So sánh Honda City và Vios 2015

Có thể nói rằng, Honda City 2015 và Toyota Vios 2014 là một mạch chính trong cuộc chiến giành thị phần trong phân khúc sedan hạng B. Hai đối thủ đồng hương này đều có ngoại thất bắt mắt, cabin rộng rãi và giá bán hợp lý.

Không dễ dàng phân định thắng thua trong cặp kỳ phùng địch thủ này. Để so sánh, chúng tôi sử dụng phương pháp liệt kê những ưu – khuyết điểm trên từng mẫu xe. Đối tượng được chọn là các phiên bản cao cấp nhất. Bạn đọc và người mua sẽ là người đưa ra nhận xét và trao “vương miện” cho người chiến thắng.

Honda City 2015

Toyota Vios 2014

Giá Cả

552 triệu - 604 triệu

570 triệu - 649 triệu

Xuất xứ

Lắp ráp trong nước

Lắp ráp trong nước

Dung tích động cơ

1.5L

1.5L

Công suất

118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút

107 mã lực, tại 6.000 vòng/phút

Moment xoắn cực đại

145Nm, tại 4.600 vòng/phút

141Nm, tại 4200 vòng/phút

Hộp số

Vô cấp

Tự động 4 cấp

Kiểu dẫn động

Cầu trước

Cầu trước

Trong phân khúc, cả hai mẫu xe đều đưa ra mức giá cạnh tranh và chênh lệch nhau rất ít. Bản cao nhất Toyota Vios G có giá bán cao hơn Honda City 1.5 CVT là 20 triệu đồng.

Honda City 1.5MT có giá: 552 triệu đồng

Honda City 1.5CVT có giá: 604 triệu đồng

Toyota Vios J có giá: 548 triệu đồng

Toyota Vios G có giá: 624 triệu đồng

So sánh Honda City 2015 và Toyota Vios 2014 về mặt ngoại thất

So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015

Hai mẫu xe đến từ Nhật Bản đều có sự thay đổi mạnh mẽ về ngoại hình, hướng đến sự trẻ trung và thể thao hơn. Nhưng Toyota Vios dường như làm tốt hơn việc này trong khi Honda City vẫn tỏ ra bảo thủ, các đường nét chi tiết vẫn chưa có sự bứt phá mạnh mẽ.

So sánh Honda City và Vios 2015

Về kích thước, căn cứ vào thông số do nhà sản xuất đưa ra, Honda City có chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở lớn hơn, điều này tạo ra một lợi thế về diện tích không gian nội thất theo bề rộng so với đối thủ đồng hương. Tuy chiều rộng của Honda City khiêm tốn hơn so với Vios nhưng đó là sự chênh lệch không đáng kể, khoảng sáng gầm xe của Toyota Vios cao hơn 10 mm so với City, giúp mẫu xe nhà Toyota vận hành linh hoạt hơn trên những con đường gồ ghề. Đây cũng được coi là một điểm đáng chú ý, phụ thuộc vào chỗ ra vào nhà hoặc hầm xe của người sở hữu.

So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015

Honda City có chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở lớn hơn Toyota Vios

So sánh Honda City 2015 và Toyota Vios 2014 về nội thất

Về không gian nội thất, Honda City sở hữu không gian rộng hơn, mang đến khoảng duỗi chân thoải mái hơn cho hành khách ngồi ở hàng ghế sau. Hàng ghế sau của cả hai mẫu xe đều không có chức năng gập 60:40.

So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015

Honda City sở hữu không gian rộng hơn, mang đến khoảng duỗi chân thoải mái hơn cho hành khách ngồi ở hàng ghế sau

Ở bệ điều khiển trung tâm, Vios có một giao diện khá rõ ràng với cụm phím điều khiển hệ thống giải trí và hệ thống điều hòa được sắp xếp tách biệt nhau, cho phép tài xế thao tác dễ dàng. Trong khi đó, bảng điều khiển trung tâm của Honda City được thiết kế nghiêng về phía người lái, giúp việc sử dụng các phương tiện dễ dàng hơn. Nhưng điều này lại tạo ra sự khó khăn trong việc sử dụng hệ thống đa phương tiện đối với khách hàng ngồi ở vị trí ghế phụ ở phía trước.

Đối với bản cao cấp, hàng ghế sau của Vios đã được nâng cấp với khả năng gập 60:40, giúp người sử dụng mở rộng khoang nội thất khi cần. Ghế ngồi trong xe được bọc da với thiết kế lỗ thông khí. Honda City bản cao cấp vẫn cố định hàng ghế sau như trên bản cơ sở và chất liệu bọc ghế vẫn là nỉ.

So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015

Trong khoang nội thất, Honda City có sự vượt trội hơn về mặt trang bị tiện ích.

Honda City sở hữu 4 loa, con số này giảm xuống còn 2 loa trên Toyota Vios J. Nhưng La-zăng của Honda City làm bằng chất liệu thép khiến bề ngoài của xe kém sang trọng, trong khi Vios trang bị la-zăng hợp kim 15 inch trên tất cả các phiên bản. Chúng tôi đã từng có 1 trải nghiệm trên Honda City 2014 và hoàn toàn hài lòng với tất cả những gì nó mang lại. Hi vọng điều này sẽ được tiếp nối ở phiên bản 2015 vừa mới ra mắt.

Tay lái của Honda City 1.5 CVT tích hợp nút điều khiển điều chỉnh 4 hướng, chế độ đàm thoại rảnh tay. Ngược lại, Vios G không tích hợp nút điều khiển đàm thoại trên tay lái và chỉ điều chỉnh được 2 hướng.

Nếu như Honda City trau chuốt hơn trong từng chi tiết thì Vios lại đơn giản theo cách truyền thống. Bên cạnh đó, City cũng cung cấp thêm một số trang bị hỗ trợ như hệ thống hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu và chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.

Nhìn chung, Honda City có sự vượt trội hơn về mặt trang bị tiện ích.

So sánh Honda City 2015 và Toyota Vios 2014 về khả năng vận hành & tiêu hao nhiên liệu

Honda City bản cơ sở áp dụng động cơ loại 1.5 i-VTEC, sản sinh công suất 118 mã lực tại tốc độ 6.600 vòng/phút và momen xoắn 141 Nm tại tốc độ 4.200 vòng/phút. Toyota Vios J chỉ sử dụng động cơ 1.3L, sản sinh công suất 84 mã lực, tại tốc độ 6.000 vòng/phút và momen 121Nm tại 4400 vòng/phút. Honda City bản số sàn có mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất là 5.8L/100 km đường kết hợp. Trong khi Toyota Vios J có mức tiêu thụ là 5.9L/100 km đường kết hợp. Cả hai đều được trang bị hộp số sàn 5 cấp.

Như vậy, rõ ràng ưu thế đang nghiêng về Honda City 1.5MT khi nó sở hữu sức mạnh có mã lực lớn hơn và mức tiêu hao nhiên liệu tốt hơn. Honda City cũng là đối thủ có sức mạnh cực đại lớn nhất trong phân khúc.

So sánh Honda City và Vios 2015
So sánh Honda City và Vios 2015

 Về khả năng vận hành và khả năng sử dụng nhiên liệu hiệu quả, Toyota Vios tỏ ra “đuối” hơn Honda City

Nếu xem xét về khía cạnh của một chiếc xe bình dân, chỉ sử dụng để đi lại trong thành phố, không cần đến động cơ mạnh mẽ mà chỉ cần khả năng sử dụng nhiên liệu hiệu quả thì Vios bản cơ sở sẽ phù hợp hơn cho đa số sự lựa chọn của người tiêu dùng. Thực chất, mức tiêu hao nhiên liệu không là bao nhiêu trong khi Vios lại có mức giá rẻ hơn. Nhưng nếu bạn mong muốn có được một chiếc xe đa năng hơn thì Honda City lại là một gợi ý hoàn toàn hợp lý.

Trên bản cao cấp của mẫu xe này, tuy đã trang bị động cơ 1.5 nhưng Toyota Vios G vẫn không thể lấy lại thế cân bằng trước Honda City 1.5CVT. Sức mạnh của khối động cơ trang bị trên Vios G cũng chỉ dừng ở con số 107 mã lực. Trong khi cùng trang bị bản động cơ và bản số CVT của City vẫn duy trì sức mạnh 118 mã lực.

Vios G cũng để mất điểm ở khả năng tiết kiệm nhiên liệu ở mức 6.7 lít/100 km đường hỗn hợp, so với Honda City 1.5 CVT chỉ là 5.8 lít/100 km đường hỗn hợp.

Có thể nói, về khả năng vận hành và khả năng sử dụng nhiên liệu hiệu quả, Toyota Vios tỏ ra “đuối” hơn Honda City.

So sánh Honda City 2015 và Toyota Vios 2014 về trang bị an toàn

Theo tiêu chuẩn, cả hai mẫu xe đều được đi kèm với hai túi khí. Những trang bị an toàn khác trên bản J của Vios đều bị cắt bớt khi về Việt Nam, đây cũng là lý do cho bàn thua của Vios trong trận đấu trước đối thủ đồng hương của mình. Bên cạnh 2 túi khí, Honda City bản số sàn còn sở hữu thêm hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD...

So sánh Honda City và Vios 2015

Honda City bản cao cấp “ăn đứt” Toyota Vios G khi trang bị cảm biến lùi 4 mắt, dây đai an toàn 3 điểm và tựa đầu giảm chấn và nhất là hệ thống cân bằng điện tử ESC (VSA theo cách gọi của Honda).

So sánh Honda City và Vios 2015

Kết luận

Có thể nói, Toyota Vios J bản thường sẽ được ưa chuộng hơn bởi sở hữu mức giá thấp và không gian nội thất, sự cân bằng giữa khả năng xử lý và hiệu quả nhiên liệu. Nếu sử dụng xe để phục vụ mục đích thương mại, Vios J là sự lựa chọn nặng ký hơn City 1.5MT bởi thương hiệu và độ bền lâu năm của nó. Nhưng nếu muốn chọn một chiếc xe cá nhận hoặc phục vụ cho gia đình thì City 1.5CVT là một sự lựa chọn phù hợp nhờ trang bị an toàn và khả năng vận hành vượt trội. Và thời gian gần đây, trong cuộc chiến giữa hai đối thủ đồng hương, cán cân đang nghiêng về Honda City khi người dùng có xu hướng tìm kiếm nhiều hơn.

Các thông số kỹ thuật

Honda City CVT 2015
604 triệu

Toyota Vios G 2014
649 triệu

Xuất xứ

Lắp ráp trong nước

Lắp ráp trong nước

Dáng xe

Sedan

Sedan

Số chỗ ngồi

5

5

Số cửa

4

4

Kiểu động cơ

Xăng I4

Xăng I4

Dung tích động cơ

1.5L

1.5L

Công suất cực đại

118 mã lực, tại 6.600 vòng/phút

107 mã lực, tại 6.000 vòng/phút

Moment xoắn cực đại

145Nm, tại 4.600 vòng/phút

141Nm, tại 4200 vòng/phút

Hộp số

Vô cấp

Tự động 4 cấp

Kiểu dẫn động

Cầu trước

Cầu trước

Tốc độ cực đại

 

170km/h

Thời gian tăng tốc 0-100km/h

   

Mức tiêu hao nhiên liệu

5,80l/100km

6,70l/100km

Thể tích thùng nhiên liệu

40L

42L

Kích thước tổng thể (mm)

4.440x1.694x1.477

4.410x1.700x1.475

Chiều dài cơ sở (mm)

2.600

2.550

Khoảng sáng gầm xe (mm)

135

145

Bán kính quay vòng tối thiểu (m)

5,61

5,10

Trọng lượng không tải (kg)

1.112

1.075

Hệ thống treo trước

Độc lập kiểu McPherson

Độc lập McPherson

Hệ thống treo sau

Giằng xoắn

Dầm xoắn

Hệ thống phanh trước

Đĩa

Đĩa

Hệ thống phanh sau

Tang trống

Đĩa

Thông số lốp

185/55R16

185 / 60 R15

Mâm xe

Hợp kim 16"

Hợp kim 15"

Đời xe

2015

2015

Chất liệu ghế

Nỉ

Da

Chỉnh điện ghế

Chỉnh tay

Chỉnh tay

Màn hình DVD

Không

Không

Bluetooth

Loa

4 loa

6 loa

Điều hòa

chỉnh tay 1 vùng có hốc gió hàng ghế sau

tự động 1 vùng

Nút điều khiển trên tay lái

Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số,

Điều khiển hệ thống giải trí,

Cửa sổ trời

Không

Không

Gương chiếu hậu chỉnh điện

Chỉnh, gập điện

Chỉnh, gập điện

Star stop engine

Không

Số lượng túi khí

2 túi khí

2 túi khí

Phanh ABS

Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA

Hệ thống phân bổ lực phanh EBD

Hệ thống cân bằng điện tử ESP

Không

Hệ thống ổn định thân xe VSM

Không

Không

Cảm biến lùi

Không

Camera lùi

Không

Không

Nguồn: Danhgiaxe.com