Preamble trong hợp đồng là gì
Trong một thế giới toàn cầu hóa, vai trò của tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt lĩnh vực thương mại. Hợp đồng thương mại tiếng Anh là một văn kiện pháp lý cần thiết trong giao dịch quốc tế. Để hiểu đầy đủ nội dung một hợp đồng thương mại, trước hết người học cần có kiến thức về cấu trúc một hợp đồng thương mại và cách diễn đạt của nó. Aroma xin giới thiệu đến các bạn trong bài học hôm nay 40mẫu câu quan trọng trong hợp đồng trong tiếng anhthương mại
CẤU TRÚC HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI BẰNG TIẾNG ANH
Một hợp đồng thương mại tiếng Anh thường có các phần sau: Tên gọi hợp đồng (heading) Ví dụ: Purchase Contract/Agreement (Hợp đồng mua hàng), Sale Contract/Agreement (Hợp đồng bán hàng). Phần mở đầu (commencement), ngày tháng lập hợp đồng (date) và các bên tham gia hợpđồng(parties). Phần mở đầu của hợp đồng (recitals/preamble) Các điều khoản thực thi (operative provisions) Các điều khoản định nghĩa (definitions) Điều khoản bồi hoàn (consideration) Luật áp dụng(applicable law) Các điều khoản thực thi khác (other operative clauses) Điều khoản kết thúc hợp đồng (testimonium clause)
MẪU CÂU TRONG SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG BẰNG TIẾNG ANH
> Hợp đồng mua và bán hàng này được lập vào ngày 14 tháng 3 năm 2016 giữa công ty X và công ty Y
> có địa chỉ đăng ký tại , địa chỉ pháp định là
> Xét rằng Bên cấp phép có quyền và mong muốn chuyển nhượng bí quyết kỹ thuật đã đăng ký ở trên cho Bên được cấp phép
> Thông tin kỹ thuật có nghĩa là các dữ liệu bí mật kỹ thuật, bản vẽ, quy cách kỹ thuật, và quy trình sản xuất, các tập sách mỏng, sách in mẫu hàng và tất những thông tin kỹ thuật khác cần thiết cho việc sản xuất, vận hành tiêu thụ và bảo trì sản phẩm mà bên B đang sở hữu hoặc sẽ có được và/hoặc bên B hoặc có thể có quyền kiểm soát và cung cấp cho Bên A trong suốt thời gian hợp đồng này.
> Hợp đồng này sẽ bị chi phối bởi, và giải thích theo, luật pháp của nước Việt Nam.
> CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY: Các viên chức hoặc người đại diện có đầy đủ thẩm quyền củacác bên ký hợp đồng này thành hai bản vào ngày được ghi trên.
> Hai bên thống nhất thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng.
> Nếu bên nào tự ý hủy bỏ hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia thì phải chịu bồi thường tương đương giá trị hợp đồng và đền bù những thiệt hại phát sinh do việc hủy hợp đồng gây ra cho bên bị thiệt hại.
> Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh bổ sung hoặc sửa đổi bản hợp đồng này đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. Trường hợp phát sinh bất đồng mà hai bên không giải quyết được bằng thương lượng thì sẽ đưa ra Tòa án kinh tế Tp. Hà Nội phân xử, quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thực hiện và án phí sẽ do bên có lỗi chịu.
> Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký hợp đồng.
> Chúng tôi cam đoan hợp đồng có thể thực hiện một cách thuận lơi nhất.
> Hai bên có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng.
> Bất cứ sai sót nào trong hợp đồng sẽ không có lợi.
> Bên mua có quyền hủy hợp đồng.
MẪU CÂU TRONG ĐÀM PHÁN HỢP ĐỒNG
>Nói chung, khi đôi bên đã ký hợp đồng thì họ không thể thay đổi nội dung trong đó.
>Một bên không thể đơn phương sửa đổi hợp đồng mà không có sự đồng ý của bên kia.
>Đến nay, chúng tôi đã có sự thỏa thuận về mọi điều khoản chúng tôi bàn luận.
>Tôi đề nghị kiểm tra các điều khoản trong hợp đồng để thấy điều gì chưa rõ.
>Có hai bản hợp đồng gốc ở đây.
>Họ có quyền hoãn hợp đồng.
>Hãy nhận xét về các điều khoản trong hợp đồng, đừng ngại.
>Chúng tôi chuẩn bị xem xét sửa đổi hợp đồng.
>Đó là thông lệ quốc tế, chúng tôi không thế vị phạm.
>Xin anh/chịvui lòng đọc bản dự thảo và nhận xét các điều khoản trong hợp đồng?
>Chúng tôi đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng, chúng tôi sẽ ký bây giờ được chứ?
>Xin ông vui lòng cho chúng tôi biết các điều khoản chung.
>Chúng tôi ký hợp đồng 5 năm.
>Tôi rất vui vì công ty tôi đã được hợp đồng này.
>Chúng tôi sẽ nghiêm túc thực hiện theo các quy định hợp đồng.
>Chúng tôi dự định thiết lập mối quan hệ làm ăn với ông.
>Tôi cam kết sẽ cấp vốn theo yêu cầu.
>Thời gian giao hàng trong hợp đồng ra sao?
>Chúng tôi muốn hủy hợp đồng vì ông đã vi phạm điều kiện giao hàng.
>Vì hợp đồng sắp hết hiệu lực, chúng ta có nên thảo luận ký hợp đồng mới?
>Tóm lại, chúng tôi đã thống nhất các điều khoản trong hợp đồng.
>Sau khi trao đổi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau.
>Bên B xác nhận đồng ý nhận bán cho bên A sản phẩm hàng hóa với số lượng, chất lượng và đơn giá như sau.
>Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
>Chúng tôi hy vọng sau khi kí kết hợp đồng các ông sẽ giao hàng trong 2 tháng.
>Nếu hàng hóa giao chậm, ông phải bồi thười theo hợp đồng.
Để có thêm những kiến thức làm việc thực tế về hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh, mời các anh chị tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp theo tình huống cho người đi làm của aroma anh ngữ. Đăng ký theo form dưới.
[gravityform id=6 name=ĐĂNG KÝ HỌC][/toggle] |