Số 30 trong tiếng Anh đọc là gì

Một cách học hoàn toàn mới và dễ hiểu khi bạn vận dụng các con số vào thực tế. Nếu bạn cảm thấy những bài học trên mạng quá khô khan và khiến động lực học bùng cháycủa bạn bỗng tan biến thì hãy xem những ví dụ về số đếm, số thứ tự mà Elight đưa ra dưới đây nhé!

  • Bỏ túi bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh cực dễ nhớ
  • 5 cuốn sách học ngữ pháp tiếng Anh mà bạn nên có
  • Cách nhấn trọng âm từ và trọng âm câu đơn giản và chính xác
Số 30 trong tiếng Anh đọc là gì

Cùng khám phá cách đọc, cách viết số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh thôi nào!

  1. MỤC LỤC                                    Ẩn                  1.1. Cách đọc số đếm  1.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số đếm:  2.1. Cách đọc và viết số thứ tự  2.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số thứ tự:

Số đếm (cardinal numbers)

1.1. Cách đọc số đếm

Để phát âm một cách chính xác số đếm trong Tiếng Anh hay cả những từ vựng theo chủ đề khác thì đây là kênh Youtube do chính Elight online tạo ra, nhằm đem đến cho các bạn  những người cần nền tảng kiến thức cơ bản nhất, một môi trường học Tiếng Anh sinh động, tươi sáng, giàu hình ảnh và đầy cảm hứng.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1
Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
TỚI NHÀ SÁCH

Ngoài ra, dù học bất cứ ngôn ngữ nào, ta đều có thể vừa học vừa chơi với các con chữ thậm chí là con số bằng những câu châm ngôn hay, bài hát hay. Hãy bắt đầu với số đếm trước tiên nhé!

  • Số đếm từ 1  12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
  • Số đếm từ 13  19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi teen vào mỗi số như sau:

Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

Chú ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)

  • Số đếm từ 20  30:

Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi ty đằng sau và ta có những con số được ghép lại với nhau như sau:

20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three

30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three

1.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số đếm:

  • Đếm số lượng:

There are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng trong nhà của tôi.)

I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)

  • Tuổi:

I am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)

  • Số điện thoại:

My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384  9854.)

  • Năm sinh:

He was born in nineteen ninety-seven (Anh ấy sinh năm 1997.)

That book was published in nineteen eighty-nine (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)

Ví dụ: eighteen seventy  1870.

Dưới đây là một bảng ví dụ để các bạn hình dung dễ dàng về các số đếm thường gặp trong Tiếng Anh:

0zero1one11eleven21twenty-one40forty2two12twelve22twenty-two50fifty3three13thirteen23twenty-three60sixty4four14fourteen24twenty-four70seventy5five15fifteen25twenty-five80eighty6six16sixteen26twenty-six90ninety7seven17seventeen27twenty-seven100one hundred/ a hundred8eight18eighteen28twenty-eight1,000one thousand/ a thousand9nine19nineteen29twenty-nine1,000,000one million/ a million10ten20twenty30thirty1,000,000,000one billion/ a billion


Lưu ý:

Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A Hundred.

Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.

Với một nghìn (one/a thousand) và một triệu (one/a million) cũng áp dụng quy tắc tương tự như một trăm (one/a hundred)

Nhưng không thể nói: five thousand a hundred and fifty (5,150) mà phải nói five thousand one hundred and fifty.

Bạn cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.

Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.

Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1
Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
TỚI NHÀ SÁCH

Cùng điểm mặt số đếm bằng một số bài hát dưới đây, đảm bảo sẽ giúp bạn dễ nhớ những con số này hơn rất nhiều:

0 zero  Song: Zero to Hero (Hercules). Là OST (Original Sound Track) bộ phim hoạt hình Héc-quyn, chắc chắn sẽ là một bài hát vui nhộn tạo niềm hứng khởi để bạn có thể từ con số 0 trở thành một vị anh hùng.

1 one  Song: One Call Away  Charlie Puth. Dù là fan hay không là fan của anh chàng vừa đẹp trai,vừa tài năng này thì bạn cũng hãy nghe thử bài hát này nhé. Một liều thuốc chữa tổn thương cho dân tình FA rất tốt nè!

2 two  Song: Perfect Two  Auburn. Một giai điệu vô cùng đáng yêu phù hợp cho những ngày mưa, những ngày đông giá lạnh, những ngày các bạn muốn yên bình.

3 three  Song: One Two Three  Britney Spears. Cùng công chúa nhạc Pop Britney tập đếm từ 1 đến 3 bằng Tiếng Anh nào!

4 four + 5 five  Song: Four five seconds  Rihanna ft. Kanye West & Paul McCartney  hãy cùng khám phá xem thông điệp của bài hát là gì, Rihanna không chỉ muốn chúng ta có thể đếm được các số đếm 4 và 5 trong Tiếng Anh không thôi đâu!

6 six + 7 seven + 8 eight + 9 nine + 10 ten + 11 eleven + 12 twelve  Song: Counts & Sings To Five  Pentatonix  một bài hát về số đếm vui nhộn có thể ôn lại cho bạn các số đếm trong Tiếng Anh từ 1 đến 12 luôn.

Để phát âm chuẩn các số đếm trên, bạn có thể xem thêm video của Elight tại đây nhé:

2. Số thứ tự (ordinal numbers)

Các bạn cũng đã nắm qua được cách đọc và cách viết của số đếm rồi phải không nào. Hãy ghi nhớ thật kỹ vì nó sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc ghi nhớ số thứ tự đó

2.1. Cách đọc và viết số thứ tự

Về cơ bản, số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc dưới đây

số thứ tự = số đếm + th

Ví dụ:

6th: sixth

7th: seventh

16th: sixteenth

Tuy nhiên sẽ có một vài trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý dưới đây:

Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st, sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-firsttrừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).

Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32ndsẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second, trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).

Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third, trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).

Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,sẽ được viếtlà fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,thay vì là fiveth như số đếm.

Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th, sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,trừ 19th vẫn được viết là nineteenth

Các số tròn chục và kết thúc bằng ty như twenty, thirty,khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ y, thay bằng ie và thêm th: twentieth, thirtieth,

2.2. Các trường hợp thường hay sử dụng số thứ tự:

  • Khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng:

You are the first one that I have called for help

Bạn là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.

  • Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà

I live on the ninth floor.

Tôi sống ở tầng 9.

  • Khi muốn mô tả ngày trongtháng

She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant.

Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình trong một nhà hàng sang trọng.

Dưới đây là một bảng tổng hợp để các bạn hình dung dễ dàng về các số thứ tự thường gặp trong Tiếng Anh:

1stfirst11theleventh21sttwenty-first31stthirty-first2ndsecond12thtwelfth22ndtwenty-second40thfortieth3rdthird13ththirteenth23rdtwenty-third50thfiftieth4thfourth14thfourteenth24thtwenty-fourth60thsixtieth5thfifth15thfifteenth25thtwenty-fifth70thseventieth6thsixth16thsixteenth26thtwenty-sixth80theightieth7thseventh17thseventeenth27thtwenty-seventh90thninetieth8theighth18theighteenth28thtwenty-eighth100thone hundredth9thninth19thnineteenth29thtwenty-ninth1000thone thousandth10thtenth20thtwentieth30ththirtieth1000000thone millionth

Tương tự như số đếm, hãy để số thứ tự lọt vào tâm trí bạn một cách thật tự nhiên qua các bài hát vui nhộn dưới đây nhé:

1st first  Song: First Of May  Yao Si Ting  một bài hát nhẹ nhàng, hồi tưởng về kỉ niệm những ngày đầu tháng năm.

2nd second  Song: Second Star To The Right  Moira Dela Torre  một bản nhạc indie tự sáng tác cùng giọng hát truyền cảm của Moira dành cho sinh nhật 18 tuổi người em gái của cô sẽ đem lại cảm xúc gì cho bạn.

3rd third  Song: One Third  Mendum  thể loại nhạc EDM năng động, trẻ trung chắc chắn sẽ giúp bạn lấy lại tinh thần học tập ngay lập tức.

4th fourth  Song: Fourth of July  Fall Out Boy  một bài hát với âm hưởng thật đúng chất Fall Out Boy giật gân và đầy máu lửa.

Nếu yêu thích cách học số đếm, số thứ tự qua những bài hát vànhững câu châm ngôn sống như trên, hãy chia sẻ để bạn bè của mình cùng học nhé! Đừng quên học cùng các chương trình và tiện ích khác của Elight tại elight.edu.vn nhé!

Số đếm Số thứ tự, Số đếm số thứ tự trong tiếng Anh

Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết.
Bộ sách này dành cho:
Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi.
Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1
Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
TỚI NHÀ SÁCH