So sánh hơn của tính từ đặc biệt

So sánh hơn trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến. Không chỉ trong các bài thi, cấu trúc này còn được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp. Sử dụng cấu trúc so sánh hơn sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình.

Hãy cùng Athena tìm hiểu kĩ về phần ngữ pháp thú vị này nhé!

1. Cấu trúc so sánh hơn:

So sánh hơn của tính từ đặc biệt

So sánh hơn trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 vật, 2 người, 2 khái niệm với nhau.

Cấu trúc:

  • Tính từ ngắn: S + V + tính từ ngắn + ”er” + than +…
  • Tính từ dài: S + V + ” more ” + tính từ dài + than + …

Trong đó: S: chủ ngữ, V: động từ

2. Tính từ ngắn và tính từ dài:

Muốn làm và hiểu được về cấu trúc so sánh hơn, ta phải phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn:

  • Là tính từ có 1 âm tiết ( Ex: clean, nice, hot, cool… )
  • Là tính từ có 2 âm tiết có tận cùng là: -y ( happy, lucky), -et ( trừ quiet, polite ), -le (simple, gentle), -ow ( narrow ), – er ( clever )
  • Cách thêm đuôi ”er” trong cấu trúc so sánh hơn:

+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu.

+ Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”.

+ Tận cùng của tính từ là ”y” thì phải chuyển từ y => ier trong cấu trúc câu so sánh hơn.

Tính từ dài:

  • Tính từ có 2 âm tiết trở lên, trừ trường hợp đã nêu trong tính từ ngắn ( Ex: normal, interesting … )
  • Tính từ có tận cùng là -ly ( Ex: slowly, quickly, dangerously…)
  • Tính từ hai âm tiết đuôi -ing, -ed; – full, -less ( Ex: carefull – careless, boring – bored )
  • Cách dùng của tính từ dài trong câu so sánh hơn: chúng ta chỉ cần thêm ”more” vào trước tính từ dài.

Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắc:

Tính từ => Dạng so sánh hơn

  1. good/well => better
  2. many/much => more
  3. far => farther
  4. litter => less
  5. bad/badly => worse

3. Bài tập áp dụng:

Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng:

1. It is ……. in the city than it is in the country.

  • A. noisily
  • B. more noisier
  • C. noisier
  • D. noisy

2. The English test was ……. than I thought it would be.

  • A. the easier
  • B. more easy
  • C. easiest
  • D. easier

3. English is thought to be ……. than Math.

  • A. harder
  • B. the more hard
  • C. hardest
  • D. the hardest

4. My house is ……. hers.

  • A. cheap than
  • B. cheaper
  • C. more cheap than
  • D. cheaper than

5. Her office is ……. away than mine.

  • A. father
  • B . more far
  • C. farther
  • D. farer

6. Tom is ……. than David.

  • A. handsome
  • B. the more handsome
  • C. more handsome
  • D. the most handsome

7. A boat is ……. than a plane.

  • A. slower
  • B. slowest
  • C. more slow
  • D. more slower

8. My new sofa is ……. than the old one.

  • A. more comfortable
  • B. comfortably
  • C. more comfortabler
  • D. comfortable

9. My sister dances ……….. than me.

  • A. gooder
  • B. weller
  • C. better
  • D. more good

10. This road is ……. than that road.

  • A. narrower
  • B. narrow
  • C. the most narrow
  • D. more narrower

Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống:

  1. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.
  2. Well, the place looks (clean) …………………….now
  3. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.
  4. I’ll try to finish the job (quick).…………………….
  5. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa
  6. No mountain in the world is ( high )…… than Mount Everest
  7. It is strange but often a coke is(expensive)………….than a beer.
  8. A holiday by the sea is(good)………….than a holiday in the mountains.
  9. This flower is(beautiful)………….than that one.
  10. My house is(big)………….than yours.

Đáp án:

Bài 1:

  1. C
  2. D
  3. A
  4. D
  5. C
  6. C
  7. A
  8. A
  9. C
  10. A

Bài 2:

  1. longer
  2. cleaner
  3. more expensive
  4. more quickly
  5. more sweetly
  6. higher
  7. more expensive
  8. better
  9. more beautiful
  10. bigger

Là một trong những ngữ pháp cơ bản để thi TOEIC, so sánh hơn là một trong những cấu trúc tiếng Anh thường gặp và sử dụng hàng ngày. Mong rằng với bài viết này, Athena đã giúp các bạn gỡ rối được những thắc mắc về phần ngữ pháp tiếng Anh thú vị này .

Người học có thể sử dụng tính từ để so sánh hai đối tượng hoặc nhiều đối tượng với nhau.

  • Có hai loại tính từ: tính từ ngắn – một âm tiết và tính từ dài – hai hoặc nhiều âm tiết.
  • Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + to be + short-adj-er + than + S2.
  • Cấu trúc so sánh hơn với tình từ dài: S1 + to be + more + long-adj + than + S2.
  • Các trường hợp đặc biệt như gấp đôi phụ âm, các tính từ bất quy tắc và đặc biệt.

So sánh hơn là gì?

So sánh hơn là khi người học so sánh hai hoặc nhiều đối tượng cùng một lúc với nhau. Thông thường người học có thể sử dụng các tính từ để thể hiện sự so sánh giữa các đối tượng với nhau.

Tính từ trong câu so sánh hơn

Khi sử dụng tính từ để so sánh, người học cần chia ra hai loại tính từ trong trường hợp này: tính từ ngắn và tính từ dài, trong đó tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết (ví dụ: light) và tính từ dài là tính từ có từ hai hoặc nhiều âm tiết trở lên (ví dụ: handsome).

Dù cho đó là loại tính từ nào, người học cũng cần sử dụng từ “than” trong câu so sánh của mình.

Tham khảo thêm: Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài

Tính từ ngắn

Như đề cập ở trên, tính từ ngắn là tính từ một âm tiết. Ở các tính từ này khi so sánh , người học cần thêm hai chữ cái “er” vào sau tính từ.

Ví dụ: Light (nhẹ) -> lighter (nhẹ hơn).

Công thức so sánh hơn với tình từ ngắn.

S1 + to be + short adj – er + than + S2

Ví dụ: Nam is shorter than Linh. (Nam thấp hơn Linh).

Tham khảo thêm: Cấu trúc so sánh và lưu ý

So sánh hơn của tính từ đặc biệt
Trong ví dụ trên, người học có thể thấy rằng.

S1: Nam

to be : is

short adj-er: shorter

S2: Linh.

Người học cần lưu ý rằng phải sử dùng từ “than” trong so sánh hơn, bất kể đó là tính từ ngắn hay tính từ dài hay là một trường hợp đặc biệt nào khác.

Tính từ dài

Tính từ dài là một tính từ gồm có 2 hoặc nhiều âm tiết. Khi dùng tính từ dài để so sánh, người học không thêm chữ cái “er” mà thay vào đó người học sử dụng từ “more” trước tính từ.

Ví dụ so sánh hơn tính từ dài: Beautiful (dễ thương) => More beautiful (dễ thương hơn).

Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ dài:

S1 +to be + more + long adjective + than + S2

Ví dụ:

Ngọc is more beautiful than Ngọc Anh. (Ngọc dễ thương hơn Ngọc Anh)

Trong ví dụ trên, người học có thể thấy rằng.

S1: Ngọc

To be: is

More + long adjective: more beautiful

S2: Ngọc Anh

Tương tự với tính từ ngắn, người học cần sử dụng từ “than” khi so sánh.

Khi cần diễn tả sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn hay kém hơn, người học áp dụng công thức sau đây:

S + V + less + adj/adv + than + N/Clause

Ví dụ:

  • This year’s music festival is less impressive than last year’s. (Lễ hội âm nhạc năm nay thì ít ấn tượng hơn so với năm trước.)
  • My brother visits my family less frequently than I do. (Anh trai tôi ít về thăm gia đình hơn tôi.)

Hình thức nhấn mạnh của so sánh hơn với much/far đứng trước adj/adv

Khi cần nhấn mạnh sự vượt trội hơn về số lượng hay tính chất của sự vật, sự việc này so với sự vật, sự việc khác thì người học bổ sung thêm much hoặc far trước tính từ và trạng từ so sánh hơn trong câu.

S + V + much/far + short-adj/adv-er + than + N/Clause

S + V + much/far + more + long-adj/adv + than + N/Clause

Ví dụ:

  • I am much taller than my son. (Tôi cao hơn con trai tôi nhiều.)
  • Peter’s laptop is far more expensive than yours. (Máy tính xách tay của Peter thì đắt hơn của bạn nhiều.)
  • He speaks Spanish much more fluently than he does Japanese. (Anh ấy nói tiếng Tây Ban Nha lưu loát hơn tiếng Nhật nhiều.)

Một số lưu ý trong câu so sánh

Một số trường hợp khi so sánh người học cần lưu ý như sau:

Với tình từ ngắn, người học gấp đôi phụ âm ở cuối từ nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm.

Ví dụ: big (to) => bigger (to hơn).

This house is bigger than that house. (Căn nhà này to hơn căn nhà kia).

Tính từ kết thúc bằng chữ cái “y” người học cần chuyển “y” thành “i” và thêm “er” phía sau.

Ví dụ: pretty (xinh đẹp) => prettier (xinh đẹp hơn).

She is prettier than my girl friend. (Cô ấy xinh đẹp hơn bạn gái của tôi).

Một số tính từ không tuân thủ theo quy tắc thêm “er” hoặc “more”.

Ví dụ:

  • good (tốt) => better (tốt hơn)

Sony headphones are better than Apple headphones. (Tai nghe của Sony tốt hơn tai nghe của Apple)

  • Bad (tệ) => worse (tệ hơn)

Apple headphones are worse than Sony headphones. (Tai nghe Apple tệ hơn tai nghe Sony).

Theo từ điển Cambridge, một số tính từ hai âm tiết đặc biệt có thể được thêm “er”.

Ví dụ:

  • clever (thông minh) => cleverer (thông minh hơn).
  • He is cleverer than my friend. (Anh ấy thông minh hơn bạn tôi).

Đọc thêm:

  • Cấu trúc so sánh bằng
  • Cấu trúc so sánh nhất

So sánh hơn của tính từ đặc biệt

  • Simple (đơn giản) => Simpler (đơn giản hơn)

This exercise is simpler than that exercise. (Bài tập này đơn giản hơn bài tập kia).

  • Quiet (yên lặng) => Quieter (yên lặng hơn)

My home is quieter than your home. (Nhà tôi yên tĩnh hơn nhà bạn).

Người học có thể nhấn mạnh cấu trúc so sánh hơn bằng việc thêm các từ như: much, a lot, far,… phía trước tính từ

Ví dụ: This cake is much more delicious than that cake. (Cái bánh này ngon hơn nhiều so với cái bánh kia).

Các cấu trúc so sánh hơn đặc biệt

Cấu trúc “ …càng ngày càng…”

So sánh càng ngày càng là một dạng cấu trúc lũy tiến dùng để diễn tả sự thay đổi về mặt số lượng hay bản chất của một sự vật, sự việc hoặc một hiện tượng nào đó theo thời gian.

Công thức:

S + V + adj ngắn/ adv ngắn - er + and + adj ngắn/ adv ngắn - er

Ví dụ:

  • The weather is colder and colder in the winter. (Thời tiết ngày càng lạnh vào mùa đông.)
  • My uncle is younger and younger. (Chú tôi ngày càng trẻ ra.)

S + V+ more and more + adj dài/ adv dài

Ví dụ:

  • Thanks to the development of cosmetics, women are more and more beautiful. (Nhờ vào sự phát triển của mỹ phẩm, phụ nữ ngày càng xinh đẹp hơn.)
  • Do you find that our lessons are more and more difficult? (Bạn có cảm thấy rằng những bài học của chúng ta ngày càng khó không?)

S + V + less and less + adj dài/ adv dài

Ví dụ:

  • Nowadays, students are less and less interested in politics. (Ngày nay học sinh ngày càng ít quan tâm đến chính trị.)
  • My sister found her job less and less attractive. (Chị gái tôi cảm thấy công việc của chị ấy ngày càng kém hấp dẫn đi.)

Cấu trúc “càng…càng”

Cấu trúc này là một dạng cấu trúc so sánh đồng tiến dùng để diễn đạt sự cùng thay đổi (thêm vào hoặc giảm bớt về số lượng hay mức độ) của một sự việc nào đó.

Công thức:

The + [tính từ so sánh hơn 1] + S + V, the + [tính từ so sánh hơn 2] + S + V

Ví dụ:

  • The higher the sun is, the shorter the shadow is. (Mặt trời càng lên cao thì bóng râm càng ngắn.)
  • The older I get, the prettier I am. (Càng lớn tuổi tôi càng cảm thấy mình xinh đẹp hơn.)
  • The more industrious he works, the higher he scores in the upcoming exam. (Anh ta càng chăm chỉ thì anh ta càng đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.)

The more/less + S + V, …(So sánh kép với động từ)

Ví dụ:

  • The more she sleeps, the more tired she feels. (Cô ấy càng ngủ nhiều thì càng cảm thấy mệt mỏi.)
  • The more Peter knows his mother, the less he likes her. (Càng biết rõ về mẹ của anh ấy, Peter càng không thích bà ấy.)

The more + Noun + S + V, … (So sánh kép với danh từ)

Ví dụ:

  • The more knowledge we have, the wiser we become. (Chúng ta càng có nhiều kiến thức thì càng trở nên thông thái hơn.)
  • The more electricity we use, the higher the electricity bill. (Chúng ta càng sử dụng điện nhiều thì hóa đơn tiền điện càng cao.)

Các trường hợp bất quy tắc trong so sánh hơn

Trong so sánh hơn có một số tính từ và trạng từ bất quy tắc mà người học cần lưu ý để áp dụng đúng như sau:

Tính từ

Nghĩa

So sánh hơn

bad/ill

tệ

worse

good/well

giỏi

better

little

ít

less

much/many/ a lot

nhiều

more

far

xa

farther/further

fore

xưa

former

near

gần

nearer

late

muộn

later/latter

old

già

older/elder

Ngoài những trường hợp trên, đối với một số từ đặc biệt mang nghĩa tuyệt đối dưới đây sẽ không tồn tại hình thức so sánh hơn.

Tính từ

Nghĩa

unique

độc nhất

full

no

absolute

tuyệt đối

extreme

cực kỳ

top

đứng đầu

empty

trống rỗng

perfect

hoàn hảo

prime

căn bản

Bài tập so sánh hơn

Hãy điền hình thức so sánh hơn của các tính từ/trạng từ cho những câu sau đây (dùng “than” khi cần thiết)

  1. This company has made these chocolate bars __. (big)
  2. My friend can’t stay __ two hours. (long)
  3. Travelling by car is ___ by bus. (fast)
  4. Jenny loves living in the countryside because it’s ___ living in the city. (peaceful)
  5. Excuse me! Can you speak a little ___. (slowly)
  6. I find math is __ literature. ( interesting)

Đáp án

  1. bigger
  2. longer than
  3. faster than
  4. more peaceful than
  5. more slowly
  6. more interesting than

Tổng kết

Trên là một số câu trúc và cách sử dụng tính từ trong . Người học cần luyện tập cấu trúc và điểm ngữ pháp này để có thể sử dụng một cách hiệu quả.

Tài liệu tham khảo

https://dictionary.cambridge.org/vi/grammar/british-grammar/comparison-adjectives-bigger-biggest-more-interesting

Tính từ so sánh hơn là gì?

So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother.

Khi nào sử dụng so sánh hơn và so sánh nhất?

So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm.

So sánh hơn với tính từ ngắn là gì?

So sánh hơn là cấu trúc sử dụng để so sánh giữa 2 người, sự vật hoặc hiện tượng. Đối với cấu trúc này, tính từ ngắn sẽ thêm “er” vào cuối. Ví dụ: My brother is taller than me.

So sánh hơn khi nào thèm er?

- Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta sẽ thêm đuôi "-er" vào phía sau tính từ ngắn. - Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là "-e", khi thành lập tính từ so sánh hơn, ta chỉ thêm đuôi "-r" vào phía sau.