Nguyên tắc bổ sung trong cơ thể di truyền có ý nghĩa gì

Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay RNA.

Cụ thể một loại nucleotide Purine (adenine và guanine) sẽ chỉ liên kết với một loại nucleotide pyrimidine (thymine và cytosine):

  • Adenine liên kết với thymine bằng 2 liên kết hydro.
  • Guanine liên kết với cytosine bằng 3 liên kết hydro.

Liên kết đối diện là liên kết hydro, khác với liên kết giữa hai nucleotide liên tiếp (liên kết phosphodiester).

Trong 1 gen tỉ số %Adenine=%Thymine;%Guanine=%Cytosine

Các gen liên kết dọc với nhau bằng liên kết hóa trị.

Nguyên tắc bổ sung không chỉ biểu hiện ở những liên kết giữa các nucleotide; giữa các ribonucleotide, giữa nucleotide và ribonucleotide cũng có liên kết Hydro theo nguyên tắc bổ sung. Nhưng các base của các ribonucleotide không có base loại Thymine mà thay vào đó là base Uracine. Vì vậy liên kết giữa các ribonucleotide (nếu có) sẽ theo nguyên tắc:

  • Adenine liên kết với Uracine bằng 2 liên kết Hydro.
  • Guanine liên kết với Cytosine bằng 3 liên kết Hydro.
  • + NTBS là nguyên tắc cặp đôi giữa các base nitơ trên mạch kép của phân tử DNA, đó là nguyên tắc A của mạch đơn này có kích thước lớn bổ sung cho T của mạch đơn kia có kích thước bé chúng liên kết với nhau bằng 2 liên kết H, G của mạch đơn này có kích thước lớn bổ sung cho X của mạch đơn kia có kích thước bé, chúng liên kết với nhau bằng 3 liên kết H và ngược lại.
  • + NT bán bảo toàn (bán bảo tồn): Trong quá trình tổng hợp phân tử DNA mỗi phân tử DNA con tạo ra gồm một mạch của phân tử DNA mẹ (mạch gốc) và một mạch mới được tổng hợp.
  • + NT khuôn mẫu: mạch đơn của DNA con được tổ hợp dựa trên trình tự các nucleotide trên mạch khuôn của mẹ.

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Nguyên_tắc_bổ_sung&oldid=67977621”

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho phân tử ADN vừa có tính ổn định để thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền, vừa dễ dàng tách rời 2 mạch đơn để thực hiện các chức năng tự sao và sao mã trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho phân tử ADN có khả năng tự sao chép chính xác để tạo ra các phân tử ADN mới giống hệt nó, từ đó đảm bảo cho sự ổn định ADN đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cơ thể và qua các thế hệ kế tiếp nhau.

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ ADN m-ARN trong quá trình tổng hợp m-ARN.

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho sự xác định đúng vị trí các axit amin trên chuỗi polypeptit trong quá trình giải mã tổng hợp prôtêin. Nhờ đó thông tin di truyền đã được truyền đạt chính xác từ ADN prôtêin.

Đề bài

Cho hình vẽ bên:

a) Hãy mô tả cấu trúc và những nguyên tắc được thể hiện trong hình vẽ.
b) Những nguyên tắc đó có ý nghĩa gì?

Nguyên tắc bổ sung trong cơ thể di truyền có ý nghĩa gì

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

a) Nguyên tắc đa phân: ADN được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit, gồm 4 loại A, T, G, X.

- Nguyên tắc bổ sung Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.+ A – T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H+ G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H

- Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong quá trình tổng hợp AND con 1 mạch của AND mẹ sẽ được giữ lại. AND con có 1 mạch có nguồn gốc từ AND mẹ, 1 mạch được lấy từ nguyên liệu môi trường nội bào.

b) Ý nghĩa của nguyên tắc bổ sung

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho phân tử ADN vừa có tính ổn định để thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền, vừa dễ dàng tách rời 2 mạch đơn để thực hiện các chức năng tự sao và sao mã trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho phân tử ADN có khả năng tự sao chép chính xác để tạo ra các phân tử ADN mới giống hệt nó, từ đó đảm bảo cho sự ổn định ADN đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cơ thể và qua các thế hệ kế tiếp nhau.

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ ADN m-ARN trong quá trình tổng hợp m-ARN.

- Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho sự xác định đúng vị trí các axit amin trên chuỗi polypeptit trong quá trình giải mã tổng hợp prôtêin. Nhờ đó thông tin di truyền đã được truyền đạt chính xác từ ADN prôtêin.

Loigiaihay.com

Bài 13 trang 121 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10: a) Hãy mô tả cấu trúc và những nguyên tắc được thể hiện trong hình vẽ.
b) những nguyên tắc đó có ý nghĩa gì?

a) Hãy mô tả cấu trúc và những nguyên tắc được thể hiện trong hình vẽ.
b) Những nguyên tắc đó có ý nghĩa gì?

Nguyên tắc bổ sung trong cơ thể di truyền có ý nghĩa gì

Nguyên tắc bổ sung trong cơ thể di truyền có ý nghĩa gì

a) – Nguyên tắc đa phân: AND được cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit, gồm 4 loại A, T, G, X.

– Nguyên tắc bổ sung Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. + A – T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H + G – X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H

– Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong quá trình tổng hợp AND con 1 mạch của AND mẹ sẽ được giữ lại. AND con có 1 mạch có nguồn gốc từ AND mẹ, 1 mạch được lấy từ nguyên liệu môi trường nội bào.

b) Ý nghĩa của nguyên tắc bổ sung

Quảng cáo

– Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho phân tử ADN vừa có tính ổn định để thực hiện chức năng bảo quản thông tin di truyền, vừa dễ dàng tách rời 2 mạch đơn để thực hiện các chức năng tự sao và sao mã trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

– Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho phân tử ADN có khả năng tự sao chép chính xác để tạo ra các phân tử ADN mới giống hệt nó, từ đó đảm bảo cho sự ổn định ADN đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cơ thể và qua các thế hệ kế tiếp nhau.

– Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho sự truyền đạt thông tin di truyền từ ADN m-ARN trong quá trình tổng hợp m-ARN.

– Nguyên tắc bổ sung đảm bảo cho sự xác định đúng vị trí các axit amin trên chuỗi polypeptit trong quá trình giải mã tổng hợp prôtêin. Nhờ đó thông tin di truyền đã được truyền đạt chính xác từ ADN prôtêin.