Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu km vuông

Câu 11 : Tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hóa cao của vùng Đông Nam Bộ là

A. vấn đề thủy lợi.

B. thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn.

C. chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.

D. sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.

Câu 12 : Muốn vẽ biểu đồ tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100 %), ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn, Vậy 1 % tương đương với góc ở tâm bao nhiêu độ?

A. 1,8 0 . B. 2,5 0 . C. 3,6 0 . D. 4,2 0 .

Câu 13: Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long vì

A. nhu cầu nội vùng về lương thực thực phẩm rất lớn.

B. lao động trong vùng đông, có nhiều kinh nghiệm.

C. vùng có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.

D. chính sách phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 14 : Đồng bằng sông Cửu Long phải chủ động sống chung với lũ vì

A. lũ gây ngập lụt trên diện rộng.

B. lũ lên nhanh rút chậm.

C. đồng bằng không có hệ thống đê ngăn lũ.

D. lũ mang đến nhiều nguồn lợi.

Câu 15 : Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, An Giang có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất cả nước do

Nếu bạn là người dân Việt Nam thì chắc hẳn không thể nào không biết đến Thành phố Hồ Chí Minh – Trung tâm kinh tế của cả nước. Tuy nhiên, TPHCM bao nhiêu mét vuông? Gồm bao nhiêu quận huyện? Diện tích và dân số từng quận huyện là bao nhiêu liệu bạn đã nắm rõ? Nếu chưa, mời bạn cùng Nhà F đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.

 

Vị trí địa lý

Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu km vuông
Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam

Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông.

Các điểm cực của TP.HCM:

  • Điểm cực Bắc thuộc xã Phú Mỹ, huyện Củ Chi, giáp tỉnh Bình Dương.
  • Điểm cực Nam thuộc xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.
  • Điểm cực Đông thuộc xã Thạnh An, huyện Cần Giờ, giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
  • Điểm cực Tây thuộc xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi, giáp tỉnh Tây Ninh và Long An.

 

Diện tích và dân số từng quận huyện

Theo kết quả điều tra dân số vào ngày 1/4/2009, dân số TP.HCM là 7.162.864 người, chiếm 8,34% dân số toàn Việt Nam. Mật độ dân số trung bình là 3.419 người/km2.

Đến năm 2019, dân số TP.HCM tăng lên thành 8.993.082 người. Nếu tính cả những người đang cư trú tại địa bàn nhưng không đăng ký hộ khẩu thì con số thực tế là gần 14 triệu người.

Về diện tích, Thành phố Hồ Chí Minh rộng 2.095 km2. Trong đó quận 4 là quận nhỏ nhất với diện tích là 4,18 km2. Dân số quận 4 là 200.000 người, trong đó 95% là người Việt, 3,9% là người Hoa, còn lại là người dân tộc Khơme, Chăm, Ấn… Lớn nhất là huyện Cần Giờ, với diện tích là 704,22 km2, gấp 2,8 lần huyện Bình Chánh (252,69 km2) và gấp 15 lần quận Thủ Đức (47,7 km2).

Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu km vuông
Bản đổ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh

Diện tích và dân số chi tiết của 24 quận huyện tại Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

  1. Quận 1: Diện tích 7,73 km2, bao gồm 10 phường/xã, dân số 193.632 người.
  2. Quận 2: Diện tích 49,74 km2, bao gồm 11 phường/xã, dân số 147.168 người.
  3. Quận 3: Diện tích 4,92 km2, bao gồm 14 phường/xã, dân số  196.333 người.
  4. Quận 4: Diện tích 4,18 km2, bao gồm 15 phường/xã, dân số 186.727 người.
  5. Quận 5: Diện tích 4,27 km2, bao gồm 15 phường/xã, dân số 178.615 người.
  6. Quận 6: Diện tích 7,19 km2, bao gồm 14 phường/xã, dân số 258.945 người.
  7. Quận 7: Diện tích 35,69 km2, bao gồm 10 phường/xã, dân số 310.178 người.
  8. Quận 8: Diện tích 19,18 km2, bao gồm 16 phường/xã, dân số 431.969 người.
  9. Quận 9: Diện tích 114 km2, bao gồm 13 phường/xã, dân số 290.620 người.
  10. Quận 10: Diện tích 5,72 km2, bao gồm 15 phường/xã, dân số 238.558 người.
  11. Quận 11: Diện tích 5,14 km2, bao gồm 16 phường/xã, dân số 230.596 người.
  12. Quận 12: Diện tích 52,78 km2, bao gồm 11 phường/xã, dân số 510.326 người.
  13. Quận Bình Tân: Diện tích 51,89 km2, bao gồm 10 phường/xã, dân số 686.474 người.
  14. Quận Bình Thạnh: Diện tích 20,76 km2, bao gồm 20 phường/xã, dân số 487.985 người.
  15. Quận Tân Bình: Diện tích 22,38 km2, bao gồm 15 phường/xã, dân số 459.029 người.
  16. Quận Gò Vấp: Diện tích 19,74 km2, bao gồm 16 phường/xã, dân số 634.146 người.
  17. Quận Phú Nhuận: Diện tích 4,88 km2, bao gồm 15 phường/xã, dân số 182.477 người.
  18. Quận Tân Phú: Diện tích 16,06 km2, bao gồm 11 phường/xã, dân số 464.493 người.
  19. Quận Thủ Đức: Diện tích 48 km2, bao gồm 12 phường/xã, dân số 528.413 người.
  20. Huyện Hóc Môn: Diện tích 109 km2, bao gồm 12 phường/xã, dân số 422.471 người.
  21. Huyện Cần Giờ: Diện tích 704 km2, bao gồm 7 phường/xã, dân số 74.960 người.
  22. Huyện Nhà Bè: Diện tích 100 km2, bao gồm 7 phường/xã, dân số 139.225 người.
  23. Huyện Bình Chánh: Diện tích 253 km2, bao gồm 16 phường/xã, dân số 591.451 người.
  24. Huyện Củ Chi: Diện tích 435 km2, bao gồm 21 phường/xã, dân số 403.038 người.

(Theo Wikipedia)

 

Như vậy, qua bài viết trên, chúng ta đã đi tìm hiểu đáp án chi tiết cho câu hỏi “TPHCM bao nhiêu mét vuông?” cũng như diện tích và dân số cho từng quận huyện tại địa bàn thành phố. Hy vọng bài viết mang lại nhiều giá trị cho bạn và đừng quên ghé qua trang chủ Nhà F để cập nhật thêm những kiến thức mới nhất nhé!

Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích bao nhiêu km vuông?

2.095 km²Hồ Chí Minh / Diện tíchnull

Hiện nay thành phố có diện tích bao nhiêu km?

Thành phố Hồ Chí Minh
Diện tích
2.095,39 km²
Dân số (2022)
Tổng cộng
9.720.800 người
Thành thị
7.793.600 người (80,17%)
Thành phố Hồ Chí Minh – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Thành_phố_Hồ_Chí_Minhnull

Thành phố Hồ Chí Minh là vùng gì?

Như vậy, các quận, Thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh thuộc Vùng I. Nên mức lương tối thiểu vùng hiện tại ở Thành phố Hồ Chí Minh là: + Mức lương tối thiểu tháng: 4.680.000 đồng/tháng; + Mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ.

Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu thành phố?

Tổng quan về Thành phố Hồ Chí Minh Trực thuộc trung ương, khu đô thị loại đặc biệt của Việt Nam. Tổng diện tích đất tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố và 5 huyện.