Phần cuối Tiếng Anh là gì

Đối chiếu phần cuối âm tiết Việt Anh

Dân chơi
8 năm trước

4.2. Phần cuối âm tiết

a. Định nghĩa âm tiết

+ Tiếng Việt:

Âm tiết là một tổ hợp các âm tố được cấu tạo bởi một hạt nhân (nguyên âm) và các âm khác bao quanh (phụ âm)

+ Tiếng Anh:

Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất của lời nói, có khả năng mang các hiện tượng ngôn điệu như trọng âm, ngữ điệu.

  1. 1. Phần cuối âm tiết Tiếng Việt

b.1. Vẽ cấu trúc âm tiết Tiếng Việt

Thanh điệu

Âm đầu

Phần vần

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối

b.2. Phần cuối âm tiết Tiếng Việt

+ Phần cuối âm tiết Tiếng Việt có thể kết thúc bằng âm zero

Ví dụ: tô, ba, đưa, ta

+ Phần cuối âm tiết Tiếng Việt cố thể kết thúc bằng một trong hai bán nguyên âm /u, i/

Ví dụ: níu, áo, bêu diếu, cầu cứu, lếu, láo, cừu, kêu

i, lấy, lại, túi, chơi

+ Phần cuối phụ âm Tiếng Việt có thể kết thúc bằng mộ trong sáu phụ âm cuối /p, t, k, m, n, η/

Ví dụ: nam, tin

  1. 2. Phần cuối âm tiết Tiếng Anh

c.1. Vẽ cấu trúc âm tiết Tiếng Anh

Pre-initial

(Trước PA đầu)

Initial

(PA đầu)

Post-initial

(Sau PA đầu)

Vowel

(Nguyên âm)

Pre-final

(Trước PA cuối)

Final (Phụ âm cuối)

Post-final 1

(Sau PA cuối 1)

Post-final 2

(Sau PA cuối 2)

Post-final 3

(Sau PA cuối 3)

Onset (Phần đầu)

Trung tâm

Termination (Phần cuối)

c.2. Phần cuối âm tiết Tiếng Anh

+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng âm zero

Ví dụ: tea /ti:/ kết thúc bằng /i:/

+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng một phụ âm trừ /h, r,w,j/

Ví dụ: book /buk/ kết thúc bằng phụ âm /k/

+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng hai phụ âm

*) Trước phụ âm cuối /m, n, l, s/ + phụ âm cuối

Ví dụ: belt /belt/

*) Phụ âm cuối + sau phụ âm cuối /s, z, t, d, θ/

Ví dụ: bets, worked /w3:kt/

+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng ba phụ âm

*) Trước phụ âm cuối /m, l, s, η/ + Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối /s, z, t, d, θ/

Ví dụ: helped /helpt/

*) Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối 1 + Sau phụ âm cuối 2

Ví dụ: next /nekst/
+ Phần cuối âm tiết Tiếng Anh có thể kết thúc bằng bốn phụ âm
*) Trước phụ âm cuối + Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối 1 + Sau phụ âm cuối 2

Ví dụ: /-m-p-t-s/ trong prompts

*) Phụ âm cuối + Sau phụ âm cuối 1 + Sau phụ âm cuối 2 + Sau phụ âm cuối 3

Ví dụ: /k-s-t-s/ trong texts /teksts/

+ Ngoài ra, Tiếng Anh còn có âm tiết phụ âm

Phụ âm có thể làm âm tiết phụ âm /l, m, r, η/

Ví dụ: /l/- bottle /bɒtl/

  1. 3. Đối chiếu

d.1. Giống nhau:

  • Phần cuối âm tiết là phụ âm

Ví dụ: book kết thúc bằng /k/

lan kết thúc bằng /n/

  • Đều có kết thúc bằng âm cuối zero

Ví dụ: tea /i:/

ba /a/

d.2. Khác nhau:

Âm tiết tiếng ViệtÂm tiết tiếng AnhKhông có âm tiết phụ âmCó âm tiết phụ âm

Ví dụ: bottle /bɒtl/

Kết thúc bằng 1 phụ âm

Ví dụ: lan /lan/

Kết thúc tối đa bằng 4 phụ âm

Ví dụ: texts /teksts/

Chỉ có thể kết thúc bằng một trong 6 phụ âm cuối /p, t, k, m, n, ŋ /Có thể bằng một trong tất cả các phụ âm trừ /h, r, w, j/Phần cuối âm tiết Việt có bán nguyên âm /u,i/. Vd: lau tau /laṷ taṷ/Không có

Share:

Có liên quan

  • Đối chiếu các loại âm tiết TV TA
  • Tháng Sáu 6, 2013
  • Trong "Blog"
  • Đối chiếu cấu trúc âm tiết TV TA
  • Tháng Sáu 6, 2013
  • Trong "Blog"
  • Đối chiếu phần đầu âm tiết TV TA
  • Tháng Sáu 6, 2013
  • Trong "Blog"
Danh mục: BlogKhu vực Widget dưới ChânNgữ pháp tiếng Anh
Để lại nhận xét