Quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Hướng dẫn thủ tục đầu tư ra nước ngoài thep quy định pháp luật

Kinh tế hội nhập mở rộng không chỉ có Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam mà các Nhà đầu tư Việt Nam cũng đang muốn tìm kiếm cơ hội để khai thác, phát triển và mở rộng thị trường ra nước ngoài. Với nhiều năm kinh nghiệm Nguyễn và Cộng sự luôn sẳn sàng cung cấp đến các Nhà đầu tư trong nước những tư vấn pháp lý hữu ích nhất liên quan đến thủ tục Đầu tư ra nước ngoài để Nhà đầu tư có một góc nhìn cụ thể về bức tranh hội nhập đầu tư ra nước ngoài.

THỦ TỤC ĐẦU TƯ

Nhà đầu tư chỉ cần chuẩn bị: – Giấy tờ chứng thức cá nhân( CMND, Căn cước công dân, Hộ chiếu) đối với nhà đầu tư là cá nhân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là tổ chức

Nhà đầu tư sẽ được cung cấp các thông tin pháp lý về các hình thức đầu tư ra nước ngoài để chọn lựa hình thức đầu tư phù hợp nhất như:

– Thành lập tổ chức kinh tế; – Thực hiện hợp đồng BCC; – Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài; – Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian…

Cùng với đó nhà đầu tư cũng sẽ được tư vấn chi tiết về Nguồn vốn cụ thể để thực hiện dự án đầu tư, cách thức góp vốn và huy động vốn đầu tư.


Các điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

– Chỉ từ 30 ngày làm việc

CHI PHÍ

– Chỉ từ 500$

THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI 2020

Quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục đầu tư ra nước ngoài năm 2020

Đầu tư ra nước ngoài là hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam của nhà đầu tư được thực hiện thông qua việc chuyển vốn, hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh và các hoạt động khác nhầm xác lập quyền sở hữu và tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ và vững chắc hơn, đó cũng là một trong những lý do thôi thúc những nhà đầu tư trong nước mở rộng quy mô kinh doanh, khám phá và đầu tư ra nước ngoài để tìm kiếm nguồn lợi nhuận mới, môi trường kinh doanh mới cũng như là phát triển những chiến lược mới, tiếp cận văn hóa kinh doanh thế giới.

Hiểu được tâm lý đó, Công ty Luật Nguyễn và Cộng sự cùng những Luật sư đồng nghiệp đã có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn về hoạt động đầu tư ra nước ngoài soạn thảo bài tư vấn dưới đây để Quý khách hàng có thể hiểu, biết được những việc cần phải làm để hợp pháp hoạt động đầu tư ngoài nước.

* Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

– Điều kiện để nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài.
  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
  • Nhà đầu tư phải đảm bảo việc có thể thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài. Trong trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài từ 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải lấy ý kiến của Ngân hàng nhà nước trước khi cấp phép cho nhà đầu tư.
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

– Các hình thức đầu tư ra nước ngoài nổi bật:

  • Thành lập mới một tổ chức kinh tế để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (Công ty) theo quy định pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
  • Nhà đầu tư trong nước thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh ở nước ngoài;
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Tùy theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư mà còn có thể có những hình thức dầu tư khác. Nhà đầu tư trong nước cần chọn nước đầu tư và tìm hiểu về pháp luật của nước đó.

– Phân loại các dự án đầu tư ra nước ngoài:

Theo số vốn góp của nhà đầu tư, dự án đầu tư ra nước ngoài được chia thành 4 diện sau:

  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng không thuộc diện chấp thuận chủ trương.
  • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng không thuộc diện chấp thuận chủ trương (Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
  • Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:
    • Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
    • Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
  • Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:
    • Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20.000 tỷ đồng;
    • Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định

– Các hình thức vốn đầu tư ra nước ngoài phải được thể hiện như sau:

  • Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
  • Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luậtvề quản lý ngoại hối của Việt Nam.
  • Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.
  • Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.
  • Các tài sản hợp pháp khác.

– Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài (theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài;
  • Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức (tài liệu tương đương gồm một trong các giấy tờ sau: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc quyết định thành lập).
  • Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài (chỉ áp dụng đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ)
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư (chỉ áp dụng đối với các dự án sau (Điều 8 Nghị định 83/2015/NĐ-CP):
  • Dự án năng lượng;
  • Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản;
  • Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
  • Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo;
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng.

– Thẩm quyền giải quyết hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Quy định pháp luật về đầu tư ra nước ngoài

nguồn: internet

* Những hoạt động nhà đầu tư cần thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:

+ Chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài:

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục để chuyển tiền ra nước ngoài.

Các bước cần thực hiện như sau:

Bước 1: Mở tài khoản Vốn tại Ngân hàng Thương mại Việt Nam sau khi có giấy phép đầu tư. Ngân hàng làm xác nhận thông tin tài khoản Vốn: số tài khoản, ngoại tệ, tên Ngân hàng.

Bước 2: Nộp Giấy Phép Đầu Tư và Thư Xác nhận thông tin Tài Khoản Vốn kèm hồ sơ lên Ngân hàng Nhà Nước để xin cấp Thư Chấp Thuận Giao Dịch Ngoại Hối. Thời gian dự kiến: 10 ngày.

Bước 3: Nộp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài và Thư Chấp Thuận Giao Dịch Ngoại Hối để kích hoạt tài khoản Vốn và thực hiện giao dịch chuyển khoản ra nước ngoài.

Để chuyển tiền ra nước ngoài đầu tư, Ngân hàng sẽ yêu cầu các giấy tờ sau:

  • Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do Bộ Kế hoạch và Đầu Tư tại Việt Nam cấp;
  • Thư chấp thuận giao dịch Ngoại hối được cấp bởi Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc khoản tiền chuyển đi đầu tư;
  • Giao dịch thực hiện thông qua Tài khoản vốn bằng đồng ngoại tệ được mở tại Ngân hàng thương mại Việt Nam theo tiến độ góp vốn đã đăng ký tại giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

+ Báo cáo nội dung dự án đầu tư:

Nhà đầu tư cần thực hiện tất cả các chế độ báo cáo bằng văn bản và thông qua tài khoản của hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư như sau:

Chế độ báo cáo Nội dung báo cáo Cơ quan tiếp nhận báo cáo Thời hạn báo cáo
Thông báo hoạt động đầu tư tại nước ngoài Gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện đầu tư tại nước ngoài kèm theo văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền tiếp nhận đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư

(Mẫu 09 đính kèm)

– Bộ Kế hoạch và Đầu Tư;

– Ngân hàng nhà nước Việt Nam;

– Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được cấp phép tại nước tiếp nhận đầu tư
Báo cáo định kỳ tình hình hoạt động Gửi thông báo bằng văn bản

(Mẫu số 10 đính kèm)

– Bộ Kế hoạch và Đầu Tư;

– Ngân hàng nhà nước Việt Nam;

– Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư

Định kỳ hàng quý, hàng năm.
Báo cáo định kỳ về tài chính Gửi thông báo bằng văn bản kèm báo cáo tài chính hoặc tài liệu có giá trị tương đương

(Mẫu số 11 đính kèm)

– Bộ Kế hoạch và Đầu Tư;

– Ngân hàng nhà nước Việt Nam;

– Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư;

– Bộ tài chính;

– Trong vòng 06 tháng kể từ ngày có báo cáo quyết toán thuế hoặc văn bản pháp lý tương đương của dự án đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư

Như vậy, với những nguồn thông tin trên, Công ty Luật Nguyễn và Cộng sự hi vọng rằng đã cung cấp cho Quý khách hàng những kiến thức bổ ích và những hiểu biết sâu sắc về những việc cần thiết phải thực hiện để đăng ký dự án đầu tư ra nước ngoài.

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI LUẤT SƯ CỦA CHÚNG TÔI ĐỂ NHẬN TƯ VẤN TRỰC TIẾP NGAY HÔM NAY

BẠN NÊN XEM THÊM