Phần đất liền của việt nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến a. 11 b. 13 c. 15 d. 17

Đặc điểm hình dạng lãnh thổ phần đất liền có ảnh hưởng gì đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta?

a. Đặc điểm hình dạng phần lãnh thổ đất liền của nước ta.

- Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài và hẹp ngang:

+ Lãnh thổ kéo dài từ 15 vĩ tuyến từ 8034' B đến 23023' B (trải dài trên 15 vĩ độ, dài khoảng 1.650 km).

+ Từ Tây sang Đông phần đất liền nước ta mở rộng khoảng 7 kinh độ (điểm cực Tây là 102009' Đ, điểm cực Tây là 109024' Đ).

- Đường bờ biển công hình chử S, dài khoảng 3260km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

b. Ảnh hưởng đến các điều kiện tự nhiên:

- Hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp nganh của phần đất liền đã làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, đặc biệt là sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam (phân hóa theo vĩ độ).

* Khí hậu: 

+ Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra): Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình trên 200C, có một mùa đông lạnh kéo dài 2 - 3 tháng với nhiệt độ dưới 180C do chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, biên độ nhiệt năm lớn.

+ Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào Nam): khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nóng quanh năm với nhiệt độ trung bình trên 250C, không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C, biên độ nhiệt năm nhỏ và không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

* Sông ngòi: sông ngắn và nhỏ do lãnh thổ hẹp ngang. Các hệ thống sông lớn đều bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ.

* Sinh vật:

+ Miền Bắc: sinh vật đa dạng và phong phú, các loài sinh vật có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

+ Miền Nam: thành phần thực vật và động vật phần lớn ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

* Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển:

+ Biển cung cấp hơi nước thường xuyên, làm cho tính chất hải dương của nước ta thể hiện rõ. Với đặc điểm lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, gió biển dễ đi sâu vào đất liền làm giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông và tạo tính nóng bức trong mùa hạ, đồng thời làm cho độ ẩm không khí tương đối cao, thường xuyên trê 80%.

+ Biển tác động đến cảnh quan, làm cho cảnh quan càng thêm đa dạng và phong phú.

+ Nước ta chịu ảnh hưởng của nhiều cơn bão hình thành từ ngoài biển đông.

c. Tác động đến giao thông vận tải.

- Hình dạng lãnh thổ cho phép phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải: đường biển, đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không.

+ Ven biển có các đồng bằng chạy liên tục, thuận lợi cho việc xây dựng các tuyến đường ô tô và đường sắt từ Bắc vào Nam.

+ Đường bờ biển dài, ven biển có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển, phát triển giao thông vận tải đường biển.

+ Do lãnh thổ kéo dài nên việc thực hiện các mối liên hệ kinh tế cũng như giao thông Bắc - Nam gặp nhiều khó khăn, nhất là vào mùa lũ. 

Câu 1: Phần đất liền của Việt Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến ?

A. 11                           B. 13                           C. 15                           D. 17

Câu 2: Việt Nam có biên giới đất liền với những nước nào sau đây ?

A. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.B. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.

C.  Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc.D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 3: Loại gió thổi chính trong khoảng từ tháng 5 đến tháng 10 ở nước ta là loại gió nào ?

A. Tây  Nam              B. Đông Bắc                           C. Tây Bắc        D. Gió Phơn.

Câu 4: Theo chế độ gió mùa, nước ta có mấy mùa khí hậu ?

A. 1 mùa.                               B. 2 mùa.                    C. 3 mùa.                                D. 4 mùa.

Câu 5: Hướng chảy chính của sông ngòi nước ta là Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung là do tác động chủ yếu của yếu tố nào?

A. Vị trí địa lý.                      B. Địa hình.           C. Địa chất.                 D.Lượng mưa.

Câu 6: Hệ thống sông lớn nhất ở Đông Nam Á là hệ thống sông nào?

A. Sông Đồng Nai.                B. Sông Mê Kông.          C. Sông Hồng.     D. Sông Mã.

Câu 7:  Các sông Nam Bộ có tháng lũ cao nhất vào tháng nào?

A. tháng 9.                             B. tháng 10.                    C. tháng 11.          D. tháng 12.

Câu 8: Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là nhóm đất nào?

A. phù sa.       B. feralit.                 C. mùn núi cao.           D. cả 3 nhóm bằng nhau.

Câu 9:Nhóm đất mùn của nước ta có đặc điểm gì ?

A. chiếm 67% đất tự nhiên.                                   

B. đất màu mỡ, phì nhiêu.

C. hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.

D. thường được sử dụng để trồng rừng, trồng cây công nghiệp.

I.                   MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ

Câu 1: Đặc điểm chung khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

   A. Tính chất nhiệt gió mùa thể hiện rõ nét.

   B. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước

   C. Một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

   D. Mưa lệch về thu đông

Câu 2: Vào mùa nào trong miền tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ nhất:

   A. Mùa xuân

   B. Mùa hạ

   C. Mùa thu

   D. Mùa đông

Câu 3: Hướng địa hình của vùng chủ yếu:

   A. Tây bắc-đông nam B. Tây-đôngC. Bắc-namD. Cánh cung

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng là:

   A. Than đá, dầu mỏ, bôxit, đá vôi,… B. Than đá, apatit, thiếc, đá vôi, sắt,…

   C. Dầu mỏ, bôxit, voforam, titan… D. Dầu mỏ, thiếc, sắt, bôxit,…

Câu 5: Than đá phân bố chủ ở:

   A. Quảng Ninh, Thái Nguyên B. Quảng Ninh, Lào Cai

   C. Thái Nguyên, Lào Cai D. Cao Bằng, Thái Nguyên

Câu 6: Những khó khăn về thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:

   A. Mùa khô kéo dài sâu sắc, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.

   B. Địa hình đồ sộ khó khăn cho đi giao thông vật tải, lũ ống lũ quét.

   C. Bão lũ, hạn hán, sương muối, giá rét, môi trường ô nhiễm.

   D. Gió tây nam khô nóng hoạt động mạnh mẽ, bão lũ, cát bay

II.               MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ

Câu 1: Đỉnh núi Phan Xi Păng – cao nhất nước ta nằm ở trên dãy núi nào của vùng Tây Bắc

A. Pu Đen ĐinhB. Pu Sam SaoC. Hoàng Liên SơnD. Tây Côn Lĩnh

Câu 2: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa hai miền địa lí tự nhiên phía Bắc và phía Nam kéo dài trên bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 5B. 6C. 7D. 8

Câu 3: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ giới hạn từ:

   A. Miền thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Thừa Thiên - Huế.

   B. Miền thuộc hữu ngạn sông Đà đến Thừa Thiên - Huế.

 C. Miền thuộc hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.

   D. Miền thuộc hữu ngạn sông Hồng đến sông Mã

Câu 4: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tài nguyên phong phú, nổi lên hàng đầu là:

A. Tài nguyên khoáng sản.B. Tài nguyên rừng.

C. Tiềm năng thủy điện lớn trên sông Đà.D. Tài nguyên du lịch.

Câu 5: Địa hình của miền có đặc điểm:

A. Vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung  B. Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước

C. Là vùng có các cao nguyên badan.

D. Địa hình với đồng bằng rộng lớn và màu mỡ

Câu 6: Giá trị nổi bật của sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

A. Thủy lợi B                                                           .Du lịch

C. Giao thông vận tải đường thủy D. Thủy điện

Câu 7: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông:

A. Đến sớm, kéo dài, nhiều mưa phùn.B. Đến muộn, kết thúc sớm.

C. Lạnh nhất cả nước.D. Khô hạn, ấm

Câu 8: Những thiên tai ảnh hưởng rất lớn đến miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:

 A. Ngập lụt, mưa lụt.B. Rét đậm, rét hại, sương muối

C. Bão lũ, hạn hán, sương muối, giá rét.

D. Gió tây nam khô nóng hoạt động mạnh mẽ, bão lụt, hạn hán.

Câu 9: Ở Bắc Trung Bộ (Quảng Bình), các tháng mưa nhiều là:

A. Tháng 1,2, 3.B. Tháng 4, 5, 6.

C. Tháng 7, 8, 9.D. Tháng 9, 10, 11.

III.            MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ

Câu 1: Khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên có mùa mưa kéo dài mấy tháng?

A. 7B. 6C. 4D. 5

Câu 2: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền:

A. Có mùa khô sâu sắc.B. Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm.

C. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô:

A. Ngắn, gió Tín phong đông bắc khô nóngB. Tất cả đều sai.

C. Kéo dài, nhiều nơi bị hạn gay gắt.D. Kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12.

Câu 4: Ngọn núi cao nhất ở Trường Sơn Nam là:

A. Vọng PhuB. Chư Yang SinC. Ngọc KrinhD. Ngọc Linh

Câu 5: Lượng mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên vào các tháng mùa mưa (từ tháng 5 - tháng 10) chiếm bao nhiêu % lượng mưa cả năm?

A. 60%B. 80%C. 90%D. 70%

Câu 6: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm toàn thể lãnh thổ phía Nam nước ta chiếm bao nhiêu diện tích cả nước?

A. Tất cả đều saiB. 2/3C. 3/4                      D. 1/2

Câu 7: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có mùa đông lạnh như hai miền phía Bắc là do:

A. Gió Tín phong khô nóng và gió Tây Nam nóng ẩm đóng vai trò chủ yếu.

B. Tất cả đều đúng.

C. Tác động gió mùa đông bắc giảm sút mạnh.

Câu 8: Vì sao mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền ở phía Bắc?

A. Tất cả đều đúng.B. Khả năng bốc hơi lớn.

C. Thời tiết nắng nóng, ít mưa.D. Độ ẩm nhỏ.

Câu 9: Vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Nam Trung bộ và Nam bộ từ

A. Bạch Mã đến Cà MauB. Bình Phước đến Cà Mau

C. Sài Gòn đến Cà MauD. Bà Rịa Vũng Tàu đến Cà Mau

Câu 10: Biên độ nhiệt như thế nào

A. giảm từ 3-7 độB. giảm từ 2-7 độ

C. tăng từ 3-7 độD. tăng từ 2-7 độ

Câu 11: Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm

A. 3/4 diện tích đất phù sa của cả nước.B. 1/2 diện tích đất phù sa của cả nước.

C. 1/3 diện tích đất phù sa của cả nước.D. 1 % diện tích đất phù sa của cả nước.

Câu 12: Tài nguyên rừng miền Nam Trung bộ và Nam bộ là bao nhiêu so với cả nước

A. 50%B. 60%C. 40%D. 70%

Câu 13: Giới hạn của của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

   A. Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.B. Từ dãy Bạch Mã trở ra bắc.

   C. Từ dãy Hoành Sơn trở vào nam.D. Từ dãy Hoành Sơn trở

Câu 14: Đặc điểm chung khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

   A. Tính chất á nhiệt đới thể hiện rõ nét.

   B. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước

   C. Một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

   D. Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc

Câu 15: Mùa mưa của Duyên hải Nam Trung Bộ vào:

   A. Mùa hạB. Mùa hạ-thuC. Mùa thu D. Mùa thu- đông

Câu 16: Mùa mưa của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài:

   A. 5 tháng B. 6 tháng  C. 7 thángD. 8 tháng

Câu 17: Đặc điểm địa hình của vùng núi Trường Sơn:

   A. Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước, núi non trùng điệp, thung lũng sâu.

   B. Địa hình chủ yếu là các đồi núi thấp với các cánh cung lớn.

   C. Vùng đồi núi và cao nguyên hùng vĩ, nổi bật là các cao nguyên badan.

   D. Vùng núi thấp hai sườn không đối xứng.

Câu 18: Đồng bằng Nam Bộ được hình thành do hệ sống nào bồi đắp:

   A. Hệ thống Sông Hồng và sông Mê Công.

   B. Hệ thống sông Đồng Nai-Vàm Cỏ và hệ thống sông Mê Công.

   C. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Mê Công.

   D. Hệ thống sông Cả và hệ thống sông Mê Công.

Câu 19: Tài nguyên khoáng sản nổi bật của vùng là:

   A. Than đá, crôm, thiếc, sắt, vàng …  B. Thiếc, apatit, thiếc, đá vôi, sắt,…

   C. Than đá, chì, bôxit, đất hiếm, titan…D. Dầu khí, bôxit, than bùn, titan…

Câu 20: Bôxit phân bố chủ yếu ở:

   A. Duyên hải Nam Trung BộB. Tây Nguyên

   C. Đông Nam Bộ D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn hơn cả của vùng là:

   A. Dầu khí B. BôxitC. Titan D. Than bùn

Câu 22 : Những khó khăn về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

   A. Ngập lụt, bão lũ, địa hình chia cắt mạnh.

   B. Rét đậm, rét hại, sương muối, lũ ống lũ quét

   C. Bão lũ, sương muối, giá rét, sạt lơ bờ biển.

   D. Mùa khô sâu sắc và kéo dài, cháy rừng, xâm nhập mặn, sa mạc hóa vùng cực Nam Trung Bộ.