACRO_2_P1_93: Nếu CPI của năm 2006 là 136,5 và tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là 5%, thì CPI của năm 2005 là: ○ 135 ○ 125 ○ 131,5.

● 130

MACRO_2_P1_94: Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 120 năm 1994 và tỉ lệ lạm phát của năm 1995 là 10%, thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 1995 là: ○ 130 ● 132 ○ 144

○ 110

MACRO_2_P1_95: Nếu mức giá chung là 130 cho năm 2005 và 136,5 cho năm 2006, thì tỉ lệ lạm phát của năm 2006 là: ● 5%. ○ 6,5%. ○ 36,5%.

○ Không thể tính được vì không biết năm cơ sở.

MACRO_2_P1_96: Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP? ○ Giá giáo trình tăng. ○ Giá xe tăng mà quân đội mua tăng. ● Giá xe máy được sản xuất ở Thái Lan và được bán ở Việt Nam tăng.

○ Giá máy kéo sản xuất tại Việt Nam tăng.

MACRO_2_P1_97: “Giỏ hàng hoá” được sử dụng để tính CPI bao gồm: ○ Nguyên vật liệu được các doanh nghiệp mua. ○ Tất cả các sản phẩm được sản xuất trong nước. ● Các sản phẩm được người tiêu dùng điển hình mua.

○ Tất cả các sản phẩm tiêu dùng.

MACRO_2_P1_98: Nếu lãi suất danh nghĩa là7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là: ○ -4%. ○ 3%. ● 4%.

○ 10%.

MACRO_2_P1_99: Nếu tỉ lệ lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là: ○ (3/8)%. ○ 5%. ● 11%.

○ -5%.