Sơ đồ luân chuyển bạch huyết trong hệ mạch như thế nào

Những câu hỏi liên quan

Điền tên các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (hình 20.2) và trình bày cơ chế điều hòa khi huyết áp tăng cao:

Sơ đồ luân chuyển bạch huyết trong hệ mạch như thế nào

a) Thụ thể áp lực ở mạch máu.

b) Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.

c) Tim và mạch máu

Sự luân chuyển bạch huyết trong hệ bạch huyết (BH) diễn ra theo trình tự như thế nào ?

B. Mao mạch BH – mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – tĩnh mạch

Cơ chế bệnh sinh của các bệnh lý hệ bạch huyết bao gồm:

Nhiều loại ung thư có thể di căn đến hạch bạch huyết tại chỗ hay lân cận. Đôi khi, ung thư nguyên phát phát sinh từ chính hệ bạch huyết (ung thư hệ bạch huyết).

Lý thuyết bài tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết. Tuần hoàn máu (hình 16-1) 1. Tâm thất phải 2, Động mạch phổi.

I. Tuần hoàn máu (hình 16-1)

Máu đi trong cơ thể thông qua 2 vòng tuần tuần hoàn là vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

Đặc điểm so sánh

Vòng tuần hoàn nhỏ

Vòng tuần hoàn lớn

Đường đi của máu

Từ tâm thất phải theo đọng mạch phổi đến 2 lá phổi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái

Từ tâm thất trái theo động mạch cảnh đến các tế bào rồi theo tĩnh mạch cảnh trên và tĩnh mạch cảnh dưới rồi về tâm nhĩ phải

Nơi trao đổi

Trao đổi khí ở phổi

Trao đổi chất ở tế bào

Vai trò

Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài

Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào

Độ dài vòng vận chuyển của máu

Ngắn hơn

Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ

- Vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu:

+ Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi qua các hệ mạch

+ Hệ mạch: dẫn máu từ tim (tâm thất) tới các tế bào cảu cơ thể, rồi lại từ các tế bào trở về tim (tâm nhĩ)

→ Hệ tuần hoàn giúp lưu chuyển máu trong toàn cơ thể

II. Lưu thông bạch huyết

- Đường đi của bạch huyết:

Mao mạch bạch huyết → mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → mạch bạch huyết → ống bạch huyết → tĩnh mạch (hệ tuần hoàn)

- Vai trò của mỗi phân hệ:

+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và ở nửa dưới của cơ thể

+ Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể

- Vai trò của hệ bạch huyết: Là hệ thống thoát nước của cơ thể, kiểm soát mức độ dịch của cơ thể, lọc vi khuẩn và là nơi sản sinh bạch huyết

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay

Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn. Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ. Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết.

- Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn.

- Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ nhỏ.

- Nhận xét về vai trò của hệ bạch huyết.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quan sát hình ảnh sơ đồ hệ bạch huyết:

Xem lại Lưu thông bạch huyết

+ Bắt đầu từ mao mạch bạch huyết của các phần cơ thể (nửa trên bên trái và toàn bộ phần dưới cơ thể), qua các mạch bạch huyết nhỏ, hạch bạch huyết rồi tới các mạch bạch huyết lớn hơn → sau đó tập trung đổ vào ống bạch huyết → tập trung vào tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn).

+ Bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết của nửa trên bên phải cơ thể qua các mạch bạch huyết nhỏ, hạch bạch huyết rồi tới các mạch bạch huyết lớn hơn → sau đó tập trung đổ vào ống bạch huyết → tập trung vào tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới đòn).

- Vai trò của hệ bạch huyết: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể.

Sơ đồ luân chuyển bạch huyết trong hệ mạch như thế nào

60 điểm

NguyenChiHieu

Sự luân chuyển bạch huyết trong hệ bạch huyết (BH) diễn ra theo trình tự như thế nào ? A. Mao mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – mạch BH – tĩnh mạch B. Mao mạch BH – mạch BH – ống BH – mạch BH – hạch BH – tĩnh mạch C. Mao mạch BH – mạch BH – hạch BH – ống BH – mạch BH – tĩnh mạch

D. Mao mạch BH – mạch BH – hạch BH – mạch BH - ống BH – tĩnh mạch

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đường đi của bạch huyết. Mao mạch bạch huyết → mạch bạch huyết → hạch bạch huyết → mạch bạch huyết → ống bạch huyết → tĩnh mạch (hệ tuần hoàn). Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Khi bụi vào mắt, ta thường dụi mắt làm mắt đỏ tên, bụi đã lọt vào phần nào của mắt? A. Màng giác B. Màng cứng C. Màng mạch D. Màng lưới
  • Chất thải ra trong quá trình co cơ làm mỏi cơ là: A. Khí cacbônic. B. Axit lactic. C. Các chất thải khác. D. Cả A và B đều đúng
  • Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ? A. Xistêin B. Axit uric C. Ôxalat D. Tất cả các phương án còn lại
  • Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút ? b) So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu trong mỗi phút? (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ).
  • Mô liên kết gồm A. các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan. B. các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau. C. các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định. D. các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
  • Phát biểu nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm đúng của định luật.
  • Nêu cấu tạo của nơ ron A. Gồm thân trong đó chứa nhân B. Xung quanh thân có nhiều sợi nhánh, có 1 sợi trục dài bên ngoài có bao miêlin C. Cuối sợi trục phân nhánh là nơi tiếp xúc với cơ quan thụ cảm hoặc với các nơ ron khác D. Cả A. B và C
  • Trong các màng sau của cầu mắt, màng nào không bao phủ cả cầu mắt ? A. Màng cứng B. Màng Mạch C. Màng lưới D. Màng giác
  • Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ? A. Mướp đắng B. Gấc C. Chanh D. Táo ta
  • Ở nam giới, testôstêrôn do loại tế bào nào tiết ra ? A. Tế bào nón B. Tế bào que C. Tế bào hạch D. Tế bào kẽ

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 8 hay nhất

xem thêm

Ở người, loại mạch nào dưới đây vận chuyển máu đỏ thẫm ?

Tâm thất trái nối liền trực tiếp với loại mạch nào dưới đây ?

Tĩnh mạch phổi đổ máu trực tiếp vào ngăn tim nào ?

Vòng tuần hoàn nhỏ đi qua cơ quan nào dưới đây?

Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho máu lưu thông trong hệ mạch?

Trong hệ bạch huyết của người, phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở

Thành phần nào dưới đây có ở cả máu và dịch bạch huyết ?

Vai trò của hệ bạch huyết là: