Phenol là chất rắn màu hồng tan trong dung dịch NaOH dung hay sai

Trong các kết luận sau đây, các phát biểu đúng là:

(a)   Phenol đươc dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.

(b)   Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(c)    Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

(d)   Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.

A. a, b, c

B. a,c,d

C. b,c,d

D. a,b,d 

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phenol là chất rắn kết tinh dễ bị oxi hóa trong không khí thành màu hồng nhạt.

B. Nhóm OH và gốc phenyl trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

C. Khác với benzen, phenol phản ứng dêc dàng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường tạo thành kết tủa trắng.

D. Phenol có tính axit yếu nhưng mạnh hơn H2CO3.

Các câu hỏi tương tự

(1) Phenol C6H5-OH là một rượu thơm.

(3) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.

(5) Giữa nhóm OH và vòng benzen trong phân tử phenol ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

có tính axit mạnh hơn C2H5OH vì nhân bezen hút e của nhóm –OH, làm cho liên kết này phân cực mạnh. Hiđro trở lên linh động hơn.

Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3, vì khi sục khí CO2 vào dung dịch C5H6ONa ta sẽ thu được C6H5OH kết tủa

(4). phenol  trong nước cho môi trường axit, làm quỳ tím hóa đỏ

A. 2,3

B1,2

C.3,4

D.1,2,3

a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh

c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc

e) Cho nước brom vào dung dịch Phenol thấy xuất hiện kết tủa

Số phát biểu đúng là

A.2

B.4

C. 3

D.5

(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.

(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3

D. 4.

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.

(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra phản ứng chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetit được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

Số mệnh đề đúng là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài (từ khoảng 12 đến 24, số cacbon chẵn), không phân nhánh.

(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.

(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.
Số mệnh đề đúng là:

A. 5           

B. 4             

C. 3            

D. 6

 (1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài (từ khoảng 12 đến 24, số cacbon chẵn), không phân nhánh.

 (3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

 (5) Dầu mỡ bị ôi là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

 (7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

 (9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.

(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.

(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.

(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.

(1) Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch Cacbon dài, không phân nhánh.

(3) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa và nó xảy ra chậm hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(5) Dầu mỡ bị ôi thiu là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất chất béo bị khử chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit.

(7) Phương pháp hiện đại sản xuất axit axetic được bắt đầu từ nguồn nguyên liệu metanol.

(9) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch phenol, thấy có kết tủa trắng của 2,4,6-trinitrophenol.