Tại sao trên thế giới có nhiều loại đất khác nhau

Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 64 SGK Địa lí 10

Các kiểu khí hậu khác nhau trên Trái Đất có tham gia vào sự hình thành các loại đất khác nhau không? Hãy lấỵ ví dụ chứng minh.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Vành đai nhiệt đới phổ biến nhất là quá trình hình thành đất feralit đỏ vàng.

- Vành đai ôn đới, hình thành các loại đất đông kết dưới rừng taiga như đất pốtzôn, đất đầm lầy.

- Khí hậu ôn đới hải dương ấm và ẩm, hình thành đất nâu hoặc đất xám.

Bài 19. sụ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐÂT TRÊN TRÁI ĐẤT MỨC Độ CẦN ĐẠT Hiểu được quy luật phân bố của một sô loại đất và thảm thực vật chính trên Trái Đất. Sử dụng tranh ảnh để nhận biết các thảm thực vật chính trên Trái Đất. Sử dụng bản đồ để trình bày về sự phân bố các thảm thực vật và các loại đất chính trên Trái Đất. KIẾN THỨC Cơ BẢN Sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ SựPHÂN BỐ SINH VẬT VÀ DAT THEO vĩ ĐỘ Môi trường địa lí Kiểu khí hậu chính Kiểu thảm thực vật chính Nhóm đất chính Đới lạnh - Cận cực lục địa - Đài nguyên - Đài nguyên Đới ôn hoà Ôn đới lục địa (lạnh) Ôn đới hải dương Rừng lá kim Rừng lá rộng và rừng hỗn họp Thảo nguyên Pôtdôn Nâu và xám Đen Ồn đới lục địa (nửa khó hạn) Cận nhiệt gió mùa Cận nhiệt địa trung hải Cận nhiệt lục địa Rừng cận nhiệt đới ẩm Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt -1 loang mạc và bán hoang mạc Đó vàng Đỏ nâu Xám Đới nóng Nhiệt đới lục địa Nhiệt đới gió mùa Xích đạo Xavan Rừng nhiệt đới ẩm Rừng xích dao Đỏ, đó nâu Đỏ vàng (feralit) Đỏ vàng (feralit) li. Sự phân bô đất và sinh vật theo độ cao Ở vùng núi, càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm. Sự khác nhau về nhiệt và ẩm như vậy đã tạo nên sự thay đổi của thực vật và đất theo độ cao. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI GIŨA BÀI Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 - SGK) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao? Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi các vĩ tuyến từ 60° về cực. Châu Phi và chàu Đại Dương khổng có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì không có bộ phận lãnh thổ nào nằm ở vùng vĩ độ trên. Châu Nam Cực cũng không có, do châu này là bãng. Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này lại có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy? Phân bố ở các châu: Á, Âu, Mĩ, Đại Dương, Phi. Vì đới này có diện tích lục địa lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau. Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ở những châu lục nào? Những châu lục nào không có? Tại sao? Chiếm ưu thê' ở châu Phi, Mĩ và Á; ngoài ra có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có một diện tích lãnh thổ rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Không có ở châu Âu, vì lãnh thố châu Âu nằm trong môi trường đới ôn hòa; không có ở Nam Cực, vì châu lục này nằm ở môi trường đới lạnh. Dựa vào hình 19.11 (trang 73 - SGK) và kiến thức đã học, em hãy cho biết ở sườn Tây dãy Cap-ca từ chân núi lên đinh có những vành đai thực vật và đất nào? Vành đai thực vật: Rừng lá rộng, rừng lá kim, thảo nguyên, đài nguyên. Vành đai đất: Đất đỏ cận nhiệt, đất nâu, đất pôtdôn, đất đồng cỏ núi, đất đài nguyên, băng tuyết. GỢI Ý THỤC HIỆN CÂU HÓI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI 1. Nguyên nhân nào dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ? Nguyên nhân: khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt, ẩm). + Chê' độ nhiệt, ẩm quyết định đến sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất. Chê' độ nhiệt, ẩm lại thay đổi theo vĩ độ và độ cao, do đó các thảm thực vật cũng thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình. + Đất chịu tác động mạnh mẽ của cả khí hậu và sinh vật nên sự phân bô' đất trên các lục địa cũng thể hiện rõ quy luật phân bô' này. Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì? - Sự khác nhau về nhiệt và ẩm theo độ cao là nguyên nhân tạo nên sự thay đổi của thực vật và đất theo độ cao. Ở vùng núi, càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí lại tăng lên đến một độ cao nào đó rồi mới giảm, kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao. Dựa vào hình 19.1 và 19.2 (trang 70 - SGK), hãy cho biết: Dọc theo kinh tuyến 80"Đ từ Bắc xuống Nam có những thảm thực vật và những nhóm đất nào? Chúng thuộc các đới khí hậu nào? Phân bố ở những phạm vi vĩ tuyến nào? Đới khí hậu Vĩ tuyến Thảm thực vật Nhóm đất - Đới lạnh 65" - 75" - Đài nguyên - Đài nguyên - Đới ôn hòa 50" - 65° 56" - 58" 30" - 56" 37" - 42" 34" - 35" Rừng lá kim Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới. Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đổng cỏ núi cao. Hoang mạc, bán hoang mạc Rừng lá kim Đất pôtdôn Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới. Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao. Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc. Đất đỏ vàng cận nhiệt đới. - Đới nóng 5" - 30" - Rừng nhiệt đới, xích đạo - Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới. CÂU HỎI Tự HỌC Nguyên nhân gây ra sự phân bô' thảm thực vật và đất theo vĩ độ là: A. Độ cao. B. Lượng mưa. c. Quan hệ nhiệt và ẩm. D. Ánh sáng và ẩm. Rửng ì á kim ôn đới tương tự rừng lá rộng ÔI1 đới ỏ điểm: Đều có thành phần loài nghèo, nhưng số lượng cá thể của loài lớn. Đều phân bô' ở những vùng có khí hậu lạnh, ẩm. c. Đều phát triển trên đất pôtdôn. D. Đều có cây sồi, dẻ gai, bồ đề. Loại đất tốt nhất trẽn thê giới, có màu đen, được gọi là "ông hoàng của các loại đất" nằm ở: A. Cận nhiệt. B. Nhiệt đới. c. Rừng ôn đới. D. Thảo nguyên ôn đới. Đất feralit dỏ vàng thường không dược hình thành trong điều kiện: Khí hậu cận nhiệt gió mùa. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. c. Vùng rất khô hạn của nhiệt đới và cận nhiệt. D. Khí hậu cận xích đạo. Đất ở miền núi cao khác với đất đồng bằng ở chỗ có: A. Đai đất đỏ cận nhiệt. B. Đai đất đồng cỏ. c. Đai đất pôtdôn. D. Đai đất rừng màu nâu.

Luyện tập

Câu 1. Vẽ sơ đồ thể hiện các nhân tố hình thành đất.

Câu 2. Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau?


Câu 1. Sơ đồ thể hiện các nhân tố hình thành đất:

Đất mẹ -> khí hậu -> Địa hình -> Sinh vật -> Thời gian -> Con người

Câu 2. Trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau bởi vì: Sự phân hóa các yếu tố hình thành đất trong không gian, đặc biệt là sự phân hóa các điều kiện khí hậu (điều kiện nhiệt - ẩm) theo quy luật địa đới và phi địa đới sẽ tạo nên các thảm thực vật tương ứng. Do sự phân hóa của các nhân tố chủ đạo này dẫn đến sự hình thành nhiều loại đất khác nhau.


Từ khóa tìm kiếm Google: giải địa lí 10 kết nối tri thức, giải sách kết nối tri thức 10 môn địa lí, giải địa lí 10 sách mới bài 14, bài14 Đất trên Trái Đất

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 10TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NĂM 2015 TỈNH YÊN BÁI ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Thời gian làm bài: 180 phút (Đề này có 01 trang, gồm 05 câu)Câu I (4,0điểm) 1. Trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả của nó. Nêu nguồngốc hình thành của đá macma và đá trầm tích. 2. Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau? Phân tích mối quan hệ giữa đấtvà sinh vật.Câu II (4,0điểm) 1. Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất như thế nào? 2. Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng biển?Câu III (4,0điểm) 1. Trình bày thành phần cấu tạo của khí quyển. Khí quyển có vai trò quan trọng nhưthế nào đối với sự sống trên Trái Đất? 2. Nêu các nguồn gây ô nhiễm khí quyển. Cần phải làm gì để phòng ngừa nạn ônhiễm khí quyển?Câu IV (3,0điểm) 1. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Trong các nhân tố đó, nhân tốnào là quan trọng nhất? Tại sao? 2. Nhân tố nào chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia và toànthế giới? Tại sao ở nước ta vào những năm 1954 – 1976 diễn ra hiện tượng bùng nổ dânsố?Câu V (5,0điểm) 1. Cơ cấu kinh tế là gì? Cơ cấu kinh tế được nghiên cứu theo những khía cạnh nào? 2. Cho bảng số liệu:Tình hình sản xuất điện năng của thế giới và một số quốc gia năm 2002 (Đơn vị: tỉ kwh)Quốc gia Tổng sản lượng điệnHoa Kì 3822Liên bang Nga 1617Nhật Bản 1029Trung Quốc 1014Cộng hòa Liên bang Đức 896Thế giới 14600a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sản lượng điện thế giới năm 2002.b, Nhận xét và giải thích. HẾT Người ra đề Họ và tên: Đỗ Thị Thu Điện thoại liên hệ: 01639090379ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10Câu Nội dung chính cần đạt ĐiểmI(4,0điểm)1.Chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Hệ quả của sự chuyển động quanh Mặt Trời. Nêu nguồn gốc hình thành của đá macma và đá trầm tích.2,0*Sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời trên hoàngđạo có cùng hướng tự quay quanh trục của Trái Đất tức là hướngtừ Tây sang Đông với vận tốc lớn, trung bình là 29,8km/s hoànthành một vòng xung quanh Mặt Trời phải mất 365 ngày gần 6giờ.0,5*Hệ quả của sự chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt trời.- Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời giữa 2 chí tuyến trong mộtnăm.Sự thay đổi các thời kì nóng, lạnh trong năm (các mùa) và hiệntượng ngày đêm dài, ngắn khác nhau ở Bắc và Nam bán cầu.- Các vành đai chiếu sáng và nhận nhiệt khác nhau trên Trái Đất:xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực đới.- Sự phân chia các mùa trong năm và lịch.- Sự vận động của hành tinh đôi Trái Đất – Mặt Trăng và hiệntượng sóng Triều.0,250,250,250,25*Đá macma và đá trầm tích:- Đá macma: Do dung nham nóng chảy -> nguội lạnh tạo thành, làhỗn hợp của nhiều chất trong lòng đất, rất cứng ví dụ đá granit - Đá trầm tích: Hình thành trong các miền trũng do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu nhỏ như sét, cát, sỏi và xác sinh vật. Đặc điểm nổi bật có hóa thạch và có sự phân lớp.0,250,252.Tại sao trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau? Phân tíchmối quan hệ giữa đất và sinh vật?2,0*Trên Trái Đất có nhiều loại đất khác nhau. Vì:- Các nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian, conngười, tác động đồng thời tới quá trình hình thành của mọi loạiđất.- Tuy nhiên, mỗi nhân tố có một vai trò nhất định trong việc hìnhthành đất, không thể thay thế nhau và mức độ tác động của mỗinhân tố ở từng nơi khác nhau.- Mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến quá trình hình thànhđất ở mọi nơi khác nhau.0,50,250,25* Phân tích mối quan hệ giữa đất và sinh vật: - Đất tác động đến sinh vật: các đặc tính lí, hóa và độ phì của đấtảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của thực vật.+ Đất ngập mặn: cây ưa mặn như sú, vẹt+ Đất ba dan: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều - Sinh vật tác động đến đất: Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong0,50,5việc hình thành đất+ Thực vật: cung cấp xác vật chất hữu cơ cho đất, rễ thực vật bámvào khe nứt của đá, phá hủy đá.+ Vi sinh vật: phân hủy vật chất hữu cơ và tổng hợp mùn.+ Động vật sống trong đất làm thay đổi một số đặc tính lí, hóa củađất. II (4,0điểm)1.Quy luật địa đới thể hiện qua mạng lưới sông ngòi trên Trái Đất như thế nào?2,0Chế độ nước của sông ngòi cũng phản ánh tính địa đới thông quanguồn cung cấp nước ở các vành đai như sau:- Ở vành đai xích đạo dòng chảy của sông suối nhiều nước quanhnăm phản ánh đúng chế độ mưa quanh năm ở xích đạo.- Ở vành đai nhiệt đới có một mùa mưa và một mùa khô nên sôngngòi ở đây tuy chảy quanh năm nhưng có một mùa ít nước (cạn)và một mùa nước lũ vào mùa hạ.- Ở vành đai ôn đới nóng (cận nhiệt đới) tính chất địa đới phảnánh đầy đủ ở rìa phía tây các lục địa. Ví dụ như rìa phía Tây lụcđịa Á – Âu người ta thấy được bốn kiểu chế độ sông theo nguồncung cấp nước.- Ở vành đai ôn đới lạnh và cận cực ở rìa phía bắc lục địa Á – Âuvà Bắc Mĩ vào mùa đông sông cạn kiệt nước ở các vùng băng giá,mùa hạ có lũ là do băng tuyết tan.- Ở các vành đai thuộc các vĩ độ cao gần cực nước hầu như ở thể rắn quanh năm (Bắc và Nam cực).0,250,50,50,50,252.Dòng biển là gì? Nguyên nhân sinh ra dòng biển? 2,0*Khái niệm dòng biển: Trong các đại dương có những dòng nướchẹp, chảy dài trên mặt (ít xuống sâu trung bình chỉ xuống tới100m) như những dòng sông giữa đại dương mà hai bờ là nướcbiển. Các dòng nước đó gọi là dòng biển.0,5*Nguyên nhân hình thành dòng biển:- Nguyên nhân chính là do gió: Các loại gió thổi thường xuyên,lâu dài theo một hướng nhất định như gió Mậu dịch, gió Tây ônđới làm hình thành các dòng biển quan trọng.- Do lực côriôlit, do sự chênh lệch nhiệt độ, độ mặn, tỉ trọng giữacác khối nước trong đại dương. Ví dụ nước từ nơi mặn chảy đếnnơi nhạt, từ nơi nóng chảy về nơi lạnh.- Khi một dòng biển do gió hình thành thì một khối nước lớn chuyển đi, mặt nước nơi đó thấp xuống, trái lại mặt nước nơi dòngbiển đến lại dâng lên cao. Để bù chỗ mặt nước hạ thấp, nước ở nơikhác sẽ chuyển đến bổ sung, tạo thành dòng biển.0,50,50,51.Trình bày thành phần cấu tạo của khí quyển. Khí quyển có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống trên Trái Đất.2,0*Thành phần cấu tạo của khí quyểnVị trí lớp khí quyển: Lớp vỏ khí bao ngoài cùng của Trái Đất.0,5III(4,0điểm)Trong đó nitơ chiếm 78%, oxi chiếm 21%, hơi nước và các khíkhác chiếm 1%.*Cấu trúc gồm 5 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng giữa,tầng ion và tầng ngoài.0,25*Vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất:- Bảo vệ sự sống trên Trái Đất.- Cung cấp lượng khí CO2 cần thiết cho mọi hoạt động sống củasinh vật.- Nơi diễn ra các quá trình thời tiết, khí hậu và hoàn lưu khíquyển.- Điều hòa nhiệt cho bề mặt Trái Đất.-> Do đó khí quyển đóng vai trò rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.0,250,250,250,250,252.Nêu các nguồn gây ô nhiễm khí quyển. Cần phải làm gì để phòng ngừa nạn ô nhiễm khí quyển.2,0*Các nguồn gây ô nhiễm khí quyển:- Nguồn ô nhiễm tự nhiên+ Gió mạnh cuốn theo bụi, đất đá, thực vật vụn bay vào khí quyển.+ Núi lửa phun trào đưa vào khí quyển nhiều tro bụi.+ Các quá trình thối rữa xác động, thực vật trong tự nhiên.- Nguồn ô nhiễm nhân tạo+ Nguồn ô nhiễm từ công nghiệp: khói của các nhà máy đã thảivào không khí rất nhiều chất độc hại hoặc quá trình bốc hơi, rò rỉtừ dây chuyền sản xuất.+ Nguồn ô nhiễm từ nông nghiệp: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ + Nguồn ô nhiễm từ giao thông vận tải: hoạt động từ động cơ cácloại xe, tàu, giao thông đường hàng không gây tổn hại tầng ôzôn.- Nguồn ô nhiễm do sinh hoạt của con người: đun bếp bằng gỗcủi, than đá, dầu mỏ, sử dụng các chất tẩy rửa, thuốc diệt côntrùng.0,50,50,25*Biện pháp phòng ngừa:- Cần quản lí và kiểm soát chất lượng môi trường thông qua luậtpháp.- Khai thác hợp lí và bảo vệ rừng, trồng them rừng mới.- Áp dụng các biện pháp công nghệ, lắp đặt các thiết bị thu lọc bụivà xử lí khí độc hại trước khi thải trở lại khí quyển.0,250,250,251.Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư? Trong các nhân tố đó, nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?1,5- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư+ Nhân tố tự nhiên: khí hậu, nước, địa hình, + Nhân tố kinh tế - xã hội: trình độ phát triển của lực lượng sảnxuất, tính chất nền kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.- Trong đó nhân tố kinh tế - xã hội đóng vai trò quan trọng nhất.0,250,250,25- Giải thích:IV(3,0điểm)+ Vì khoa học kĩ thuật chưa phát triển thì con người phụ thuộc vàocác yếu tố tự nhiên, lựa chọn nơi phù hợp để sinh sống.+ Ngày nay khi lực lượng sản xuất phát triển, con người có thểkhắc phục các điều kiện tự nhiên, để tiến hành sản xuất và phân bốdân cư+ Dựa vào tính chất của nền kinh tế, con người sẽ lựa chọn nơi cưtrú phù hợp.0,250,250,252. Nhân tố nào chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của các quốc gia và toàn thế giới? Tại sao ở nước ta vào nhữngnăm 1954 – 1976 diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số?1,5- Nhân tố chủ yếu quyết định đến sự biến động dân số của cácquốc gia và toàn thế giới là: tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô (hay tỉsuất gia tăng dân số tự nhiên)- Ở nước ta vào những năm 1954 – 1976, diễn ra hiện tượng bùngnổ dân số vì trong giai đoạn này dân số nước ta có tỉ suất sinh thôcao hơn nhiều so với tỉ suất tử thô. Nguyên nhân cụ thể là do:+ Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi đã làm số người chết dochiến tranh giảm nhanh.+ Tình hình kinh tế - xã hội có bước phát triển tích cực, tạo điềukiện cho dân số phát triển nhanh.+ Tồn tại nhiều phong tục tập quán cũ, tâm lí xã hội.+ Chưa thực hiện chính sách dân số, ý thức đại đa số người dân còn hạn chế.0,250,250,250,250,250,25V(5,0điểm)1.Cơ cấu kinh tế là gì? Cơ cấu kinh tế được nghiên cứu theo những khía cạnh nào?2,0- Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tếcó quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.- Cơ cấu kinh tế được nghiên cứu theo các khía cạnh:+ Cơ cấu ngành kinh tế: Nông – lâm – ngư nghiệp, công nghiệp –xây dựng, dịch vụ. Cơ cấu ngành kinh tế luôn ở trạng thái vậnđộng theo từng giai đoạn phù hợp với trình độ phát triển nhất địnhcủa sản xuất.+ Cơ cấu thành phần kinh tế: hình thức sử hữu khác nhau, có tácđộng qua lại với nhau nhưng chúng không cản trở và bị ngăn cáchtrong hoạt động kinh doanh. Các thành phần kinh tế vừa hợp tácvừa cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật.+ Cơ cấu lãnh thổ: nền kinh tế quốc dân là một không gian thống nhất, sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Ứng với mỗi cấp phân công lao động có cơ cấu lãnh thổ nhất định.0,50,50,50,52. Vẽ biểu đồ. Nhận xét và giải thích? 3,0a, Vẽ biểu đồ:- Xử lí số liệu- Vẽ biểu đồ tròn0,51,0b, Nhận xét và giải thích:- Trên thế giới điện sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau (dẫnchứng)- Trên thế giới điện sản xuất tập trung tại một số quốc gia (dẫnchứng)- Các nước sản xuất nhiều điện có tài nguyên năng lượng dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao, vốn đầu tư lớn, nhu cầu nền kinh tế (dẫn chứng)0,50,50,5 Họ và tên: Đỗ Thị Thu Điện thoại liên hệ: 01639090379