So sánh asus zenfone 5

Zenfone 5 là một trong bộ 3 Zenfone mới được Asus tung ra gần đây. Với việc sử dụng chip Intel, Asus rất kỳ vọng sẽ tạo ra một cơn sốt về hiệu năng với giá thành rẻ. Rất may mắn mình đã mua được một chiếc Zenfone 5 và sẽ chia sẽ với các bạn vài cảm nhận về thiết bị này. Đầu tiên chúng ta hãy điểm qua cấu hình của Zenfone 5: CPU : Intel® Atom Multi-Core Z2580 xung nhịp 2.0Ghz (A500) hoặc Z2560 xung nhịp 1.6Ghz (A501) RAM : 1GB Bộ nhớ trong : 8GB Bộ nhớ ngoài : hỗ trợ microSD 64GB Camera : Sau: 8Mpx - trước 2Mpx Màn hình : 5 inch độ phân giải 1280x720 Hệ điều hành : Android 4.3 1. Thiết kế Các sản phẩm trước đây của Asus đều được gia công rất tốt và tinh xảo, Zenfone 5 cũng không ngoại lệ. Mặt trước gồm màn hình,loa thoại, camera phụ và phía dưới màn hình là các nút vật lý quen thuộc như Home, Back và đa nhiệm. Đặc biệt phía dưới màn hình còn có một dải vân kim loại màu bạc giống như vỏ của Zenbook tạo nên vẻ sang trọng cho dòng máy này. máy có thiết kế theo mình là khá giống HTC One, và phần lớn những điện thoại làm theo thiết kế này đều cho cảm giác khá tốt và an toàn khi cầm trên tay. Mặt lưng của máy làm bằng nhựa và được phủ một lớp sơn hơi nhám, sờ rất thích. Tuy làm bằng nhựa nhưng kết cấu nắp lưng rất tốt. Các khớp nối chuẩn cho cảm giác hệt như máy được làm nguyên khối. Phím nguồn và phím âm lượng được di chuyển hết qua bên phải. Nhìn cách mà họ làm những nút này cũng cho thấy những nỗ lực của Asus trong việc hoàn thiện bề ngoài sản phẩm của họ như thế nào. 2. Hiệu năng:  Zenfone 5 có hai phiên bản là A500 chạy chip 2Ghz và A501 chạy chip xung nhịp thấp hơn 1.6Ghz và chiếc Zenfone trong bài viết này là A500. Asus trang bị cho Zenfone 5 chipset mạnh nhất của Intel hiệu tại là Z2580 Saltwell. Để so sánh về mặt hiệu năng là rất khó vì hiện giờ có quá ít thiết bị dùng chip Intel này nhưng dù sao thì chúng ta cũng nên Benhcmark một chút để có cái nhìn tốt hơn về hiệu nặng. Với điểm Antutu tầm 23k thì Zenfone 5 gần xấp sỉ HTC One. Con chip Atom Z2580 chỉ có 2 nhân nhưng hõ trợ công nghệ siêu phân luồng nên cho ta đến 4 luồng xử lý. Cảm ứng rất mượt và mọi tác vụ hầu như không có độ trễ nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm về hiệu năng. Máy chỉ được trang bị 1GB Ram, hơi thấp cho một máy Android nhưng mình không cảm thấy sự chậm chạp gì khi mở nhiều ứng dụng. Một điều làm mình thấy lạ là trong khi những thiết bị khác chạy chip Intel như Lenovo K900 hay Asus Fonepad hoạt động khá mát thì Zenfone 5 nóng rất nhanh khi sử dụng. Khi mình xem phim thì máy vẫn nóng nhanh nhưng không tức mức quá khó chịu. Chỉ khi lướt web hoặc thực hiện những tác vụ hệ thống như cài app, vọc setting thì máy rất nóng. tuy nhiên nhờ sử dụng vỏ nhựa và bề mặt vỏ sau được gia công khá tốt nên đã giảm bớt nhiệt độ máy và giúp máy nguội khá nhanh khi ngừng sử dụng. 3. Màn hình

So sánh asus zenfone 5
Zenfone 5 được Asus trang bị một màn hình 5 inch độ phân giải HD 1280 x 720 pixel ~294 dpi. Nhờ được trang bị công nghệ màn hình IPS nên chất lượng hiển thị của Zenfone 5 khá ngon, màu sắc vẫn giữ được độ trung thực ở những góc nghiêng. Về độ nét thì mình ít thấy màn hình nào chỉ với độ phân giải HD mà vẫn mịn được như vậy. Có lẽ một phần do cách thiết kế phẳng và tối giản trong giao diện Android đã giúp được phần nào. Màn hình của Zenfone 5 cho màu sắc trung tính và dịu nhẹ, mình đã thử xử dụng dưới trời nắng gắt thì độ sáng màn hình vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của mình. Ngoài ra Asus còn trang bị thêm chế độ cảm ứng siêu nhạy để bạn có thể dùng mày kể cả khi đeo găng tay. Mình đã thử sử dụng những loại găng tay rất dày nhưng máy vẫn nhận tốt. Có thể nói ở tầm giá 4tr, bạn khó có thể tìm ra chiếc điện thoại nào có màn hình đẹp như Zenfone 5. 4. Phần mềm
So sánh asus zenfone 5
Một điểm khiến mình rất thích chú Zenfone này đó là giao diện rất đẹp ZENUI do chính Asus thiết kế lại. Máy chạy trên nền Android 4.3. Toàn bộ giao diện đã được Asus thay đổi theo phong cách tối giản tạo cảm giác thanh thoát khi sử dụng. Hệ thống icon mới cũng được Asus thiết kế nhằm che đi hạn chế của màn hình HD.
So sánh asus zenfone 5
Asus còn trang bị thêm Easy Mode với giao diên rút gọn giúp cho những người lớn tuổi hoặc những đối tượng không thích sự rườm rà phức tạp sử dụng. Có thể nói đây là bước đi khá chính xác và khôn ngoan của Asus khi trang bị chế độ này ở những máy tầm trung vốn rất được người Việt nam ưu chuộng.
So sánh asus zenfone 5
Đặc biệt trên Zenfone, Asus đã tích hợp bàn phím mới với độ chính xác khá cao và hỗ trợ tiếng việt Telex. Cảm giác gõ phím và độ phản hồi khá tốt làm mình gợi nhớ về cảm giác khi gõ tự tin khi xài iPhone nhưng rộng rãi hơn tí nhờ màn hình lớn hơn. Khoảng cách giữa các phím khá phù hợp, tuy nhiên mình đã bị vài lần gõ trật vì hiện tượng lag đột ngột. 5. Pin
So sánh asus zenfone 5
Đây là một vấn đề có lẽ nhiều bạn quan tâm. Với quả pin 2110mAh cho một con chip 2 nhân và màn hình HD thì thời gian sử dụng chỉ trụ được một ngày. Thói quen mình ít nghe gọi, chủ yếu là Wifi xem phim, lướt web và Facebook thì vẫn khá ổn. Rút sạc lúc 7h30 sáng, gọi 2 cuộc 1 phút, nhắn 15 tin nhắn và còn lại là lướt web, FB. Đến tối 8h thì máy mình còn 3% pin. Mình đã test một bộ phim HD trên youtube sẽ ngốn của bạn 30% pin với độ sáng màn hình tối đa. 6. Camera: 
So sánh asus zenfone 5
Asus quảng cáo camera của Zenfone rất nhiều. Nhất là Zenfone 5 và Zenfone 6 được trang bị công nghệ Pixel Master nhưng thực tế cảm nhận của mình khi sử dụng camera này khá thất vọng. Ảnh lên màu rất tốt nhưng không thực. Asus đã trang bị rất nhiều chế độ chụp cho Zenfone 5 để dùng trong những trường hợp cụ thể như HDR, Low light, Night,..
So sánh asus zenfone 5
Nói về chế độ Low Light mà họ quản cáo rát nhiều, đúng là nó có thể chụp rất tốt trong tối nhưng đó chỉ là thủ thuật tăng ISO. Hậu quả là ảnh ra vẫn thấy được nhưng độ nét và độ nhiễu hạt là không chấp nhận được. Đối với bản thân mình thì ảnh này chỉ có giá trị tham khảo chứ không có giá trị sử dụng. Một điểm yếu cơ bản nữa của camera đó là không đảm bảo được độ nét mặc dù camera có độ phân giải 8Mpx. Giống như Asus đã lạm dụng tính năng khử noise để đảm chất lượng và hy sinh độ nét. 7. Kết luận:  Asus Zenfone 5 là một sản phẩm có tổng thể về thiết kế, hiệu năng rất tốt so với giá. Chiếc máy này mình mua với giá chỉ 3.600.000 và tại VN sẽ có giá bán chính hãng dự kiến là 4.500.000. Nếu bạn muốn tìm một chiếc máy dùng ổn định trong tầm gía thì Zenfone 5 là sự lựa chọn không tồi. Nếu bạn là một người thường xuyên hay chụp ảnh thì nên cân nhắc lại

Khi nói đến dòng ZenFone, Asus luôn cố gắng thu hút người mua bằng những lời hứa hẹn có cánh. Với ZenFone 4, đó là camera kép với ống kính góc rộng. Đối với ZenFone 4 Max, đó là thời lượng pin khủng. Còn đối với Asus Zenfone 5 (2018), nó không có nhiều điểm tương đồng với ZenFone 5 (2014). Thay vào đó, nó giống với thế hệ thứ tư, lấy máy ảnh làm trung tâm của sự chú ý.

Ngoài ra, AI hỗ trợ mọi thứ có thể, ngay cả nhạc chuông. Máy chạy Snapdragon 636 của Qualcomm, được hỗ trợ bởi GPU đồ họa Adreno 509. Hai bộ xử lý được kết hợp bởi 4 GB RAM và 64 GB bộ nhớ trong. Vậy trong tầm giá này, ZenFone 5 có đứng vững khi đối mặt với đối thủ như Nokia 7 Plus, Q7 Plus của LG, Honor 10, Mi Mix 2 của Xiaomi. Hãy tìm hiểu qua bài đánh giá chi tiết dưới đây.

Thông số kĩ thuật

Bộ xử lý (CPU)Qualcomm SDM660 Snapdragon 636 (14 nm)
Bộ xử lý đồ họa (GPU)Adreno 509
RAM4GB hoặc 6GB
ROM64GB
Thẻ nhớCó thể mở rộng lên tới 1TB
Dùng chung khay với SIM 2
Số Sim2 sim Nano
Màn hìnhCông nghệ: IPS LCD, 16 triệu màu Kích thước: 6.2 inches Tỷ lệ: 18.7:9

Độ phân giải: 1080 x 2246 pixels, 402ppi

Kết nốiUSB 2.0 Cảm biến vân tay NFC

Bluetooth 5.0, A2DP, LE

Cảm biếnCảm biến vân tay ở mặt sau Cảm biến gia tốc kế Con quay hồi chuyển Cảm biến tiệm cận, la bàn
MạngWi-Fi 802.11 b/g/n, Wi-Fi Direct, hotspot
GSM / HSPA / LTE
PinLithium-polymer 5000 mAh
Máy ảnhCamera sau gồm 2 ống kính - 12 MP, f/1.8, 24mm (wide), 1/2.55", 1.4µm, PDAF, 4-axis OIS - 8 MP, f/2.0, 12mm (ultrawide), 1/4", 1.12µm, no AF

Camera sau: 8 MP, f/2.0, 24mm (wide), 1/4", 1.12µm

Chống nướcKhông
Kích thước153 x 75.7 x 7.7 mm
Trọng lượng165 g

Đánh giá chi tiết

Thiết kế

Ấn tượng đầu tiên khi bạn nhìn vào Asus ZenFone 5, đó chính là màn hình gần như chiếm trọn mặt trước. Theo Asus, màn hình chiếm tới 90% diện mạo của máy và nó mang đến cảm giác không hề có khoảng cách từ màn hình tới khung. Phần notch khá giống iPhone X và phần cằm khá rộng làm cho không thể dùng 2 từ “tràn viền” đối với chiếc điện thoại này được. Máy có tùy chọn ẩn đi phần notch bằng phần mềm. Phần cạnh viền ngoài màn hình được thiết kế bo cong ở các góc cho cảm giác nhìn rất thích mắt. Nhưng nếu Asus thiết kế phần cằm mỏng hơn nữa thì mặt trước của máy sẽ hoàn hảo hơn rất nhiều.

2 mặt kính bóng bẩy kết hợp với phần khung là kim loại nguyên khối mang lại cảm giác cao cấp cho máy. Tuy nhiên mặt kính thiếu lớp phủ oleophobic, do vậy nó rất hút vân tay và bụi bẩn. Độ hoàn thiện của máy cũng rất tốt, sự chuyển tiếp giữa 2 chất liệu khung kim loại và mặt kính mượt mà, không có khe hở nào đáng chú ý.

ZenFone 5 2018 là smartphone đầu tiên trong dòng sở hữu cụm camera sau đặt theo chiều dọc ở góc phía trên mặt lưng, bên cạnh đó cảm biến vân tay cũng được đặt ở vị trí dễ dàng thao tác.

Máy hiện có sẵn 2 màu Xanh Midnight và Bạc Meteor.

So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5

Các điểm nhấn về thiết kế đáng chú ý khác có mặt ở Zenfone 5 cạnh bao gồm thiết lập loa âm thanh nổi (tai nghe + loa dưới) và cổng USB Type-C. Máy không có khay thẻ nhớ riêng do vậy bạn phải lựa chọn giữa việc dùng cả 2 SIM hay dùng 1 SIM và thẻ nhớ.

Phần mềm

ZenFone 5 chạy Android Oreo phiên bản 8.0, với giao diện độc quyền Asus ZenUI 5.

Menu cài đặt cũng được thiết kế lại, nhưng nó vẫn cung cấp tất cả các chức năng quen thuộc trên các smartphone Android khác. Ngoài ra, menu cho phép dùng nhiều tài khoản người dùng. Thẻ nhớ microSD chỉ mở rộng không gian lưu trữ nhưng không thể cài đặt các ứng dụng trên đó và các app được cài đặt sẵn chỉ có thể bị vô hiệu hóa chứ không thể bị xóa.

Một số hình ảnh về giao diện của máy:

So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5

Máy ảnh

Camera sau

Asus Zefone 5 (2018) được trang bị camera kép phía sau. Camera chính độ phân giải 12MP, tiêu cự 24mm, khẩu độ f/1.8, kích thước cảm biến 1/2.55 inch, kích thước điểm ảnh 1.4µm. Camera thứ hai là camera góc rộng với độ phân giải 8MP, khẩu độ f/2.2, tiêu cự 12mm (rất rộng), kích thước cảm biến 1/4 inch và kích thước điểm ảnh 1.12µm. Camera của máy cũng được trang bị AI có khả năng phân tích dữ liệu môi trường, từ đó đưa ra được thông số chụp phù hợp theo thời gian thực.

Chất lượng hình ảnh của Zenfone 5 (2018) khá bình thường. Trong điều kiện thông thường, ảnh trông hơi tối. Trong điều kiện ánh sáng tốt, ảnh chụp chi tiết, các vật thể được tái tạo tốt về cả cấu trúc lẫn màu sắc. Mặc dù vậy, màu sắc bị ảnh hưởng bởi màu chủ đạo của hình ảnh. Ví dụ, trong trường hợp ảnh chụp thử bên dưới đây, toàn bộ ảnh trông hơi xanh. Trong điều kiện ánh sáng yếu, camera của ZenFone 5 (2018) đã tái tạo tốt hình ảnh của vật thể. Ảnh tuy không quá chi tiết, nhưng các đối tượng vẫn rõ ràng.

Các tùy chọn cài đặt trong ứng dụng camera cho phép bạn sử dụng các bộ lọc màu và cài đặt chất lượng khác nhau. Tuy nhiên, không có chế độ Pro, bạn chỉ có thể chọn giữa ống kính bình thường và ống kính góc rộng. Ngoài ra, Google Lens có thể được truy cập trực tiếp thông qua ứng dụng máy ảnh.

So sánh asus zenfone 5

Ảnh chụp trong điều kiện thường của ZenFone 5

So sánh asus zenfone 5

Ảnh chụp trong điều kiện thường của Canon EOS70D

So sánh asus zenfone 5

Ảnh chụp trong điều kiện ánh sáng tốt của ZenFone 5

So sánh asus zenfone 5

Ảnh chụp trong điều kiện thiếu sáng của ZenFone 5 2018

So sánh asus zenfone 5

Ảnh chụp trong điều kiện thiếu sáng của Canon EOS70D

Camera trước

Camera trước của chiếc điện thoại này có độ phân giải 8MP, tiêu cự 24mm và khẩu độ f/2.0. Nó được tích hợp nhiều chế độ chụp như Auto (with Night HDR), AI Beautification, Selfie Panorama, GIF Animation và xóa phông Real-time Portrait. AI của máy ảnh cũng ghi nhớ các cài đặt ưu tiên và học cách tự động áp dụng chúng.

Camera chụp ảnh chân dung tốt, mặc dù màu trông hơi nhạt. Về mặt tích cực, các chi tiết được ghi lại một cách chân thật và các đối tượng trong khung nền cũng dễ dàng nhận ra.

So sánh asus zenfone 5

Quay video

Camera có thể video 4K ở tốc độ 30 khung hình/giây với hỗ trợ chống rung điện tử EIS. Chất lượng video mà máy quay được tương đương với chất lượng ảnh.

Màn hình

Asus đã trang bị cho ZenFone 5 2018 màn hình IPS LCD, độ phân giải Full HD+ với mật độ điểm ảnh 402ppi, kích thước 6,2”, tỉ lệ 18,5: 9. Điện thoại rất phù hợp để dùng ở ngoài trời, kể cả dưới ánh sáng chiếu trực tiếp. Màn hình sáng, rõ khi dùng ngoài trời. Độ sáng tối đa đo được của nó lên tới 595 cd / m2 – Một con số rất cao! Góc nhìn của màn rộng nên nhìn nghiêng không bị thay đổi độ sáng, màu sắc.

Asus đã chọn sử dụng PWM để điều chỉnh độ sáng màn hình. Với độ sáng dưới 26%, màn hình nhấp nháy ở tần số 2366 Hz. May mắn thay, tần số này là khá cao nên những người có mắt nhạy cảm sẽ không bị đau đầu hay mỏi mắt khi sử dụng máy trong thời gian dài.

So sánh asus zenfone 5

Màn hình khi sử dụng ngoài trời

Hiệu năng

Hiệu năng tổng thể

ZenFone 5 được cũng cấp hiệu năng bởi Snapdragon 636 và card đồ họa Adreno 509. Hai bộ xử lý này được kết hợp bởi 4 GB RAM và 64 GB bộ nhớ trong giúp cho điện thoại có thể chạy được nhiều ứng dụng.

Trong các bài kiểm tra điểm chuẩn, điểm tổng hợp nằm ở vị trí giữa bảng, tuy nhiên điểm đánh giá đồ họa nằm vị trí cuối bảng trong danh sách điện thoại so sánh. Trong quá trình sử dụng hàng ngày, máy hoạt động trơn tru, không gặp vấn đề gì.

Dưới đây là vị trí xếp hạng của máy trong các bài kiểm tra benchmark trên Antutu (hiệu năng tổng thể), GeekBench (hiệu năng của CPU) và GFX Bench (hiệu năng đồ họa của GPU).

So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5

Lướt web cũng diễn ra một cách suôn sẻ. Các trang web tải nhanh và nội dung đa phương tiện được hiển thị mà không phải đợi lâu.

Khả năng chơi game

GPU Adreno 509 có thể chạy hầu hết các trò chơi Android một cách mượt mà. Mặc dù điều này chỉ xảy ra ở cài đặt đồ họa trung bình hoặc thấp. Trong quá trình thử nghiệm, “Arena of Valor” đã chạy trơn tru ở các cài đặt cao, các trò chơi cũ hơn như Dead Dead Trigger 2 cũng chạy rất mượt mà. Mặt khác, game đua xe “Asphalt 9”, đã bị lag hết lần này đến lần khác.

Ngay cả khi chơi game kéo dài, màn hình cảm ứng vẫn đem lại cảm giác thoải mái và cảm biến vị trí hoạt động chính xác.

Nhiệt độ

Nhiệt độ bề mặt tối đa của máy khi hoạt động ở chế độ nhàn rỗi đo được là 30 độ C. Khi hoạt động dưới tải nặng, nhiệt độ bề mặt tăng lên đến 38 độ C ở một vài khu vực. Bạn sẽ cảm thấy máy ấm lên khi sử dụng để chơi game trong thời gian dài, nhưng nó hầu như sẽ không gây ra sự khó chịu.

Biểu đồ nhiệt độ của máy khi hoạt động dưới tải tối đa:

So sánh asus zenfone 5

Tuổi thọ pin

Với cấu hình tầm trung của Asus Zenfone 5 và con chip Snapdragon 636 thuộc dạng tiết kiệm điện thì viên pin 3300 mAh của máy có vẻ đã đủ dùng. Tuy nhiên, ZenUI lại chưa thực sự tối ưu tốt về khả năng tiết kiệm năng lượng nên thời lượng pin của chiếc điện thoại này cũng không mấy ấn tượng. Trong thử nghiệm duyệt web bằng mạng WLAN để mô phỏng cho khả năng sử dụng trong ngày, ZenFone 5 đã chạy hơn 8 giờ trước khi cần sạc pin. Kết quả này ngắn hơn đáng kể so với các điện thoại thông minh khác trong tầm giá.

Điện thoại hỗ trợ sạc nhanh và sạc đầy viên pin 3300 mAh từ 0% lên 100% trong vòng 2,5 giờ.

So sánh asus zenfone 5

Kết luận

Asus ZenFone 5 có rất nhiều ưu điểm về thiết kế và tính năng, nhưng nó cũng có một số điểm yếu nhỏ.

  • Thiết kế cao cấp, hiện đại
  • Đem lại cảm giác chắc chắn, cầm nắm tốt
  • Màn hình sắc nét, sáng, dùng ngoài trời tốt
  • Hiệu năng tổng thể tốt
  • Camera chụp thiếu sáng khá tốt

  • USB 2.0
  • Khay thẻ nhớ chung với sim 2
  • Thời lượng pin chưa tốt

Mặc dù vẫn còn một số yếu điểm nhỏ nhưng Asus Zenfone 5 (2018) vẫn sở hữu những ưu điểm đáng giá khiến bạn phải cân nhắc để bỏ tiền ra sở hữu nó!

So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5
So sánh asus zenfone 5