Quá khứ của should là gì

Ở các bài học luyện ngữ pháp tiếng anh trước, chúng ta đã cùng tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu như Can/Could, May/Might, Must. Hôm nay, aroma cùng các bạn sẽ tìm hiểu thêm vềShall/Should và Will/Would.

  • Động từ khuyết thiếu May/Might  Must
  • Các mức độ của động từ khuyết thiếu
Quá khứ của should là gì

SHALL - SHOULD

  • SHALL có thể là:
  • Một trợ động từ giúp hình thành thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất số ít.

eg:

I shall do what I like.

  • Một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu SHALL diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat) theo ý nghĩ của người nói.

eg:

If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)

He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)

These people want to buy my house, but they shant have it. (determination)

  • SHOULD được dùng trong những trường hợp sau:
  • Làm một động từ khuyết thiếu có nghĩa là nên và tương đương với ought to.

eg:

You should do what the teacher tells you.

People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)

  • Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc với must.

eg:

Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.

WILL - WOULD

  • WILL có thể là:
  • Một trợ động từ. Dùng làm trợ động từ WILL giúp hình thành thì Tương lai (simple future).
  • Một động từ khuyết thiếu. Khi là một động từ khuyết thiếu WILL diễn tả một sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).

eg:

All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)

I wont forget little Margarets birthday. I will send her a present. (promise)

  • Trong cách diễn tả sự quả quyết (determination) cả SHALL lẫn WILL đều có thể sử dụng nhưng mỗi từ mang một nghĩa riêng. Với SHALL, sự quả quyết là ở người nói.
  • Với WILL, sự quả quyết ở chủ từ (subject) của động từ. So sánh hai thí dụ sau:

eg:

(a) George shall go out without his overcoat.

(b) George will go out without his overcoat.

Ở câu (a), người nói nhất định bắt George phải đi ra ngoài mà không được mặc áo khoác. Ở câu (b) George nhất định đi ra ngoài mà không thèm mặc áo khoác.

  • WOULD có thể là:
  • Một trợ động từ. WOULD giúp hình thành một Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.

eg:

He said he would send it to me, but he didnt.

If she were here, she would help us.

He would have been very happy if he had known about it.

  • Khi dùng như một động từ khuyết thiếu, WOULD diễn tả một thói quen trong quá khứ.Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.

eg:

Every day he would get up at six oclock and light the fire.