PHP Học gì?

Có nhiều lý do khác nhau tại sao PHP lại trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến như vậy, nhưng có 3 lý do chính sau:

  • PHP dễ học hơn nhiều ngôn ngữ khác
  • PHP thích hợp các trang web thiên về nội dung và hỗ trợ dữ liệu từ Backend
  • PHP cung cấp cho bạn một bộ công cụ hoàn chỉnh để bạn làm việc.

Thực tế là PHP được rất sử dụng rộng rãi cũng có nghĩa là bạn có thể tìm kiếm hướng dẫn học tập, group, diễn đàn thảo luận rất dễ dàng.

Vấn đề chính chống lại PHP là hiệu năng và hiệu suất tổng thể kém nhiều ngôn ngữ khác ở nhiều trường hợp.

Chắc chắn, có thể bạn đã hy vọng PHP sẽ có hiệu suất cao như C hoặc C ++.

Tuy nhiên, trừ khi bạn đang làm việc trên các hệ thống quan trọng, phức tạp, đồ sộ hoặc hệ thống nhúng trong đó hiệu suất là ưu tiên hàng đầu.

Còn đa phần các trường hợp, hiệu suất của PHP đã là quá đủ.

Hơn nữa, Ở phiên bản PHP7, PHP có hiệu suất rất tốt nếu so sánh với các ngôn ngữ tương tự.

Và trên thực tế, PHP có thể nhanh hơn 382% so với Python, nhanh hơn 378% so với Perl và nhanh hơn 195% so với Ruby. (Bạn có thể xem thử nghiệm hiệu suất tại đây)

2. PHP sử dụng để làm gì?

PHP Học gì?

PHP có thể làm gì? Học PHP để làm gì?
 


PHP có thể làm nhiều loại nhiệm vụ khác nhau.

Ví dụ:

Hãy thử nghĩ rằng bạn cần triển khai một HTTP Backend hoặc REST Service. Trong trường hợp đó, bạn muốn sử dụng một ngôn ngữ:

  • Được hỗ trợ tốt bởi các máy chủ web được sử dụng nhiều nhất như Apache
  • Tích hợp hoàn hảo với các cơ sở dữ liệu SQL như MySQL
  • Có thể xử lý văn bản, chuỗi và dữ liệu số dễ dàng

Trong trường hợp này, sử dụng PHP là hoàn hảo. Trên thực tế, PHP thường là lựa chọn đầu tiên cho các dự án như vậy.

Thử xem biểu đồ sau:

PHP Học gì?

Ví dụ ứng dụng đo nhiệt độ bằng PHP
 


Đây là một đồ thị HTML5 mà mình đã viết ở công ty. Nó hiển thị nhiệt độ không khí trong 24 giờ qua.

Bản thân đồ thị được tạo ra với một thư viện canvas có tên là RGraph, nhưng các giá trị nhiệt độ thực tế được tính toán, lưu trữ và truy xuất bởi PHP.

Nhưng làm thế nào để bạn biết dự án của bạn phù hợp với ngôn ngữ PHP?

Đơn giản, bạn sẽ chỉ cần hỏi 3 câu hỏi sau:

  • Dự án sẽ sử dụng các thế mạnh và chức năng nào của PHP?
  • Bạn có thể chạy dự án này từ Web Server hoặc với trình thông dịch PHP Command line không?
  • Dự án này có đòi hỏi hiệu suất và hiệu quả rất cao?

Nếu bạn trả lời "CÓ" cho hai câu hỏi đầu tiên và câu hỏi cuối là "KHÔNG", thì PHP là một ứng cử viên hàng đầu.

Bây giờ, lan man cũng đã đủ rồi.

Đã đến lúc để xem một số ví dụ thực tế về những gì bạn có thể làm với PHP, bắt đầu với một thứ bạn chắc chắn bạn sẽ sử dụng:

Xác thực thông tin người dùng.

3. PHP có thể Xác thực thông tin người dùng (bao gồm xác minh hai bước)

Xác thực thông tin người dùng là một trong những nền tảng của bảo mật web.

Nếu bạn đang xây dựng trang web có phần tài khoản người dùng, rất có thể bạn cần triển khai xác thực người dùng.

Có rất nhiều kỹ thuật khác nhau mà bạn có thể sử dụng, từ xác thực tên người dùng / mật khẩu theo cách đơn giản đến việc xác minh hai bước (hoặc phức tạp hơn)

Và đoán xem...

Với PHP, bạn có thể thực hiện bất kỳ kỹ thuật nào trong số này.

Xác thực tên người dùng và mật khẩu

Thực hiện xác thực tên người dùng và mật khẩu dễ dàng như việc so sánh hai chuỗi.

PHP có thể dễ dàng lưu trữ và truy xuất các cặp tên người dùng và mật khẩu trên cơ sở dữ liệu, sử dụng mã hóa cấp cao nhất mà không cần cố gắng gì nhiều.

Vậy trong thực tế việc này có thể làm thế nào?

Hãy xem các chức năng đăng nhập và add_account sau đây:


/* Xác thực Tên người dùng và mật Khẩu */
public function login($name, $password)
{
   /* Kiểm tra độ dài của chuỗi */
   if ((mb_strlen($name) < 3) || (mb_strlen($name) > 24))
   {
      return TRUE;
   }
   
   if ((mb_strlen($password) < 3) || (mb_strlen($password) > 24))
   {
      return TRUE;
   }
   
   try
   {
      /* Đầu tiên, tìm kiếm username */
      $sql = 'SELECT * FROM accounts WHERE (account_name = ?) AND (account_enabled = 1) AND ((account_expiry > NOW()) OR (account_expiry < ?))';
      $st = $this->db->prepare($sql, array(PDO::ATTR_CURSOR => PDO::CURSOR_FWDONLY));
      $st->execute(array($name, '2000-01-01'));
      $res = $st->fetch(PDO::FETCH_ASSOC);
       
      /* Nếu username tồn tại được kết nối, tiếp tục kiểm tra password */
      if (password_verify($password, $res['account_password']))
      {
         /* Log in ok, we retrieve the account data */
         $this->account_id = $res['account_id'];
         $this->account_name = $res['account_name'];
         $this->is_authenticated = TRUE;
         $this->expiry_date = $res['account_expiry'];
         $this->session_start_time = time();
          
         /* Bây giờ chúng ta tạo Cookie và gửi nó đến trình duyệt của người dùng*/
         $this->create_session();
      }
   }
   catch (PDOException $e)
   {
      /* Ngoại lệ (SQL error) */
      echo $e->getMessage();
      return FALSE;
   }
   
   /* Nếu không có ngoại lệ xảy ra, return true */ 
   return TRUE;
}


/* Thêm một tài khoản mới */
public static function add_account($username, $password, &$db)
{
   /* First we check the strings' length */
   if ((mb_strlen($username) < 3) || (mb_strlen($username) > 24))
   {
      return TRUE;
   }
   
   if ((mb_strlen($password) < 3) || (mb_strlen($password) > 24))
   {
      return TRUE;
   }
   
   /* Băm mật khẩu */
   $hash = password_hash($password, PASSWORD_DEFAULT);
    
   try
   {
      /* Thêm tài khoản mới trên Database (Nên kiểm tra tên người dùng đã tồn tại hay chưa) */
      $sql = 'INSERT INTO accounts (account_name, account_password, account_enabled, account_expiry) VALUES (?, ?, ?, ?)';
      $st = $db->prepare($sql);
      $st->execute(array($username, $hash, '1', '1999-01-01'));
   }
   catch (PDOException $e)
   {
      /* Ngoại lệ (SQL error) */
      echo $e->getMessage();
      return FALSE;
   }
   
   /* Nếu không có ngoại lệ xảy ra, return true */
   return TRUE;
}

Web Cookie là tiêu chuẩn thực tế để duy trì các phiên đăng nhập mở.

Bạn có thể xử lý các phiên đăng nhập dựa trên cookie rất dễ dàng bằng cách sử dụng PHP Session.

Nhờ có PHP Session, bạn không cần phải suy nghĩ gì về chi tiết các cookie: Chỉ cần Start và Close Session là bạn đã hoàn thành.

Note: Không có gì có thể dễ hơn đâu.

Nếu bạn muốn, bạn cũng có thể tự mình quản lý cookie để xây dựng các ứng dụng an toàn hơn bằng xác minh 2 bước

Xác minh 2 bước với PHP

Xác minh hai bước là hình thức xác minh thường được sử dụng trên các website hiện đại ngày nay.

Đây là những gì sẽ xảy ra:

Sau khi đăng nhập bằng tên người dùng và mật khẩu của bạn, trang web sẽ yêu cầu bạn nhập mã khác (hoặc mã thông báo).

Đó có thể là mã được tạo bởi ứng dụng di động, tin nhắn văn bản được gửi đến điện thoại di động của bạn hoặc mã thông báo được gửi đến email của bạn.

Còn có một số dịch vụ sử dụng thậm chí nhiều hơn hai bước.

Ví dụ, các trang web ngân hàng thường gửi mã thông báo đến điện thoại di động của bạn và một số khác vào email của bạn để tăng tính bảo mật.

Điểm mấu chốt là:

Với PHP, bạn có thể triển khai bất kỳ loại hệ thống xác thực hai bước nào (thậm chí nhiều hơn).

Trên thực tế, PHP hoàn toàn có khả năng:

  • Tạo mã thông báo ngẫu nhiên, an toàn và lưu trữ trên cơ sở dữ liệu
  • Gửi mã thông báo đến hộp thư đến của bạn bằng PHPMailer
  • Kết nối với nhà cung cấp dịch vụ SMS API API để gửi mã thông báo dưới dạng tin nhắn SMS
  • Bạn muốn xem việc tạo mã thông báo ngẫu nhiên dễ dàng như thế nào, lưu trữ nó trên cơ sở dữ liệu và gửi nó đến hộp thư đến của người dùng?

Đây là mã ví dụ xác minh 2 bước:

prepare($query, array(PDO::ATTR_CURSOR => PDO::CURSOR_FWDONLY));
   $result->execute($values);
}
catch (PDOException $e)
{
   /* Nếu có lỗi, 1 ngoại lệ được ném ra */
   echo 'PDO exception. Error message: "' . $e->getMessage() . '". Error code: ' . strval($e->getCode()) . '.';
   die();
}

/* Gửi tin nhắn cho người dùng với token */

try {
   /* Thiết lập người gửi thư. */
   $PHPMailer->setFrom('[email protected]');

   /* Đặt email của người dùng làm người nhận. */
   $PHPMailer->addAddress($user_email);

   /* Thiết lập tiêu đề. */
   $PHPMailer->Subject = 'Access Token';

   /* Thiết lập nội dung tin nhắn. */
   $PHPMailer->Body = 'Vui lòng sử dụng mã sau để đăng nhập: ' . $token;

   /* Gửi thư. */
   $PHPMailer->send();
}
catch (Exception $e)
{
   /* PHPMailer exception. */
   echo $e->errorMessage();
   die();
}

4. PHP có thể thao tác với các CSDL dễ dàng

PHP hỗ trợ cơ sở dữ liệu ngay từ những ngày đầu.

Danh sách các hệ thống cơ sở dữ liệu được hỗ trợ là:

Với PHP, bạn cũng có thể sử dụng cơ sở dữ liệu NoQuery như MongoDB.

Còn bảo mật với PHP thì sao?

Đừng lo lắng quá về vấn đề bảo mật nếu bạn không làm trong ngành tài chính, tiền tệ...

Với cấp độ thông thường, PHP giúp dễ dàng thực hiện các câu lệnh SQL an toàn bằng cách sử dụng các câu lệnh escaping và prepared.

Đối với các kịch bản phổ biến sử dụng MySQL tiêu chuẩn, tiện ích mở rộng PDO rất phù hợp để xây dựng mã SQL an toàn và mạnh mẽ.

Đoạn mã dưới đây cho bạn thấy cách bạn có thể làm điều đó với tiện ích mở rộng PDO.

setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
   $PDO->setAttribute(PDO::ATTR_CASE, PDO::CASE_NATURAL);
}
catch (PDOException $e)
{
   /* Nếu xảy ra lỗi, một ngoại lệ sẽ được ném ra */
   pdo_exception($e);
}

5. PHP có thể lập trình Backend

Ngày nay, lập trình Website là về sự kết hợp giữa các công nghệ frontend và backend.

Các ứng dụng Frontend có thể rất đơn giản, như các trang web động cơ bản với các hàm JavaScript và AJAX đơn giản hoặc các trang web web phức tạp được xây dựng với các Framework và thư viện như JQuery, Node.JS, Angular, v.v.

Bất kể ngôn ngữ hoặc thư viện nào frontend nào được tạo ra đều cần lấy một số dữ liệu từ phía Backend.

Server Backend cũng có thể được tạo ra sử dụng công nghệ khác nhau.

Python, Perl, Java, và thậm chí C hay C++ đều có thể được sử dụng cùng với HTTP Server để cung cấp dữ liệu từ Backend cho ứng dụng Frontend.

Nhưng, ngôn ngữ được sử dụng nhiều nhất tính đến thời điểm hiện tại là PHP, bởi vì PHP đã được tạo ra để nhắm thẳng đến mục đích này.

Ví dụ,

Nhiều ứng dụng Frontend sử dụng định dạng JSON để giao tiếp với Backend Server.

Để sử dụng PHP cung cấp dữ liệu ở định dạng này rất dễ dàng và đơn giản.

Hãy xem cách đọc một số dữ liệu người dùng từ cơ sở dữ liệu và sau đó trả về ở định dạng JSON qua ví dụ sau:

prepare($query, array(PDO::ATTR_CURSOR => PDO::CURSOR_FWDONLY));
$st->execute();

while ($res = $st->fetch(PDO::FETCH_ASSOC))
{
   /* Lưu thông tin người dùng vào trong mảng */
   $users_index = count($users);
   
   $users[$users_index] = array(
            
            'first name' => $res['user_first_name'],
            'surname' => $res['user_surname'],
            'address' => $res['user_address'],
            'birthday' => $res['user_birthday']);
}

/* Tạo và xuất ra JSON string */
$json = json_encode($users);
echo $json;

6. PHP có thể tạo ứng dụng Real-time

Các ứng dụng Web Real-time (thời gian thực) bao gồm chats, hệ thống giám sát, bot, mạng xã hội, web game và v.v.

Bạn có thể xây dựng các ứng dụng như vậy bằng các công nghệ khác nhau, đáng chú ý là sử dụng MEAN stack bao gồm Node.JS, Express và Angular.JS.

Các Framework dựa trên WebSocket như Socket.IO cũng rất mạnh mẽ và được sử dụng rộng rãi ngày nay.

Một số hiệu ứng ứng dụng thời gian thực chỉ dùng thư viện Javascript là Node.js để xây dựng Backend Server, nhưng trong một số trường hợp sử dụng PHP cũng rất tốt.

Bạn có thể sẽ thắc mắc và muốn biết "Node.js hay PHP tốt hơn?".

Nhưng nếu để tìm ra công nghệ chiến thắng thì mình nghĩ sẽ không có câu trả lời nào đúng.

Tốt hơn là, tập trung vào làm thế nào để làm cho các công nghệ hoạt động cùng nhau thay vì cố gắng tìm ra những thứ tốt nhất.

Ví dụ, cách đây không lâu mình đã tạo một Backend Server với Node.JS cho một hệ thống chat đơn giản.

Tuy nhiên, mình đã gặp một số rắc rối khi sử dụng cơ sở dữ liệu.

Và bạn nghĩ mình xử lý thế nào?

Rất đơn giản.

Mình đã tạo Node.JS kết nối với một Backend bằng PHP và sử dụng nó để thực hiện các thao tác với cơ sở dữ liệu mà mình không thể làm được nếu chỉ sử dụng Node.

Tại sao chỉ chọn giữa Node.JS và PHP trong khi chúng ta có thể sử dụng cả hai?

Note: Chính xác hơn là bạn nên biết Sự khác nhau giữa PHP và Node.js để biết sử dụng, kết hợp lúc nào phù hợp.

7. PHP có thể tạo Theme và Plugin WordPress

Chắc bạn đã biết hầu hết các Web Framework và CMS (hệ thống quản lý nội dung) được viết bằng PHP.

WordPress là một trong những CMS thành công nhất với mức độ phổ biến liên tục tăng trong trong hai thập kỷ qua.

Nếu bạn cảm thấy hứng thú với Wordpress, hãy xem kho lưu trữ plugin WordPress chính thức hoặc tại các trang web như Envato Market.

Bạn thấy đã có bao nhiêu phần mềm đang được viết (và bán) cho WordPress?

Rõ ràng là:

Nếu bạn có kế hoạch kiếm tiền bằng nghề lập trình, thì PHP là lựa chọn an toàn và nhanh chóng hơn nhiều ngôn ngữ lập trình khác.

8. PHP có thể tạo REST và WEB Service

Các Web Service (bao gồm các REST service) ​​là các hệ thống trao đổi dữ liệu giữa máy với máy qua HTTP(S).

Thông thường, các trang web động trao đổi dữ liệu với người dùng, ví dụ như thông qua các biểu mẫu (Form HTML).

Mặt khác, các Web Service giao tiếp trực tiếp với các hệ thống khác như các web service, thiết bị và các ứng dụng từ xa khác.

Một ví dụ thực tế:

Tất cả các dịch vụ dự báo thời tiết đều có giao diện đẹp, các trang web dịch vụ định vị, vv..

Bạn có thể đã nhận thấy là ngay cả khi có hàng ngàn trang web dự báo thời tiết trên internet, nhưng đa phần họ cung cấp thông tin giống nhau.

Đó không phải là một sự trùng hợp ngẫu nhiên:

Chỉ một số công ty có đủ cơ sở hạ tầng đắt tiền để thu thập tất cả các dữ liệu liên quan đến thời tiết cần thiết để dự báo.

Hầu hết các trang web thời tiết chỉ đọc dữ liệu dự báo từ nguồn do các công ty đó cung cấp và hiển thị nó trên các trang web của riêng họ.

Và dĩ nhiên, các hoạt động trao đổi dữ liệu này thông qua Web service.

Máy khách sẽ gửi một yêu cầu HTTP đến Service của nhà cung cấp và nhận lại dữ liệu cho phép.

Vì chỉ trao đổi giữa Máy và Máy nên dữ liệu này không có lý do gì phải biểu diễn bằng mã HTML và CSS cả.

Thay vào đó, Web Service sử dụng giao thức trao đổi dữ liệu bằng:

  • CSV: Một danh sách rất đơn giản các phần tử được phân tách bằng một điểm phân tách (như: data1; data2; data3;). Định dạng này chỉ được sử dụng cho các Service rất đơn giản.
  • XML: Một ngôn ngữ mã hóa phức tạp và mạnh mẽ, phù hợp với các Service rất phức tạp.
  • JSON: Một định dạng mã hóa hiện đại ngày nay rất hay được sử dụng, đơn giản hơn XML và được hỗ trợ tốt bởi các Framework và thư viện hiện đại.

Viết một Web Service bằng PHP thực sự dễ dàng hơn bạn nghĩ.

Trong thực tế, các thư viện PHP tiêu chuẩn sẵn có đều hỗ trợ cho cả định dạng XML và JSON.

9. Tạo hệ thống chạy nền với PHP (PHP Daemon)

Daemon là các quá trình tiếp tục chạy nền mà không có sự tương tác của người dùng.

Hãy nghĩ về một ứng dụng lập lịch công việc, như CRON trên Linux hoặc Task Scheduler trên Windows: Chúng chạy trong nền và thực hiện công việc của họ mà không tương tác trực tiếp với người dùng.

Các quy trình như vậy được gọi là daemon trong các hệ thống Linux và Unix.

(Bạn có thể nhận thấy rằng trên Linux, một số quy trình của LinkedIn kết thúc bằng một d, như crond, httpd, mysqld, đó là chữ "d" của daemon).

Bây giờ, quay trở lại với PHP.

Thông thường, tập lệnh PHP kết thúc sau khi PHP Module của Web Server đã chạy xong. Nó thường mất ít hơn một giây.

Tuy nhiên, bạn có thể tạo các tập lệnh PHP không bao giờ kết thúc để chạy ở chế độ nền, giống như Daemon.

PHP Daemon như vậy có thể hoàn thành rất nhiều nhiệm vụ.

Ví dụ,

Chúng có thể theo dõi một số dữ liệu và gửi thông báo qua email khi có trường hợp cụ thể phát sinh, gần như trong thời gian thực.

PHP Daemon sử dụng cấu trúc kiểu C, yêu cầu:

  • Một vòng lặp không bao giờ kết thúc, ví dụ vòng lặp while(). Vòng lặp có thể kết thúc trong các trường hợp cụ thể hoặc sau một thời gian, nhưng nó cũng có thể tiếp tục vô thời hạn.

  • Đồng hồ lặp: Một bộ đếm để thiết lập tốc độ lặp.
    Bạn không thể chỉ để vòng lặp lặp lặp lại mà không delay nó, nếu không, tập lệnh sẽ sử dụng tất cả sức mạnh của CPU của bạn. Để delay chúng, bạn có thể sử dụng các hàm sleep() và ussleep() để tạm dừng mỗi lần lặp trong một khoảng thời gian nhất định.

Và trong vòng lặp, kịch bản bạn dựng sẵn sẽ thực hiện các nhiệm vụ của nó.

Nghe có vẻ phức tạp, nhưng nó thực sự khá đơn giản.

Hãy xem ví dụ sau:

Chúng ta có một PHP Daemon đơn giản theo dõi giá trị từ cơ sở dữ liệu và gửi email nếu giá trị này quá cao:

prepare($query, array(PDO::ATTR_CURSOR => PDO::CURSOR_FWDONLY));
      $result->execute();
      $row = $result->fetch(PDO::FETCH_ASSOC);
   }
   catch (PDOException $e)
   {
      /* Nếu có lỗi, một ngoại lệ được ném ra */
      echo 'PDO exception. Error message: "' . $e->getMessage() . '". Error code: ' . strval($e->getCode()) . '.';
      die();
   }
   
   /* Kiểm tra giá trị so với Ngưỡng */
   
   if ($row['value'] >= $threshold)
   {
      try
      {
         $PHPMailer->setFrom('[email protected]');
         $PHPMailer->addAddress('[email protected]');
         $PHPMailer->Subject = 'Cảnh Báo!';
         $PHPMailer->Body = 'Giá trị cuối cùng là: ' . $token;
         $PHPMailer->send();
      }
      catch (Exception $e)
      {
         echo $e->errorMessage();
         die();
      }
   }
}

10. Tạo hình ảnh bằng PHP

Mình đoán là bạn không biết cái này.

Nhưng, thực sự có thể tạo hình ảnh đồ họa trực tiếp từ PHP.

Thư viện PHP tiêu chuẩn đã bao gồm một bộ công cụ các chức năng của Thư viện GD cho phép bạn tạo hình ảnh đồ họa như các tệp JPEG chỉ trong một vài dòng mã.

Đúng là hiện nay, các hình ảnh đồ họa Frontend đang được xử lý bởi HTML5 và JavaScript.

Tuy nhiên, các thao tác phụ trợ (như tạo, thay đổi kích thước, nén dung lượng) vẫn được sử dụng rộng rãi với PHP.

Note: Giống như tất cả các plugin WordPress thu nhỏ hình ảnh, nén hình ảnh để tối ưu tốc độ tải trang.

11. PHP có thể tạo kịch bản hệ thống

Các tập lệnh PHP thường được điều hành bởi một máy chủ web, nhưng đó không phải là trường hợp này.

Bạn cũng có thể chạy các tập lệnh PHP bằng Command line PHP interpreter hoặc PHP-CLI:

Bạn có thể sử dụng PHP để thực hiện các nhiệm vụ bảo trì hệ thống, chẳng hạn như:

  • Kiểm tra hệ thống tập tin
  • Ghi nhật ký phân tích và bảo trì
  • Tự động tải xuống và lưu trữ tài nguyên từ xa
  • Tải lên và tải xuống định kỳ
  • Bảo trì cơ sở dữ liệu

Bạn có thể thực thi các tập lệnh này bằng CRON hoặc các trình lập lịch khác hoặc sử dụng bất kỳ loại trình kích hoạt nào giống như bạn làm với các tập lệnh C hoặc BASH shell.

12. Lời kết: Bạn đã hiểu học PHP để làm gì chưa?

Trong bài viết này, bạn đã thấy có rất nhiều nhiệm vụ khác nhau mà PHP có thể làm.

PHP không chỉ là về việc lập trình các trang web động.

Xây dụng Backend, REST Service và Xác thực thông tin người dùng chỉ là một số cách có thể sử dụng của ngôn ngữ PHP.

Và hãy tin mình đi!

Nếu bạn học được cách sử dụng PHP trong nhiều kịch bản khác nhau này, bạn chắc chắn sẽ nổi bật so với các lập trình viên PHP khác.

Đây cũng là một cách để thăng tiến sự nghiệp hoặc tăng thêm thu nhập.

Note: Nếu hướng dẫn này có ích cho bạn, hãy dành một chút thời gian của bạn để chia sẻ nó... cảm ơn bạn!

Alex

---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI

Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học thực tế + Tuyển dụng ngay!

Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội

SĐT: 02435574074 - 0383.180086

Email: [email protected]

Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/

#niit #icthanoi #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #python #java #php