So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

The present perfect tenseThe simple past tense
Ví dụ:I have lived in Hanoi since 1990.

→ hành động bắt đầu ở quá khứ hoặc đã hoàn thành hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.

I lived in Hanoi in 1990.

→ hành động xảy ra và kết thúc ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại. (hiện tại không biết “I” sống ở dâu nhưng không còn sống ở Hà Nội nữa

Để nắm rõ hơn các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta cần phải biết phân biệt một số thì thường khiến chúng ta hay nhầm lẫn, trong đó có 2 thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. AROMA Tiếng Anh Cho Người Đi Làm xin chia sẻ cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành nhé.

So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

Xem thêm:

1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN 

So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

“Past simple” hay còn gọi là thì quá khứ đơn là thì đầu tiên mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng đều phải nắm vững. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo thì này thì không phải là điều dễ dàng. Cùng Aroma tìm hiểu tất tần tật kiến thức về thì quá khứ đơn nhé.

Khẳng định: S + V2/ed + O  

Phủ định: S + didn’t + V-inf + O       

Nghi vấn: Did + S + V-inf?

Cách dùng:

– Diễn tả một hành động xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ, và đã dứt điểm rồi.

Ex: She graduated from the university last year. (Cô ấy đã tốt nghiệp vào năm ngoái)

– Diễn tả một hành động diễn ra lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không xảy ra nữa.

Ex: When I was a child, I used to go fishing with my father. (Khi còn nhỏ, tôi thường đi câu với bố)

– Dùng kết hợp với thì quá khứ tiếp diễn khi diễn tả một hành động chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.

Ex: When my mother went to the super market, my father was reading newspaper. (Khi mẹ tôi đi siêu thị, cha tôi thì đọc báo)

– Phó từ nhận dạng: Time + ago, in + Past Time, last + Thời gian… (nói chung là thời gian trong quá khứ).

– Khi nói về cái gì đó đang đã được phát minh trong quá khứ, ta  dùng thì quá khứ đơn.

Ex: It is often said that Hernan Cortes discovered Mexico in 1519. (Người ta nói răng Hernan Cortes khám phá ra Mexica vào năm 1519.)

 I. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

1. Thì quá khứ đơn là gì?

Thì quá khứ đơn (Simple Past) dùng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm xác đinh trong quá khứ. Thông thường các bạn hãy chú ý các trạng từ,cụm giới từ hoặc mệnh đề trạng từ chỉ thời gian thường được sử dụng với thì quá khứ đơn : ago, yesterday , last , in + năm , before/ after.

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn

So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

 II. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại,hoặc diễn tả kinh nghiệm bản thân. 

2. Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành   

So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn
So sánh thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn

Để biết thông tin chi tiết các khoá học tiếng Anh tại AMES English, các bạn nhanh tay INBOX: http://m.me/AnhnguAMES hoặc gọi ngay 18002098 nhé!!

COMPARISON OF PRESENT PERFECT AND PAST SIMPLE
SO SÁNH THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN


I - Dạng thức

Hiện tại hoàn thành

- Khẳng địnhS + have (’ve)/has (’s) + VPII ….
I have already taken the English test.  (Tôi đã làm bài thi tiếng Anh rồi.)

- Phủ định: S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII ….
He hasn’t taken the English test yet.  (Anh ấy vẫn chưa làm bài thi tiếng Anh.)

- Nghi vấn: Have/Has + S + VPII …?
Have they taken the English test yet?  (Họ đã làm bài thi tiếng Anh chưa?)

Quá khứ đơn

- Khẳng địnhS + Vpast tense ….
I went to the movies yesterday.  (Hôm qua tôi đi xem phim.)

- Phủ định: S + did not (didn’t) + V ….
He didn’t go to the movies yesterday.  (Hôm qua anh ấy không đi xem phim.)

- Nghi vấn: Did + S + V …?
Did they go to the movies yesterday?  (Hôm qua họ có đi xem phim không?)

II - Các dấu hiệu nhận biết
1. Hiện tại hoàn thành

- already (đã ...rồi)
I have already cooked dinner.  (Tôi đã nấu bữa tối rồi.)
- yet (chưa)
Have you spoken to him yet?  (Bạn đã nói chuyện với anh ấy chưa?)
- just (vừa mới)
He’s just finished his homework.  (Anh ấy vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy.)
- recently (gần đây)
He has bought a new car recently.  (Gần đây anh ấy mua một chiếc xe hơi mới.)
- ever (đã từng)
Have you ever visited Paris?  (Bạn đã từng đến thăm Paris chưa?)
- never (chưa bao giờ)
I have never seen a lion.  (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy một con sư tử.)
- since (kể từ)
She’s been ill since Monday.  (Cô ấy bị ốm từ hôm thứ Hai.)
- for (trong khoảng)
My daughter has been ill for two days.  (Con gái của tôi bị ốm hai ngày rồi.)

2. Quá khứ đơn


- yesterday (hôm qua)
Yesterday I stayed at home.  (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)
- last … (last week, last month, last year, …) (... trước)
She got married last year.  (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)
- … ago (two years ago, centuries ago, …) (... trước)
I graduated from university three years ago.  (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)
- in + past time (in 1990, in the 19th century, …) (vào thời điểm ...)
He was born in 1995.  (Anh ấy sinh năm 1995.)

III - Cách sử dụng
1. Xét về thời điểm diễn ra của sự việc trong quá khứ
1.1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Don isn’t here now. He has left for Singapore.  

(Hiện giờ Don không có ở đây. Anh ấy đã đến Singapore.)

1.2. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Don left for Singapore yesterday.   (Don đến Singapore vào ngày hôm qua.)

2. Xét về hành động trong quá khứ có hoặc không có liên quan đến hiện tại


2.1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và còn kết quả ở hiện tại. Ví dụ: I’ve typed 10 letters this morning.   (Sáng nay tôi đánh máy 10 bức thư.)

Câu này có thể được nói trong tình huống "Bây giờ vẫn còn là buổi sáng, và tôi có thể vẫn đánh máy được nhiều bức thư hơn nữa."

2.2. Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và không còn kết quả ở hiện tại.

Ví dụ: I typed 10 letters this morning.  (Sáng nay tôi đã đánh máy 10 bức thư.) Câu này có thể được nói trong tình huống "Bây giờ không còn là buổi sáng, và tôi không đánh được thêm bức thư nào vào buổi sáng nữa."

3. Các ví dụ khác minh họa sự khác biệt giữa hai thì

Ví dụ 1: A: I have been to the island of Bali.  (Tôi đã đến hòn đảo Bali.)

=> Không nhấn mạnh vào thời điểm đến đảo Bali 

B: When did you go there?  (Bạn đến đó khi nào?)
=> Nhấn mạnh (hỏi) về thời điểm đến đảo Bali 

Ví dụ 2: He has lived in Madrid for two years.  (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)

=> Hành động còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy vẫn đang sống ở Madrid.)

He lived in Madrid for two years.  (Anh ấy đã sống ở Madrid hai năm rồi.)

=> (Không còn liên quan đến hiện tại vì anh ấy không còn sống ở Madrid.)