phát biểu nào sau đây nêu đúng mục đích của kiểm tra, đánh giá trong giáo dục?

ĐÁP ÁN CÂU HỎI MÔN THỂ DỤC MO DUN 3 THCS

Show

MODUN 3 MÔN NGỮ VĂN

Kiểm tra đầu vào

1. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu KHÔNG phải là nguyên tắc dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?

Chú trọng cung cấp kiến thức cho học sinh.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất:

"Quá trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi người học phát triển tối đa năng lực, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, đồng thời cũng đảm bảo các điều kiện theo nhu cầu, sở thích từng người" là nguyên tắc nào trong dạy học theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực?

Dạy học phân hóa

3. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất.

"Việc tổ chức nhiều hơn về số lượng, đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi học sinh phải huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để giải quyết vấn đề" là nguyên tắc nào của dạy học phát triển phẩm chất, năng lực?

Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp.

4. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất.

"Đảm bảo việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học" là nguyên tắc dạy học và giáo dục nào nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ?

Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập.

5. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất:

Trong bài dạy làm văn thuyết minh, giáo viên tổ chức cho học sinh đi thăm một danh lam thắng cảnh của địa phương. Việc làm này của giáo viên thể hiện rõ nhất nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực nào?

Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho học sinh

6. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau.

Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực được xem là các phương pháp, kĩ thuật dạy học mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

chiều hướng lựa chọn và sử dụng

7. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất.

Đâu KHÔNG phải là yêu cầu cụ thể đối với việc lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học theo xu hướng hiện đại?

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển khả năng giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống.

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH giúp HS nâng cao khả năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức.

Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ở HS.

8. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng.

Đâu là năng lực đặc thù cần hình thành và phát triển cho HS trong dạy học môn Ngữ văn?

Năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học

Năng lực tự chủ và tự học

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

9. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định sau đây đúng hay sai?

"Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá."

Đúng

Sai

10. Chọn đáp án đúng nhất

Điền phương pháp dạy học phù hợp vào dấu ba chấm.

"... là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS được đặt trong một tình huống có vấn đề mà bản thân HS chưa biết cách thức, phương tiện cần phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề"

Dạy học hợp tác

Dạy học giải quyết vấn đề

Dạy học dựa trên dự án

Dạy học khám phá

11. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực?

PPDH chú trọng các hoạt động nhận thức của học sinh.

PPDH rèn luyện cho học sinh khả năng ghi nhớ kiến thức.

PPDH tập trung trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng, thái độ.

PPDH gắn hoạt động trí tuệ của học sinh với thực hành, thực tiễn.

12. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất.

Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?

Dạy học chú trọng thực hiện các hoạt động dạy học của giáo viên.

Dạy học tập trung vào rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.

Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.

Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.

13. Chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất.

Đâu là bước cuối cùng trong cách thức sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề?

Nhận biết vấn đề.

Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.

Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề.

Kiểm tra, đánh giá và kết luận

14. Chọn đáp án đúng nhất

Điền phương pháp dạy học phù hợp vào dấu ba chấm.

"... là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS làm việc theo nhóm để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra."

Dạy học hợp tác

Dạy học khám phá

Dạy học giải quyết ván đề

Dạy học dựa trên dự án

15. Chọn đáp án đúng nhất

Đoạn trích: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học thuộc văn bản pháp lí nào dưới đây?

Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013.

Nghị quyết số 44/NQ-CP, ngày 09 tháng 6 năm 2014.

Thông tư số 22/2016/TTBGDĐT. Ngày 26 tháng 12 năm 2018.

Thông tư số 32/2018/TTBGDĐT. Ngày 22 tháng 9 năm 2018.

Một số vấn đề về KTĐG trong giáo dục

Câu hỏi tương tác

1. Câu hỏi tự luận

Trình bày các khái niệm: đo lường, đánh giá, kiểm tra.

Đo lường là so sánh một vật hay hiện tượng với một thước đo hay chuẩn mực , có khả năng trình bày kết quả dưới dạng thông tin fđịnh lượng

Kiểm tra một cách tổ chức đánh giá. Việc kiểm tra chú ý nhiều đến công cụ đánh giá: câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra.

Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chíđã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay KQHT. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dựa vào các ý kiến và giá trị.

2. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Hãy ghép đôi các cặp sau cho phù hợp:

1Đánh giá trong giáo dục

1Là một quá trình thu thập, tổng hợp, và diễn giải thông tin về đối tượng cần đánh giá (ví dụ như kiến thức, kĩ năng, năng lực của HS; kế hoạch dạy học; chính sách giáo dục), qua đó hiểu biết và đưa ra được các quyết định cần thiết về đối tượng.

2Đánh giá trong lớp học

2Là quá trình thu thập, tổng hợp, diễn giải thông tin liên quan đến hoạt động học tập và trải nghiệm của HS nhằm xác định những gì HS biết hay chưa biết, hiểu hay chưa hiểu và làm được hay chưa làm được. Từ đó đưa ra quyết định phù hợp tiếp theo trong quá trình giáo dục HS.

3Đánh giá kết quả học tập

3Là quá trình thu thập thông tin về kết quả học tập của HS và được diễn giải bằng điểm số/chữ hoặc nhận xét của GV, từ đó biết được mức độ đạt được của HS trong biểu điểm đang được sử dụng hoặc trong tiêu chí đánh giá trong nhận xét của GV.

Quan điểm hiện đại về KTĐG

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Thầy cô hãy cho ý kiến nhận xét của mình về sơ đồ hình sau:

Nhận xét về sơ đồ

  • Đánh giá truyền thống: Đánh giá dựa theo thang điểm cố định bằng hình thức duy nhất là cho điểm.Sản phẩm là điểm số.
  • Đánh giá hiện đại: Đánh giá dựa trên thang tiêu chí về năng lực và có nhiều dạng thức, hướng đến ghi nhận sự tiến bộ của cá nhân người học.Sản phẩm là kết quả làm việc trong cả một quá trình.
  • 2. Chọn đáp án đúng nhất
  • Đánh giá những gì HS đạt được tại thời điểm cuối một giai đoạn giáo dục và được đối chiếu với chuẩn đầu ra nhằm xác nhận kết quả đó so với yêu cầu cần đạt của bài học/ môn học/ cấp học là nội dung của quan điểm đánh giá nào?
  • Đáp án đúng
  • Đánh giá kết quả học tập

Đánh giá năng lực học sinh

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Thầy/cô hãy nêu những biểu hiện của năng lực văn học.

Những biểu hiện của năng lực văn học:

+ Năng thẩm mỹ

+ Nang lực ngôn ngữ

Nguyên tắc đánh giá

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Nêu các nguyên tắc kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS.

  • Đảm bảo tính toàn diện và linh hoạt
  • Đảm bảo tính phát triển
  • Đảm bảo đánh giá trong bối cảnh thực tiễn
  • Đảm bảo phù hợp với đặc thù môn học

Quy trình KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Tại sao có thể nói quy trình 7 bước kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh tạo nên vòng tròn khép kín?

Quy trình kiểm tra đánh giá học sinh tạo lên một vòng tròn khép kín vì: cả 7 bước này không thể bỏ bước nào cũng không thể thay đổi thứ tự các bước.

Câu hỏi TNKQ

1. Chọn đáp án đúng nhất

Xác định các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù cần đánh giá là bước nào trong quy trình kiểm tra, đánh giá?

Đáp án đúng

Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá

Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá

Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá

Thực hiện kiểm tra, đánh giá

2. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Hãy chọn cặp đôi cho phù hợp.

1Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá

1Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù.

2Xây dựng kế hoach kiểm tra, đánh giá

2Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực; Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng; Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được

3Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá

3Câu hỏi, bài tập, yêu cầu, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí

4Thực hiện kiểm tra, đánh giá

4Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá

5Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá

5Phương pháp định tính/ định lượng; Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê

6Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá

6Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá

7Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất và năng lực

7Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá.

Câu trả lời

Câu hỏi

Câu trả lời

Phân tích mục đích đánh giá, mục tiêu học tập sẽ đánh giá

Các mục tiêu về phẩm chất; năng lực chung; năng lực đặc thù.

Xây dựng kế hoach kiểm tra, đánh giá

Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực; Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng; Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được

Lựa chọn, thiết kế công cụ kiểm tra, đánh giá

Câu hỏi, bài tập, yêu cầu, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí

Thực hiện kiểm tra, đánh giá

Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp, công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá

Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá

Phương pháp định tính/ định lượng; Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê

Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá

Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá

Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất và năng lực

Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và yêu cầu cần đạt; Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá.

Hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học sinh phổ thông

Hình thức kiểm tra đánh giá thường xuyên

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Thầy, cô hiểu thế nào là đánh giá thường xuyên?

Đánh giá thường xuyên là hoạt động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động giảng dạy môn học, cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động giảng dạy, học tập

Hình thức đánh giá định kì

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Thầy, cô hiểu như thế nào là đánh giá định kì?

Đánh giá định kì là đánh giá kết quả giáo dục của học sinh sau một giai đoạn học tập , rèn luyện nhàm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học sinh so với yêu cầu cần đạt.

Câu hỏi TNKQ

1. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Hãy ghép đôi theo cặp cho các nhận định sau:

1Phương pháp đánh giá thường xuyên 1Kiểm tra viết, quan sát, thực hành, đánh giá qua hồ sơ và sản phẩm học tập,

2Công cụ đánh giá thường xuyên

2Công cụ có thể dùng là phiếu quan sát, các thang đo, bảng kiểm, thẻ kiểm tra/phiếu kiểm tra, các phiếu đánh giá tiêu chí, phiếu hỏi, hồ sơ học tập, các loại câu hỏi vấn đáp...

3Phương pháp đánh giá định kì

3Kiểm tra viết trên giấy hoặc trên máy tính; thực hành; vấn đáp...

4Câu hỏi, bài kiểm tra, dự án học tập, sản phẩm nghiên cứu

4Công cụ đánh giá định kì

2. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây là đúng?

Đáp án đúng

Đánh giá thường xuyên cũng là đánh giá tổng kết

Đánh giá định kì cũng là đánh giá tổng kết

Đánh giá định kì cũng là đánh giá quá trình

Đánh giá tổng kết cũng là đánh giá quá trình

Phương pháp kiểm tra đánh giá

Phương pháp kiểm tra viết

Câu hỏi tương tác

1. Chọn đáp án đúng nhất

Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng với phương pháp kiểm tra viết dạng tự luận?

Là phương pháp GV thiết kế câu hỏi, bài tập, HS trình bày câu trả lời hoặc làm bài tập trên bài kiểm tra viết.

Một bài kiểm tra tự luận thường có ít câu hỏi, mỗi câu hỏi phải viết nhiều câu để trả lời và cần phải có nhiều thời gian để trả lời mỗi câu, nó cho phép một sự tự do tương đối nào đó để trả lời các vấn đề đặt ra.

Câu tự luận thể hiện là câu có sự trả lời mở rộng, là loại câu có phạm vi rộng và khái quát. HS tự do biểu đạt tư tưởng và kiến thức.

Mỗi câu trả lời thường được trả lời bằng một dấu hiệu đơn giản hay một từ, một cụm từ.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu KHÔNG phải là một loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan?

Câu nhiều lựa chọn

Câu đúng sai

Câu điền vào chỗ trống

Câu có sự trả lời mở rộng

3. Câu hỏi tự luận

Thầy cô hãy cho biết câu hỏi tự luận có những dạng nào? Nêu đặc điểm của mỗi dạng đó.

Câu hỏi tự luận có 2 dạng:

Câu hỏi tự luận mở rộng

Câu hỏi tự luận giới hạn

Phương pháp quan sát

Câu hỏi tương tác

1. Chọn đáp án đúng nhất

Trong quan sát để đánh giá, đâu KHÔNG phải công cụ để thu thập thông tin?

Ghi chép các sự kiện thường nhật

Bài tập

Thang đo

Bảng kiểm

2. Câu hỏi tự luận

Thầy/ cô hãy lấy một ví dụ cụ thể về việc sử dụng phương pháp đánh giá bằng quan sát trong dạy học Ngữ văn.

Ví dụ cụ thể phương pháp quan sát:

Học sinh tạo ra sản phẩm ( bài tập)

Học sinh trình bày sản phẩm của mình, giáo viên đánh giá sự tiến bộ hoặc xem xét quá trình làm ra sản phẩm đó, giúp các em học thiện sản phẩm đó

Phương pháp hỏi - đáp

Câu hỏi tương tác

1. Chọn các đáp án đúng

Đâu KHÔNG phải là một dạng hỏi đáp?

Hỏi - đáp củng cố

Hỏi - đáp tổng kết

Hỏi - đáp đúng sai

Hỏi - đáp kiểm tra

Hỏi - đáp gợi mở

2. Chọn các đáp án đúng

Dạng hỏi đáp nào được sử dụng khi cần dẫn dắt HS khái quát hoá, hệ thống hoá những tri thức đã học sau một vấn đề, một phần, một chương hay một môn học nhất định?

Hỏi - đáp gợi mở

Hỏi - đáp củng cố

Hỏi đáp tổng kết

Hỏi - đáp kiểm tra

3. Chọn đáp án đúng nhất

Phương pháp hỏi đáp nào giúp học sinh phát triển năng lực khái quát hoá, hệ thống hoá, tránh nắm bắt những đơn vị tri thức rời rạc, giúp cho học sinh phát huy tính mềm dẻo của tư duy.

Hỏi - đáp củng cố

Hỏi - đáp tổng kết

Hỏi - đáp kiểm tra

Hỏi - đáp gợi mở

4. Câu hỏi tự luận

Thầy/ cô hãy lấy 01 ví dụ cụ thể về dạng hỏi - đáp gợi mở và hỏi - đáp tổng kết trong dạy học một bài Ngữ văn cụ thể.

Ví dụ hỏi đáp gợi mở: Khi dạy bài Sang thu- Ngữ văn 9 giáo viên có thể hỏi học sinh: Một cảnh tượng như thế nào được tạo ra qua hình ảnh Có đám mây mùa hạ/ Vắt nửa mình sang thu

Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập

Câu hỏi tương tác

1. Chọn đáp án đúng nhất

Hồ sơ mà người học tự đánh giá các thành tích học tập nổi trội của mình trong quá trình học là loại hồ sơ nào?

Đáp án đúng

Hồ sơ tiến bộ

Hồ sơ quá trình

Hồ sơ mục tiêu

Hồ sơ thành tích

2. Chọn các đáp án đúng

Chọn nhiều phương án đúng.

Trong hồ sơ tiến bộ, để thể hiện sự tiến bộ học sinh cần có những minh chứng như:

Đáp án đúng

Bài tập HS hoàn thành

Sản phẩm hoạt động cá nhân

Nhận xét hoặc ghi nhận của thành viên khác trong nhóm

Ảnh học sinh

Sản phẩm hoạt động nhóm

3. Câu hỏi tự luận

Hãy chia sẻ việc thầy/ cô đã sử dụng phương pháp đánh giá hồ sơ học tập trong dạy học Ngữ văn.

Chia sẻ việc sử dụng hồ sơ học tập: Trong quá trình dạy học Ngữ văn, tôi đã sử dụng các loại hồ sơ học tập sau:

  • Hồ sơ tiến bộ
  • Hồ sơ mục tiêu
  • Hồ sơ quá trình

Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập

Câu hỏi tự luận

1. Câu hỏi tự luận

Theo thầy/cô, có các dạng sản phẩm học tập nào của HS trong dạy học môn Ngữ văn?

  • Các dạng sản phảm trong học tập:
  • Sản phẩm giới hạn ở những kĩ năng thực hiện trong phạm vi hẹp ( hát một bài hát...)
  • Sản phẩm đòi hỏi người học phải sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, các kĩ năng có tính phức tạp hơn và mất nhiều thời gian hơn . Sản phẩm này có thể đòi hỏi hợp tác giữa nhóm học sinh, thông qua đóa giáo viên đánh giá được năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh.
  • Câu hỏi tương tác
  • 1. Chọn đáp án đúng nhất
  • Đâu KHÔNG phải là sản phẩm học tập của học sinh?
  • Bài viết của HS
  • Bài thuyết trình của HS
  • Bài thuyết trình của giáo viên
  • Tập san
  • 2. Câu hỏi tự luận
  • Theo thầy/cô, sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm có thể đánh giá được năng lực chung và phẩm chất của học sinh không?

Sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm có thể đánh giá được năng lực chung và phẩm chất của học sinh

Đánh giá kết quả giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn Ngữ văn

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Trình bày ngắn gọn định hướng đánh giá hoạt động đọc trong dạy học Ngữ văn ở THCS.

Đọc hiểu nội dung; đọc hiểu hình thức; liên hệ, so sánh, kết nối và đọc mở rộng.

2. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu KHÔNG phải là định hướng đánh giá kết quả giáo dục trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018?

Đáp án đúng

Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục

Nội dung đánh giá

Căn cứ đánh giá

3. Chọn các đáp án đúng

Tập trung vào yêu cầu học sinh tạo lập các kiểu văn bản là nội dung đánh giá của hoạt động nào sau đây trong dạy học môn Ngữ văn?

Đáp án đúng

Hoạt động viết

Hoạt động đọc

Hoạt động nói và nghe

Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả hộc tập và sự tiến bộ của HS về phẩm chất và năng lực trong dạy học môn Ngữ văn

đề kiểm tra

Câu hỏi tương tác

1. Chọn đáp án đúng nhất

Đâu KHÔNG phải là cách phân loại đề kiểm tra viết theo mục đích sử dụng và thời lượng?

Đáp án đúng

Đề kiểm tra ngắn (5 15 phút) dùng trong đánh giá trên lớp học.

Đề kiểm tra một tiết (45 phút) dùng trong đánh giá kết quả học tập sau khi hoàn thành một nội dung dạy học, với mục đích đánh giá thường xuyên.

Đề thi học kì (60 - 90 phút tuỳ theo môn học) dùng trong đánh giá định kì.

Đề thi khảo sát chất lượng đầu khóa học.

2. Câu hỏi tự luận

Thầy / cô hãy chia sẻ kinh nghiệm của mình về việc xây dựng đề kiểm tra trong dạy học môn Ngữ văn.

  • Xác định hình thức kiểm tra đánh giá.
  • Xây dựng ma trận kiểm tra đánh giá
  • Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học môn Ngữ văn.

+ Câu hỏi ( câu hỏi biết, câu hỏi hiểu, câu hỏi áp dụng, câu hỏi phân tích, câu hỏi tổng hợp, câu hỏi đánh giá)

câu hỏi trong dạy học Ngữ văn

Câu hỏi tương tác

1. Trả lời câu hỏi

Nêu các loại câu hỏi xếp theo thứ tự từ thấp đến cao theo thang đánh giá của Bloom.

Câu hỏi tự luận

Câu hỏi trắc nghiệm

Thẻ kiểm tra

Câu hỏi vấn đáp

Bảng hỏi ngắn

Bảng KWLH

2. Câu hỏi tự luận

Thầy, cô hãy xây dựng hệ thống câu hỏi đánh giá theo thang Bloom cho một bài học Ngữ văn tự chọn.

Câu hỏi biết, câu hỏi hiểu, câu hỏi áp dụng, câu hỏi phân tích, câu hỏi tổng hợp, câu hỏi đánh giá

3. Chọn đáp án đúng nhất

Loại nào sau đây không phải là câu hỏi trắc nghiệm khách quan?

Đáp án đúng

Điền khuyết

Ghép đôi

Viết ý kiến

Nhiều lựa chọn

Đúng sai

bài tập trong dạy học Ngữ văn

Câu hỏi tương tác

1. Chọn các đáp án đúng

Mục đích sử dụng bài tập tình huống trong dạy học là gì?

    • Nhằm đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của HS vào thực tiễn và năng lực hành động của HS
    • Nhằm đánh giá khả năng ghi nhớ kiến thức của HS sau quá trình học
    • Nhằm đánh giá năng lực vận dụng kiến thức của HS vào thực tiễn

2. Câu hỏi tự luận

Thầy, cô hãy lấy ví dụ về 01 bài tập tình huống trong dạy học môn Ngữ văn.

VD: Trong các đoạn trích trên, câu nào không

đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán

Sản phẩm học tập

Câu hỏi tương tác

1. Chọn các đáp án đúng

Sản phẩm học tập là:

Đáp án đúng

Kết quả của hoạt động học tập.

Vở ghi của học sinh.

Bằng chứng của sự vận dụng kiến thức, kĩ năng mà học sinh đã có.

Điểm số mà học sinh đạt được.

2. Câu hỏi tự luận

Hãy trình bày mục đích sử dụng sản phẩm học tập trong kiểm tra đánh giá.

Sử dụng sản phẩm học tập giúp GV đánh giá sự tiến bộ của học sinh , đánh giá năng lực vận dụng năng lực hành động thực tiễn, kích thích động cơ, hứng thú học tập cho HS, phát huy tính tự lực, ý thức trách nhiệm , sáng tạo, phát hiện năng lực giải quyết vấn đề phức hợp,phát triển năng lực cộng tác làm việc , rèn luyện tính bền bỉ, kiên nhẫn, phát triển năng lực đánh giá cho học sinh

3. Câu hỏi tự luận

Hãy nêu ví dụ về một số sản phẩm trong dạy học đọc hiểu ở môn Ngữ văn.

Nội dung đánh giá kết quả giáo dục trong môn Ngữ văn gồm đánh giá phẩm chất, năng lực chung, năng lực đặc thù và sự tiến bộ của học sinh thông qua các hoạt động đọc, viết, nói, nghe. Chương trình giáo dục phổ thông qui định về đánh giá hoạt động đọc: "Tập trung vào yêu cầu học sinh hiểu nội dung, chủ đề của văn bản, quan điểm và ý định của người viết; xác định các đặc điểm thuộc về phương thức thể hiện, nhất là về mặt kiểu văn bản, thể loại và ngôn ngữ sử dụng; trả lời các câu hỏi theo những cấp độ tư duy khác nhau; lập luận, giải thích cho cách hiểu của mình; nhận xét, đánh giá về giá trị và sự tác động của văn bản đối với bản thân; thể hiện cảm xúc đối với những vấn đề được đặt ra trong văn bản; liên hệ, so sánh giữa các văn bản và giữa văn bản với đời sống"

hồ sơ học tập

Câu hỏi tương tác

1. Chọn các đáp án đúng

Những sản phẩm có thể lưu trữ trong hồ sơ học tập là:

Đáp án đúng

Các bài làm, bài kiểm tra, bài báo cáo, ghi chép ngắn, phiếu học tập, sơ đồ, các sáng chế v.v của cá nhân HS.

Các báo cáo, bài tập, nhận xét, bản kế hoạch, tập san, mô hình, kết quả thí nghiệm được làm theo nhóm.

Các hình ảnh, âm thanh như: ảnh chụp, băng ghi âm, đoạn video, tranh vẽ, ...

Hồ sơ học sinh

2. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đúng hay sai?

Với mục đích sử dụng hồ sơ học tập làm bằng chứng để đánh giá HS cuối kì hoặc cuối năm học, hồ sơ phải được lên kế hoạch giao cho HS lưu trữ, bảo quản, thông qua sự giám sát của phụ huynh.

Đáp án đúng

Đúng

Sai

3. Câu hỏi tự luận

Theo thầy/ cô hồ sơ học tập nên được quản lý như thế nào?

Hồ sơ được lưu giữ an toàn, dễ lấy

Bảng kiểm

Câu hỏi tương tác

1. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đúng hay sai?

Bảng kiểm là một danh sách ghi lại các tiêu chí (về các hành vi, các đặc điểm mong đợi) có được biểu hiện hoặc được thực hiện hay không.

Đáp án đúng

Đúng

Sai

2. Câu 1

Thầy, cô hãy trình bày cách thiết kế bảng kiểm.

  • Phân tích yêu cầu cần đạt của bài học , chủ đề và xác định các kiến thức, kĩ năng học sinh cần đạt được
  • Phân chia những quá trình thực hiện nhiệm vụ hoặc sản phẩm của học sinh thành những yếu tố cấu thành và xác định những hành vi , đặc điểm mong đợi căn cứ vào yêu cầu cần đạt ở trên
  • Trình bày các hành vi, đặc điểm mong đợi dó theo một trình tự để theo dõi và kiểm tra

3. Câu 2

Trong dạy học Ngữ văn, bảng kiểm có thể đánh giá những kĩ năng nào?

Kĩ năng diễn đạt bằng lời nói

Kĩ năng viết

thang đánh giá

Câu hỏi tương tác

1. Chọn đáp án đúng nhất

Có các hình thức biểu hiện cơ bản của thang đánh giá là:

Đáp án đúng

Thang dạng số, thang dạng đồ thị và thang dạng mô tả.

Thang dạng số, thang dạng đồ thị.

Thang dạng số, thang dạng mô tả.

Thang đánh giá số, thang dạng mô tả.

2. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng

Cách thức thiết kế thang đánh giá bao gồm những bước sau:

Xác định tiêu chí (đặc điểm, hành vi...) quan trọng cần đánh giá trong những hoạt động, sản phẩm hoặc phẩm chất cụ thể.

Lựa chọn hình thức thể hiện của thang đánh giá dưới dạng số, dạng đồ thị hay dạng mô tả.

Với mỗi tiêu chí, xác định số lượng mức độ đo cho phù hợp (có thể từ 3 đến 5 mức độ). Lưu ý là không nên quá nhiều mức độ, vì người đánh giá sẽ khó phân biệt rạch ròi các mức độ với nhau.

Giải thích mức độ hoặc mô tả các mức độ của thang đánh giá một cách rõ ràng, sao cho các mức độ đó có thể quan sát được.

3. Câu 2

Theo thầy, cô sự khác biệt giữa thang đánh giá và bảng kiểm là gì?

Bảng kiểm là một danh sách ghi lại các tiêu chí ( về hành vi, các đặc điểm, mong đợi) có được thực hiện hay không.

Thang đánh giá là công cụ đo lường mức độ mà học sinh đạt được ở mỗi đặc điểm, hành vi về khía cạnh /Lĩnh vực cụ thể nào đó

Chủ đề Ngữ văn lớp 6: văn tự sự

Phiếu đánh giá theo tiêu chí (Rubric)

Câu hỏi tương tác

1. Câu 1

Theo các thầy/ cô, các tiêu chí đánh giá cần đảm bảo những yêu cầu gì?

  • Thể hiện đúng trọng tâm những khía cạnh quan trọng của hoạt động/ sản phẩm cần đánh giá
  • Mỗi tiêu chí phải đảm bảo tính riêng biệt, đặc trưng cho một dấu hiệu nào đó của hoạt động/ sản phẩm đánh giá.
  • Tiêu chí đưa ra phải quan sát và đánh giá được
  • 2. Trả lời câu hỏi
  • Thầy/ cô có thể sử dụng phiếu đánh giá theo tiêu chí để đánh giá các năng lực nào của HS trong dạy học Ngữ văn?

Năng lực đọc

Phân tích yêu cầu cần đạt của chủ đề môn Ngữ văn; xác định mục tiêu dạy học chủ đề về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù

Câu hỏi tương tác

1. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đúng hay sai?

Mục tiêu dạy học là kết quả từ sự phân tích yêu cầu cần đạt của môn học, nội dung, chủ đề/bài học.

Đáp án đúng

Đúng

Sai

2. Câu 2

Thầy/cô hãy đề xuất một chủ đề dạy học dựa trên yêu cầu cần đạt của chương trình Ngữ văn (2018) ở bậc THCS.

Để xây dựng được kế hoạch kiểm tra, đánh giá trong dạy học một chủ đề môn Ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS, cần dựa vào:

Mục tiêu

Chương trình

Các hình thức kiểm tra, đánh giá.

Phương pháp kiểm tra đánh giá.

Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển một số phẩm chất chủ yếu thông qua dạy học môn Ngữ văn

Câu hỏi tương tác

1. Chọn các đáp án đúng

Phẩm chất "chăm chỉ" được biểu hiện thông qua hành vi trong môn Ngữ văn như thế nào?

Chăm chỉ đọc sách báo

Tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân.

Thường xuyên hoàn thành các nhiệm vụ học tập trong môn Ngữ văn

2. Chọn các đáp án đúng

Dòng nào KHÔNG phải biểu hiện của năng lực văn học:

Có khả năng hiểu, phân tích, bình giá văn bản văn học

Phân biệt được đặc trưng các thể loại văn học

Tạo lập được các văn bản mang tính văn học

Biết sử dụng các phương tiện hỗ trợ khi thuyết trình một vấn đề đời sống

3. Chọn các đáp án đúng

Dòng nào sau đây KHÔNG biểu hiện năng lực ngôn ngữ trong dạy học Ngữ văn?

Phân tích, kiến tạo nghĩa khi đọc hiểu văn bản văn học

Đọc hiểu được văn bản thông tin, nghị luận

Có kĩ năng nói trong hoạt động giao tiếp

Có kĩ năng nghe trong hoạt động giao tiếp

4. Câu 1

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo được thể hiện thế nào trong hoạt động dạy học đọc hiểu văn bản?

  • Năng lực giải quyết vấn đề trong hoạt động dạy đọc hiểu là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng. Giải quyết vấn đề là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để giải quyết vấn đề, chủ thể phải huy động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế
  • Năng lực sáng tạotrong hoạt động dạy đọc hiểu làkhảnăng nhìn nhận tình huống dưới góc độ mới, đưa ra các cách làm mới, cảm nhận mới của bản thân mình

5. Câu 2

Năng lực giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển cho học sinh qua dạy học môn Ngữ văn như thế nào?

  • Năng lực giao tiếp qua dạy học môn Ngữ văn làkhảnăngsử dụng phương tiện ngôn ngữ nói để diễn đạt suy nghĩ, ý kiến, cảm nhận một cách rõ ràng và thuyết phục;
  • Năng lực hợp tác qua dạy học môn Ngữ văn khảnăngtươngtáclẫn nhau, trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, sự tươngtáctrực diện và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kĩnăngcủa bản thân nhằm giải quyết có hiệu quả nhiệm vụ chung.

Phân tích, sử dụng kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh

Câu hỏi tương tác

1. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ô bên phải tương ứng

Hãy ghép đôi theo cặp cho phù hợp về việc mô tả các mức độ trong đường phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS.

1Mức 5: Đưa ra giả thuyết cho giải pháp tổng thể

1Đưa ra giả định làm cơ sở tìm giải pháp tối ưu; đưa ra giải pháp mở cho vấn đề động; biểu thị các mối quan hệ bằng kí hiệu, công thức; đánh giá giá trị của giải pháp.

2Mức 4: Khái quát hoá chiến lược, giải pháp cho tình huống tổng thể

2HS bắt đầu tìm hiểu giải pháp, chiến lược để tạo ra giải pháp tổng thể để áp dụng cho một loạt tình huống có vấn đề; có thể khái quát hoá qua công thức, biểu tượng và áp dụng vào những tình huống tổng quát; có thể vận dụng giải pháp trong ngữ cảnh chưa gặp trước đó.

3Mức 3: Vận dụng quy trình, nguyên tắc để thực hiện giải pháp vấn đề

3HS chỉ ra quy trình, nguyên tắc làm cơ sở cho giải pháp vấn đề; nói, vẽ hình, lập bảng, để mô tả tiếp cận vấn đề; sử dụng thành thạo quy trình, nguyên tắc quen thuộc; bước đầu mở rộng quy trình cho vấn đề ít quen thuộc.

4Mức 2: Nhận thức mô hình, cấu trúc, quy trình cho vấn đề

4HS có thể nhận thức được một mô hình, cấu trúc nhưng không nêu được bản chất của nó; có thể vẽ hình, viết, mô tả bằng lời cách giải quyết vấn đề nhưng chưa đầy đủ; bước đầu biến đổi đôi chút các mô hình có sẵn cho tình huống gần tương tự.

5Mức 1: Nhận dạng yếu tố

5HS có thể phân tích, nhận dạng được các thành phần, yếu tố khác nhau của nhiệm vụ nhưng không thực hiện bất kỳ hành động giải quyết vấn đề nào.

2. Câu 1

Thầy/ cô hãy chia sẻ hiểu biết của mình về đường phát triển năng lực học sinh.

  1. Vượt chuẩn
  2. Đạt chuẩn
  3. Gần đạt chuẩn
  4. Dưới chuẩn

Định hướng sử dụng kết quả đánh giá để đổi mới phương pháp dạy học môn Ngữ văn

Câu hỏi tương tác

1. Chọn câu trả lời Có hoặc Không

Nhận định sau đúng hay sai?

Cơ sở của việc điều chỉnh, đổi mới PPDH dựa trên kết quả đánh giá là sự điều chỉnh, đổi mới PPDH giúp HS cách thức tốt nhất có thể được đi trên con đường này để đạt được mục tiêu dạy học.

Đáp án đúng

Đúng

Sai

2. Chọn các đáp án đúng

Quá trình phân tích kết quả đánh giá và tìm nguyên nhân của kết quả đó có những cách tiếp cận nào sau đây?

Đáp án đúng

Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía HS.

Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía GV.

Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía phụ huynh.

Cách tiếp cận tìm nguyên nhân từ phía các cấp quản lý lãnh đạo ngành giáo dục.

3. Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng

Sắp xếp lại các hoạt động về việc sử dụng kết quả đánh giá trong dạy học sao cho phù hợp.

Kết quả đánh giá.

Phân tích tồn tại

Chỉ ra nguyên nhân.

Đề xuất biện pháp.

Điều chỉnh/Đổi mới PPDH.

Xác định đường phát triển năng lực học sinh trong dạy học môn Ngữ văn

Câu hỏi tương tác

1. Chọn đáp án đúng nhất

Tập trung vào yêu cầu học sinh tạo lập các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng. là yêu cầu khi đánh giá hoạt động nào trong dạy học Ngữ văn?

Đáp án đúng

Hoạt động đọc

Hoạt động viết

Hoạt động nghe

Hoạt động nói

2. Câu 2

Thầy, cô hãy đưa ra bốn mức độ trong đường phát triển các năng lực đặc thù của môn Ngữ văn.

  1. Vượt chuẩn
  2. Đạt chuẩn
  3. Gần đạt chuẩn
  4. Dưới chuẩn

3. Câu 3

Thầy, cô hãy phân tích đường phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin của học sinh lớp 6.

Ví dụ về đường phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin của HS lớp 6

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

(thầy cô chú ý chọn câu hỏi phù hợp. số thứ tự không trùng nhau, câu hỏi bị đảo)

Câu1. Xây dựng công cụ kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự tiến bộ của HS về phẩm chất và năng lực trong môn Ngữ văn là nội dung thứ mấy của mô đun?

  • Nội dung 1
  • Nội dung 2
  • Nội dung 3
  • Nội dung 4

Câu2. Định hướng đánh giá trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn thể hiện trên mấy phương diện?

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4

Câu3. Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở thời điểm gần cuối hoặc cuối một giai đoạn học tập (cuối học kì, cuối cấp học) do cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện.

  • Sai
  • Đúng

Câu 4. Nhận định nào dưới đây là đúng khi phát biểu về phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực?

  • PPDH chú trọng các hoạt động nhận thức của học sinh.
  • PPDH tập trung trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng, thái độ.
  • PPDH rèn luyện cho học sinh khả năng ghi nhớ kiến thức.
  • PPDH gắn hoạt động trí tuệ của học sinh với thực hành, thực tiễn.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động của học sinh?

  • Dạy học chú trọng thực hiện các hoạt động dạy học của giáo viên.
  • Dạy học tập trung vào rèn luyện phương pháp tự học của học sinh.
  • Dạy học tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.
  • Dạy học có sự kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.

Câu 6. Khi sử dụng phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, hoạt động nào dưới đây không thuộc giai đoạn giải quyết vấn đề?

  • Phát biểu và nhận dạng vấn đề.
  • Lập kế hoạch giải quyết vấn đề.
  • Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề.
  • Phát biểu và khẳng định vấn đề mới.

Câu 7. Chọn đáp án đúng nhất

Khi sử dụng phương pháp dạy học dự án, vai trò của giáo viên thể hiện ở hoạt động nào dưới đây là rõ nhất?

  • Quyết định cách tiếp cận vấn đề và các hoạt động.
  • Thu thập, xử lí thông tin và truyền đạt thông tin.
  • Chỉ dẫn các nguồn thông tin và cách làm sản phẩm.
  • Lựa chọn chủ đề và xây dựng các tiểu chủ đề.

Câu8. Chọn đáp án đúng nhất

Phương pháp dạy học nào dưới đây KHÔNG phải là phương pháp dạy học tích cực?

  • Dạy học hợp tác
  • Dạy học theo dự án
  • Thuyết trình
  • Dạy học nêu và giải quyết vấn đề

Câu 9. Mục đích của kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực hướng tới các nhóm đối tượng nào sau đây?

  • Học sinh, Giáo viên, Phụ huynh
  • Học sinh, Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục, Phụ huynh
  • Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục, Phụ huynh
  • Học sinh, Giáo viên, Nhà quản lí giáo dục

Câu 10. Trong video giới thiệu có mấy hình thức kiểm tra, đánh giá cơ bản?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Câu 11. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực có mấy đặc trưng?

  • 4
  • 5
  • 6
  • 7

Câu 12. Chọn đáp án đúng nhất

Mục đích chung của kiểm tra đánh giá trong giáo dục là gì?

  • Cung cấp các thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục.
  • Khảo sát kết quả học tập và rèn luyện của người học.
  • Xác định mức độ đạt được của học sinh về mục tiêu học tập.
  • Hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực cho người học.

Câu 13. Chọn đáp án đúng nhất

Nguyên tắc nào sau đây được thực hiện khi kết quả học sinh A đạt được sau nhiều lần đánh giá vẫn ổn định, thống nhất và chính xác ?

  • Đảm bảo tính phát triển.
  • Đảm bảo độ tin cậy.
  • Đảm bảo tính linh hoạt.
  • Đảm bảo tính hệ thống.

Câu 14. Chọn đáp án đúng nhất

Ở cấp độ lớp học, kiểm tra đánh giá nhằm mục đích nào sau đây ?

  • Hỗ trợ hoạt động dạy học.
  • Xây dựng chiến lược giáo dục.
  • Thay đổi chính sách đầu tư.
  • Điều chỉnh chương trình đào tạo.

Câu 15. Chọn đáp án đúng nhất

Loại hình đánh giá nào dưới đây được thực hiện trong đoạn viết: Bạn N thân mến, mình đã xem sơ đồ tư duy do bạn thiết kế, nó thật đẹp, những thông tin được bạn khái quát và diễn tả trên sơ đồ rất thực tế, dễ hiểu và hữu ích. Mình nghĩ nếu những thông tin đó được gắn với những số liệu gần đây nhất thì sơ đồ bạn thiết kế sẽ rất hoàn hảo cả về hình thức và nội dung ?

  • Đánh giá chẩn đoán.
  • Đánh giá bản thân.
  • Đánh giá đồng đẳng.
  • Đánh giá tổng kết.

Câu 16. Chọn đáp án đúng nhất

Dựa vào tiêu chí cơ bản nào sau đây để phân chia đánh giá thành: Đánh giá trên lớp học, đánh giá dựa vào nhà trường và đánh giá trên diện rộng.

  • Mục đích đánh giá
  • Nội dung đánh giá.
  • Phạm vi đánh giá.
  • Kết quả đánh giá.

Câu 17. Chọn đáp án đúng nhất

Cách đánh giá nào sau đây phù hợp với quan điểm đánh giá là học tập?

  • Học sinh tự đánh giá.
  • Giáo viên đánh giá.
  • Tổ chức giáo dục đánh giá.
  • Cộng đồng xã hội đánh giá.

Câu 18. Chọn đáp án đúng nhất

Quy trình kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của HS gồm mấy bước?

  • 6
  • 7
  • 8
  • 9

Câu 19. Chọn đáp án đúng nhất

Nội dung nào sau đây là định hướng đổi mới về căn cứ đánh giá trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018?

  • Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về năng lực chung và năng lực đặc thù được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
  • Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về năng lực ngôn ngữ và văn học được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục
  • Căn cứ đánh giá là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.
  • Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực đặc thù được quy định trong CT tổng thể và CT môn học, hoạt động giáo dục.

Câu20. Chọn đáp án đúng nhất

Ở cấp độ quản lí nhà nước, kiểm tra đánh giá không nhằm mục đích nào sau đây?

  • Điều chỉnh chương trình giáo dục, đào tạo.
  • Xây dựng chính sách và chiến lược đầu tư giáo dục.
  • Hỗ trợ hoạt động dạy học trong các nhà trường phổ thông.
  • Phát triển hệ thống giáo dục quốc gia hội nhập với xu thế thế giới.

Câu21. Chọn đáp án đúng nhất

Tập trung vào yêu cầu HS tạo lập các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, nhật dụng là yêu cầu khi đánh giá hoạt động nào?

  • Hoạt động đọc
  • Hoạt động viết
  • Hoạt động nói
  • Hoạt động nghe

Câu 22. Có mấy hình thức đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem?

  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Câu 24. Có 6 phương pháp đánh giá được giới thiệu trong đoạn video thầy/cô vừa xem.

  • Đúng
  • Sai

Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng khi phát biểu về hình thức đánh giá thường xuyên?

  • Đánh giá diễn ra trong quá trình dạy học.
  • Đánh giá chỉ để so sánh HS này với HS khác.
  • Đánh giá nhằm điều chỉnh hoạt động dạy học.
  • Đánh giá vì sự tiến bộ của người học.

Câu 26.Thu thập các minh chứng liên quan đến kết quả học tập của HS trong quá trình học để cung cấp những phản hồi cho HS và GV biết những gì họ đã làm được so với mục tiêu là:

  • Khái niệm đánh giá thường xuyên.
  • Mục đích của đánh giá thường xuyên.
  • Nội dung của đánh giá thường xuyên.
  • Phương pháp đánh giá thường xuyên.

Câu 27. Sau khi tổ chức cho HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV đã sử dụng một bản mô tả cụ thể các tiêu chí đánh giá với các mức độ đạt được của từng tiêu chí để HS đánh giá lẫn nhau. Bản mô tả đó là công cụ đánh giá nào dưới đây?

  • Bảng hỏi KWLH.
  • Hồ sơ học tập.
  • Phiếu đánh giá theo tiêu chí.

Câu 28. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?

  • Thang đo, bảng kiểm.
  • Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
  • Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
  • Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 29. Đối tượng nào sau đây không tham gia đánh giá thường xuyên?

  • GV
  • HS
  • Phụ huynh
  • Tổ chức kiểm định các cấp.

Câu 30. Phát biểu nào sau đây là đúng với hình thức đánh giá định kì?

  • thường được thực hiện khi bắt đầu một giai đoạn giáo dục/học tập, nhằm cung cấp hiện trạng ban đầu về chất lượng HS.
  • là loại hình đánh giá được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình học tập/giáo dục.
  • tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập (giữa kì, cuối kì)
  • nhằm thu thập thông tin phản hồi về chất lượng học tập của HS, từ đó cải thiện cách dạy và học, giúp HS tiến bộ.

Câu 31. Nhận định nào sau đây đúng về ưu điểm phương pháp kiểm tra viết trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông?

  • Có ưu điểm nổi bật là mất ít thời gian đánh giá và có độ tin cậy cao.
  • Có tính khách quan và hạn chế được sự phụ thuộc chủ quan của người chấm.
  • Đo được các mức độ của nhận thức, bao quát được nội dung của chương trình học.
  • Đánh giá được khả năng diễn đạt, sắp xếp trình bày và đưa ra ý tưởng mới.

Câu 32. Lợi thế nổi bật của phương pháp hỏi đáp trong đánh giá kết quả giáo dục ở trường phổ thông là gì?

  • Quan tâm đến cá nhân người học và tạo không khí học tập sôi nổi, sinh động trong giờ học.
  • Bồi dưỡng HS năng lực diễn đạt bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua kết quả trả lời.
  • Giúp cho việc thu thập thông tin của GV được kịp thời, nhanh chóng cả những thông tin chính thức và không chính thức
  • Có khả năng đo lường được các mục tiêu cần thiết và khả năng diễn đạt, phân tích vấn đề của người học.

Câu 33. Ở trường phổ thông, công cụ đánh giá kết quả học tập nào sau đây thường được dùng cho phương pháp quan sát?

  • Thang đo, bảng kiểm.
  • Câu hỏi tự luận, bài tập thực tiễn.
  • Phiếu đánh giá theo tiêu chí, hồ sơ học tập.
  • Câu hỏi mở, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

Câu 34. Khi đánh giá bằng hồ sơ học tập, thì loại hồ sơ nào là quan trọng nhất?

  • Hồ sơ tiến bộ.
  • Hồ sơ quá trình.
  • Hồ sơ mục tiêu.
  • Hồ sơ thành tích.

Câu 35. Trong video hoạt động khởi động vừa rồi, giáo viên đã sử dụng phương pháp và công cụ kiểm tra, đánh giá nào?

  • Phương pháp quan sát, công cụ thang đo
  • Phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập, công cụ bảng kiểm
  • Phương pháp hỏi đáp, công cụ câu hỏi
  • Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập, công cụ câu hỏi vấn đáp

Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng về đánh giá năng lực?

  • Đánh giá năng lực là đánh giá vì sự tiến bộ của người học so với chính họ.
  • Đánh giá mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng trong khi học.
  • Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục
  • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 37. Theo quan điểm phát triển năng lực, đánh giá kết quả học tập lấy việc kiểm tra khả năng nào sau đây của học sinh làm trung tâm của hoạt động đánh giá?

  • Ghi nhớ được kiến thức.
  • Tái hiện chính xác kiến thức.
  • Hiểu đúng kiến thức.
  • Vận dụng sáng tạo kiến thức.

Câu 38. Theo thang nhận thức của Bloom, mẫu câu hỏi nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ vận dụng của HS ?

  • Em sẽ thay đổi những nhân tố nào nếu.?
  • Em nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo . ?
  • Em có thể mô tả những gì xảy ra ..?
  • Em sẽ giải thích như thế nào về.?

Câu 39. Nhận định nào sau đây là đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?

  • Là đánh giá kết quả và xếp loại học sinh vào các lớp, cấp học phù hợp.
  • Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
  • Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
  • Là đánh giá phân hóa, chú trọng năng khiếu nổi trội của mỗi học sinh.

Câu 40. Quan niệm nào sau đây đúng về đường phát triển năng lực Ngữ văn?

  • Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực đọc mà học sinh đã đạt được.
  • Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực viết mà học sinh đã đạt được.
  • Là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của năng lực ngữ văn mà học sinh cần hoặc đã đạt được.
  • Là sự mô tả mức độ phát triển khác nhau của năng lực nói và nghe mà HS đã đạt được.

Câu 41. Để xây dựng đường phát triển năng lực trong dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT cần dựa trên cơ sở nào?

  • Mục tiêu các chủ đề dạy học.
  • Yêu cầu cần đạt của chương trình.
  • Nội dung dạy học trong chương trình.
  • Đối tượng học sinh ở các vùng miền khác nhau.

Câu 42. Hình thức nào dưới đây không sử dụng để hỗ trợ đồng nghiệp về kiến thức, kĩ năng tổ chức kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS ?

  • Tổ chức khóa bồi dưỡng tập trung.
  • Tổ chức bồi dưỡng qua mạng.
  • Tổ chức thiết kế chủ đề dạy học.
  • Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn.

Câu 43. Văn bản nào dưới đây của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành có nội dung hướng dẫn các trường phổ thông tổ chức cho GV sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ?

  • Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, ban hành ngày 12/12/2011.
  • Công văn 5555/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 08/10/2014.
  • Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH, ban hành ngày 03/10/2017.
  • Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT, ban hành ngày 26/12/2018.

Câu 44. Phát biểu nào sau đây là đúng về đánh giá năng lực?

  • Đánh giá năng lực là đánh giá so sánh tự tiến bộ giữa người học với nhau.
  • Đánh giá ở một vài thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng đánh giá định kì.
  • Đánh giá việc đạt kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương trình giáo dục.
  • Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

Câu 45. Nhận định nào sau đây không đúng về đánh giá phẩm chất, năng lực học sinh trong dạy học Ngữ văn ở trường THPT?

  • Là đánh giá sự tiến bộ của học sinh đo bằng điểm số các em đạt được.
  • Là đánh giá kết quả đầu ra và quá trình dẫn đến kết quả học sinh đạt được.
  • Là đánh giá chú trọng theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong quá trình dạy học.
  • Là đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề thực tiễn.

ĐÁP ÁN CÂU HỎI MÔN THỂ DỤC MO DUN 3 THCS