Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn

Muốn học tốt tiếng Anh thì chúng ta cần phải nắm chắc cấu trúc ngữ pháp. Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều kiến thức cần chủ động học để nắm vững. Nhiều bạn học lâu năm nhưng khá chủ quan về kiến thức về cách thêm s es vào sau danh từ, động từ. Để nói tiếng Anh chuẩn xác, bạn có thể tham khảo quy tắc sau.

Các trường hợp cần thêm s es vào sau danh từ và động từ

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Quy tắt thêm s, es

Cách thêm s es ở thì hiện tại đơn với động từ thường được xác định phụ thuộc vào chủ ngữ. Cụ thể, động từ theo sau chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như he, she, it, tên riêng (Hoa,…). Đối với danh từ, cách thêm s es được thực hiện khi cần chuyển từ số ít sang số nhiều.

Ví dụ:

He goes to school

Lan plays badminton.

Hai câu trên đã ví dụ cho cách thêm s es đối với động từ. Đối với danh từ, bạn có thể tham khảo ví dụ sau:

A apple – Apples (Một quả táo – Nhiều quả táo)

A cat – Cats (Một con mèo – Nhiều con mèo)

Bus – Buses (Một chiếc xe bus – Nhiều chiếc xe bus)

Box – Boxes ( Một chiếc hộp – Nhiều chiếc hộp)

Tuy nhiên, khi làm bài tập hoặc giao tiếp tiếng anh, nhiều bạn vẫn lúng túng không rõ khi nào cần thêm “s”, và khi nào cần thêm “es”. Thật ra, bạn chỉ cần nắm vững quy tắc về cách thêm s es, bạn sẽ không còn cảm thấy lúng túng hay lo lắng dùng sai cách:

Nguyên tắc 1: bạn cần thêm “es” vào danh từ và động từ tận cùng O, S, X, Z, CH, SH. Các trường hợp còn lại, bạn chỉ cần thêm “s”. Lưu ý, có một ngoại lệ cho trường hợp này. Nếu chữ tận cùng của danh từ là O mà trước O là một nguyên âm, bạn chỉ cần thêm “s”.

Ví dụ:

go => goes

box => boxes

do => does

Ví dụ (trường hợp trước O là nguyên âm):

piano => pianos

radio => radios

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Cách thêm es vào sau danh, động từ

Nguyên tắc 2: Khi tận cùng của danh từ hoặc động từ là Y, bạn cần đổi Y thành I và thêm es. Chẳng hạn:

sky => skies

ly => lies

fly => flies

Nguyên tắc 3: Danh từ kết thúc là ‘f” hoặc “fe” thì bỏ “f hoặc fe” đi rồi thêm “ves” . Một số ví dụ có thể kể đến như: calf, half, knife, leaf, life, thief, wife, loaf, self, wolf. Cụ thể:

wolf => wolves

self => selves

loaf => loaves

Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp, danh từ tận cùng là “fe” và “f” nhưng chỉ thêm s khi chuyển sang số nhiều. Cụ thể:

Ví dụ: belief => beliefs

`         roof => roofs

Với trường hợp này, bạn cần nắm vững quy tắc để biết cách thêm s es chuẩn xác. Đây cũng là một trong những lý do học sinh thường nhầm lẫn trong các bài kiểm tra khi thuộc trường hợp này.

>>> Xem thêm: Một số cấu trúc spend thường gặp trong Tiếng Anh

Cách phát âm của danh từ, động từ sau khi thêm “s” hoặc “es”

Muốn học nói tiếng Anh tốt thì rèn luyện cách phát âm s es là điều rất quan trọng. Thông thường, có 3 cách phát âm chính là /iz/; /s/ và /z/. Mỗi cách phát âm sẽ nằm trong một trường hợp cụ thể. Bạn muốn giao tiếp tiếng Anh chuẩn thì phải phát âm đúng.

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Phát âm “s” hoặc “es” như thế nào cho đúng?

Nguyên tắc 1: Tận cùng bằng các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ thì phát âm là /iz/ (từ vựng có tận cùng là các chữ cái s, ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce)

Ví dụ: Washes – /wɒ∫iz/

Causes – / kɔ:ziz/

Nguyên tắc 2: Tận cùng là các phụ âm vô thanh, không rung như /θ/, /k/, /p/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/. Thường thì các từ vựng này có tận cùng là th, k, p, f, t

Ví dụ: Laughes – / lɑ:fs/

Books – /bʊks/

Nguyên tắc 3: Tận cùng là các âm hữu thanh có rung thì phát âm là /z/

Ví dụ: Bags – / bægz/

Plays – / pleiz/

Học tốt tiếng Anh là cả một quá trình dài rèn luyện từ vựng lẫn cấu trúc, ngữ pháp. Do vậy, muốn cho quá trình học Anh ngữ được cải thiện thì các bạn nên học tốt từ những phần ngữ pháp đơn giản nhất như cách thêm s es sau danh từ và động từ. Có như thế, bạn mới có thể giao tiếp tiếng Anh thành thạo trong bất kỳ mọi tình huống nào trong cuộc sống.

Chia động từ thêm s, es chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều học viên lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Vì vậy, khi chia động từ, nhiều bạn không biết có nên thêm s/ es hay không? Hiểu được vấn đề khó khăn đó, Trung […]

Chia động từ thêm s, es chính là nền tảng cơ bản trong ngữ pháp Tiếng Anh. Thế nhưng, nhiều học viên lại bỏ qua kiến thức nhỏ nhặt này. Vì vậy, khi chia động từ, nhiều bạn không biết có nên thêm s/ es hay không? Hiểu được vấn đề khó khăn đó, Trung tâm Anh Ngữ I Study English xin chia sẻ đến các bạn đọc cách chia động từ đúng. Hãy cùng đọc ngay nhé!

>>>> Khám Phá Ngay: 9 mẹo học Tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cho người mất gốc

1. Khi nào nên chia động từ thêm s/ es?

Các động từ thêm s/es được chia ở dạng câu khẳng định. Tại sao phủ định và nghi vấn không chia s hoặc es? Bởi khi s hoặc es ở hai thể trên, động từ được chia về thể nguyên mẫu. Vì vậy, s và es lúc này không cần dùng tới dù là ở chủ ngữ dạng gì. Thông thường, s hoặc es được chia cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít như he, she, it.

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Cách chia động từ thêm s/ es trong câu

>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: Bật mí 10 cách học ngữ pháp tiếng Anh cấp tốc hiệu quả tại nhà

2. Mẹo thêm s/ es sau động từ

Đa phần, động từ trong tiếng Anh đi với danh từ/ chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít ở dạng khẳng định, thuộc thì hiện tại đơn sẽ được thêm “s/ es”. Vậy khi nào thì chia động từ thêm s và khi nào thì chia động thêm đuôi es. Trước tiên, bạn cần biết cách phân biệt 2 cách phát âm này và ứng dụng thực tiễn. Cụ thể:

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Các mẹo nhỏ dễ ghi nhớ khi thêm s es

>>>> Xem Thêm: Vị trí của trạng từ, cách nhận biết và sử dụng trong Tiếng Anh

2.1 Trường hợp 1: Động từ thêm es

Chữ cái tận cùng là “o, x, s, z, sh, ch” sẽ thêm es

Ví dụ như:

  • Teach → teaches
  • Go → goes
  • Fix → fixes
  • Miss → misses
  • Brush → brushes

Động từ kết thúc bằng phụ âm + y

Bạn sẽ chuyển phụ âm y dài (không phải u e o a i) thành ies.

  • Apply → applies
  • Hurry → hurries
  • Cry → cries
  • Study → studies
  • Copy → copies
  • Study → studies
  • Carry → carries

2.2 Trường hợp 2: Động từ thêm s

Động từ kết thúc bằng nguyên âm + y

Đối với những nguyên âm (u e o a i) đứng trước y dài bạn sẽ chỉ thêm s vào sau đó.

  • Buy → buys
  • Play → plays
  • Spray → sprays
  • Say → says

Dạng bất quy tắc

Mặc dù có những quy tắc để bạn chia. Tuy nhiên, có một số từ bất quy tắc bạn nên cẩn thận trong quá trình sử dụng đó là have → has.

>>>> Đọc Ngay: Tiếng Anh có mấy thì? Tất tần tật công thức & cách dùng chi tiết

3. Cách phát âm động từ đuôi s và es

Các động từ đuôi s hoặc es có ba cách phát âm. Làm sao để phân biệt mỗi cách đọc? Sau đây là những giải thích chi tiết trong các trường hợp khác nhau.

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Tập luyện cách phát âm động từ đuôi s và es

3.1 Phát âm là /iz/

Bạn sẽ đọc các động từ thêm s, es thành /iz/ khi cuối từ là /dʒ/, /z/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/.

  • Washes – /wɑːʃiz/
  • Changes – /ˈtʃeɪndʒɪz/
  • Rises – /raɪz/

>>>> Đừng Bỏ Lỡ: Cấu trúc bị động của các thì & bài tập vận dụng “dễ gặp” nhất

3.2 Phát âm là /s/

Bạn sẽ đọc các động từ thêm s hoặc es thành /s/ khi cuối từ là /f/, /p/, /k/, /t/, /θ/.

  • Stops – /stɒps/
  • Sports – /spɒts/
  • Laughs – /lɑːfs/

3.3 Phát âm là /z/

Bạn sẽ đọc các động từ thêm s/ es thành /z/ khi cuối từ là các phiên âm còn lại sau khi trừ đi các từ thuộc /iz/ và /s/.

  • Hugs – /hʌgz/
  • Plays – /pleɪz/
  • Goes –  /ɡəʊz/

4. Dạng bài tập thêm s hoặc es

Học cấu trúc xong bạn cần luyện tập một số dạng bài để biết hiểu rõ thêm về cách phân chia sao cho đúng. Sau đây, Trung tâm Anh Ngữ I Study English sẽ mang đến cho bạn hai dạng bài tập phổ biến như sau:

Quy tắc thêm s, es trong thì hiện tại đơn
Một số dạng bài tập thêm s hoặc es cho học viên luyện tập

Bài tập 1: Chọn từ có phát âm đuôi khác các từ còn lại

Hãy chọn từ phát âm khác với các từ còn lại

1. A. proofs B. books C. points D. days
2. A. helps B. laughs C. cooks D. finds
3. A. neighbors B. friends C. relatives D. photographs
4. A. snacks B. follows C. titles D. writers
5. A. streets B. phones C. books D. makes
6. A. cities B. satellites C. series D. workers
7. A. develops B. takes C. laughs D. volumes
8. A. phones B. streets C. books D. makes
9. A. proofs B. regions C. lifts D. rocks
10. A. involves B. believes C. suggests D. steals

Đáp án:

1 – D, 2- D, 3 – D ,  4- A,  5- B,  6 – B,  7 – D,  8 – A,  9 – B,  10 – C

Bài tập 2: Chia động từ sau bằng cách chọn đáp án đúng

Hãy chọn đáp án đúng trong các từ sau

  1. Come – coms/ comies/ comes
  2. Try– tries/ tryes/trys
  3. Fly – flies/ flys/ flyes
  4. Like – likies/ likes/ liks
  5. Study  – studys/ studies/studyes
  6. Go – goes/gos/ go
  7. Finish – finishs/finishes/finish
  8. Cry – crys/cries/cryes
  9. Ride – rides/ ridies/rids
  10. Write – writs/ writes/ writies

Đáp án:

  1. Comes
  2. Tries
  3. Flies
  4. Likes
  5. Studies
  6. Goes
  7. Finishes
  8. Cries
  9. Rides
  10. Writes

Sau khi đọc xong bài viết, bạn chắc hẳn cũng biết được tầm quan trọng của chia động từ thêm s, es. Mong rằng với những kiến thức và bài tập cơ bản do Trung tâm Anh Ngữ I Study English cung cấp ở trên. Nếu như cần thêm thông tin chi tiết hoặc tư vấn về khóa học. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé!

Thông tin liên hệ: