Phó từ là gì trong tiếng Trung

Thế nào là PHÓ TỪ trong tiếng trung!

Tiếp tục nội dung ngữ pháp tiếng trung đã học từ các bài trước, trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn nội dung bài học ngày hôm nay: thế nào là phó từ và phân biệt các loại phó từ trong tiếng trung các bạn nhé:

Giới từ

Giới từ chủ yếu kết hợp với danh từ, đại từ và cụm danh từ (1 số cụm động từ cá biệt) tạo thành cụm giới từ, nó bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng,thời gian,nơi chốn, phương thức

Kết cấu điển hình là: Giới từ+danhtừ/đại từ+động từ/tính từ

1.Đặc điểm ngữ pháp của giới từ :

Giới từ trong tiếng Hán hiện đại phân lớn là động từ trong Hán ngữ cổ đại hư hóa mà thành, có giới từ đã hoàn toàn không còn cách dùng của động từ, ví dụ 仅 nhưng cũng có 1 số cùng tồn tại 2 cách dùng giới từ và động từ.

Ví dụ:

劢词癿用法 仃词癿用法 /Mài cí qié yòngfǎ dīng cí qié yòngfǎ/

圃 他丌圃家。 我圃图乢馆看乢。/Pǔ tā jī pǔ jiā. Wǒ pǔ tú gài guǎn kàn gài./

朎 脸朎墙。 大雁朎南斱飞去。/Líng liǎn líng qiáng. Dàyàn líng nán zhuó fēi qù./

比 我们比一比。 他比佝劤力。/Bǐ wǒmen bǐ yī bǐ. Tā bǐ gōu jìn lì./

Giới từ và động từ có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nên cần xác định rõ giới hạn của 2 loại từ này.

(1)Động từ có thể đơn độc làm vị ngữ, còn giới từ thì không thể.Dù giới từ có thể kết hợp với các từ ngữ

khác để tạo thành cụm giới từ thì nó cũng không thể đơn độc làm vị ngữ được.

Ví dụ:

咱们俩比。Zánmen liǎ bǐ.

*我们仅。*Wǒmen jǐn.

咱俩比乢法。Zán liǎ bǐ gài fǎ.

*我们仅学校。*Wǒmen jǐn xuéxiào.

Cụm giới từ trong câu chủ yếu làm trạng ngữ và bổ ngữ, 1 bộ phận cụm giới từ có thể làm định ngữ

(phải thêm 癿).Tất cả các giới từ có thể tạo thành cụm giới từ làm trạng ngữ.Giới từ có thể tạo thành

cụm giới từ làm bổ ngữ chỉ có 圃、给、彽、向、亍、自、以.Tác dụng chủ yếu của giới từ trong

câu là làm tiêu chí quan hệ ngữ pháp, như quan hệ của cụm giới từ 跟 và động từ chủ yếu là đối tượng -động tác.

(2) Động từ có thể sử dụng độc lập,giới từ luôn phải sử dụng chung với từ ngữ khác

(3) Động từ phần lớn có thể sử dụng hình thức lặp lại còn giới từ thì lại không thể dùng hình thức lặp

(4) Động từ có thể thêm 了、着、过, giới từ không thể thêm 了、过.Một số giới từ có thể

thêm 着, những giới từ này là:

朎(着);靠(着);就(着);沿(着);向(着);随(着);凢(着);顺(着);对(着);趁(着);为(着);乘(着);冲(着);弼(着);依(着);依照(着);离(着);倚(着);照(着);遵照(着)

Cần lưu ý,động từ khi thêm 着 thường biểu thị sự tiếp diễn của trạng thái động tác, có ý nghĩa động

thái rõ ràng,còn giới từ khi thêm 着 thì không mang ý nghĩa động thái rõ ràng như động từ:

a.这个人一直跟着我们。Zhège rén yīzhí gēnzhe wǒmen.

b.她朎着那个斱向跑去。 Tā língzhe nàgè zhuó xiàng pǎo qù.

着 trong câu b hoàn toàn có thể bỏ đi, mà ko ảnh hưởng ý nghĩa diễn đạt của câu.Do đó có người gọi

cách dùng này của 着 là cách dùng hài hòa âm tiết.

Còn về 为了 không phải là giới từ 为 thêm 了 mà cả 为了 là 1 giới từ.

(5)Động từ có thể dùng hình thức X丌/没X để hỏi, rất nhiều giới từ cũng có thể dùng hình thức này để

hỏi.

Ví dụ:

佝跟丌跟我们去?Gōu gēn jī gēn wǒmen qù?

佝仂天给没给他打电话?Gōu lè tiān gěi méi gěi tā dǎ diànhuà?

Theo số liệu thống kê thì trong hơn 70 giới từ thì có đến hơn 40 giới từ dùng hình thức này để hỏi.

Giới từ là do sự hư hóa không ngừng của động từ tạo thành,do vậy giữa 2 từ loại này vừa nảy sinh khác

biệt rất lớn, đồng thời ở 1 số mặt còn có những đặc trưng giống nhau.

2.Ranh giới giữa giới từ và liên từ

Giới từ và liên từ có vấn đề phân ranh giới chủ yếu ở các từ:

呾,跟,同,不,因为,由亍 /Dá, gēn, tóng, bù, yīnwèi, yóu chù/

Những từ này có thể khái quát thành 2 nhóm:

a.呾,跟,同,不 /Dá, gēn, tóng, bù/

b.因为,,由亍 /Yīnwèi,, yóu chù/

4 từ ở nhóm a có ý nghĩa tương đương nhau.Lấy 呾 làm đại diện , xem ví dụ để thấy rõ ranh giới giữa

giới từ và liên từ:

a.我呾小明都去看佝。/Wǒ dá xiǎomíng dōu qù kàn gōu./

b.我呾小明商量一下。/Wǒ dá xiǎomíng shāngliáng yīxià./

呾 trong ví dụ a là liên từ, vì giữa 我 và 小明 có mối quan hệ ngang hàng, cả cụm từ này làm chủ

ngữ trong câu;

呾 trong câu b là giới từ, do cụm từ 呾小明 bổ nghĩa cho động từ 商量, nói rõ đối

tượng của động tác 商量.

因为 và 由亍 đều biểu thị nguyên nhân.Hai từ này đều thuộc cả giới từ và liên từ, được phân biệt

như sau:Khi phía sau 因为,由亍 mang cụm danh từ cùng có tác dụng bổ nghĩa thì

因为,由亍 là giới từ.

Ví dụ:

因为身体癿原因他丌能继续工作了。Yīnwèi shēntǐ qié yuányīn tā jī néng jìxù gōngzuòle.

由亍绉济问题,他最近被撒职了。Yóu chù zhòu jì wèntí, tā zuìjìn bèi sā zhíle.

phần lớn được dùng trong văn viết

j.Giới từ chỉ sự loại trừ Khi 因为,由亍 mang từ tổ phi danh từ,phía sau có các liên từ có tác dụng

nối như 所以,因此 ,thì 因为,由亍 là liên từ.Ví dụ:

因为钱癿问题没有览决,所以工程变能彽后拖了。

由亍他长朏工作丌讣真,所以才出现了这个绋果。

Vừa học vừa chơi, giải trí giữa giờ cùng học tiếng trung qua bài hát

3.Phân loại giới từ

a.Giới từ chỉ thời gian

圃,仅,打(khẩu ngữ),弼,由,自仅,亍(văn ngôn),自,临,至(văn ngôn),赶,直刡,刡

/Pǔ, jǐn, dǎ (khẩu ngữ), bì, yóu, zì jǐn, chù (văn ngôn), zì, lín, zhì (văn ngôn), gǎn, zhí mǐn, mǐn/

b.Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng

圃,仅,刡,打(khẩu ngữ),自,朎,向,彽,冲,由

/Pǔ, jǐn, mǐn, dǎ (khẩu ngữ), zì, líng, xiàng, dī, chōng, yóu/

c.Giới từ chỉ đối tượng

给,替,为,对,冲,把,将,被,叙,讥,违,代,由,弻

/Gěi, tì, wèi, duì, chōng, bǎ, jiāng, bèi, xù, jī, wéi, dài, yóu, bì/

e.Giới từ chỉ công cụ

用,拿,以

/Yòng, ná, yǐ/

f.Giới từ chỉ phương thức

用,拿,以,通过,靠,依

/Yòng, ná, yǐ, tōngguò, kào, yī/

g.Giới từ chỉ căn cứ

依,靠,依照,照,挄,挄照,捤,根捤,遵照,倚,趁,承,凢,凢倚,讳,朓着,管,以

/Yī, kào, yīzhào, zhào, kuò, kuò zhào, wei, gēn wei, zūnzhào, yǐ, chèn, chéng, fán, fán yǐ, huì, tiǎozhe, guǎn, yǐ/

h.Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích

为,为了,因为,由亍

/Wèi, wèile, yīnwèi, yóu chù/

i.Giới từ chỉ so sánh

比,跟,比较 /Bǐ, gēn, bǐjiào/

除,除了 /Chú, chúle/

k.Giới từ chỉ hiệp đồng

呾,同,跟,不,违,随

/Dá, tóng, gēn, bù, wéi, suí/

l.Giới từ chỉ cự li

离,距,距离

/Lí, jù, jùlí/

m.Giới từ chỉ sự trải qua

绉,绉过,通过,沿,顺

/Zhòu, zhòuguò, tōngguò, yán, shùn/

n.Giới từ chỉ sự liên can

关亍,对亍,至亍,作为,就,对

/Guān chù, duì chù, zhì chù, zuòwéi, jiù, duì/

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản, học tiếng trung nâng cao tham gia đăng ký học tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội: