Thép cb300-t là gì

Hiện nay trong quá trình hội nhập, nhiều chủ đầu tư thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài, kèm mác thép theo tiêu chuẩn nước ngoài. Các hãng thép trong nước thì sản xuất theo tiêu chuẩn việt nam, vì vậy chúng ta cần tra bảng để quy đổi ra mác thép tương đương.

Thép chia ra hai loại

Thép xây dựng: Là thép tròn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép

Thép kết cấu: Là các loại thép dùng trong kết cấu mái thép, kết cấu nhà thép, nhà thép tiền chế.

I. Thép kết cấu:

Các loại thép thường sử dụng như ASTM-A572-Grade50, SS400, Q235, Q345B, CCT34, CCT38, ...

- Mác thép kết cấu ASTM A572-Grade 50

Thép tấm A572 được sản xuất theo quy trình cán nóng theo tiêu chuẩn ASTM A572 của Mỹ

Bảng tiêu chuẩn cơ lý của ASTM A572

Tiêu chuẩn & mác thép

Giới hạn chảy Min
(N/mm2)

Giới hạn bền kéo (N/mm2)

Độ giãn dài Min
(%)

ASTM A572-Gr.42

190

415

22

ASTM A572-Gr.50

345

450

19

ASTM A572-Gr.60

415

520

17

ASTM A572-Gr.65

450

550

16

- Mác thép kết cấu SS400

Mác thép SS400 được sản xuất theo tiêu chuẩn nhật bản.

Trong ký hiệu SS400, hai chữ SS là viết tắt của Steel Structure xxx ( kết cấu thép), còn chỉ số 400 phía sau  thể hiện độ bền kéo (đơn vị N/mm2).

Các loại thép có ký hiệu này có giới hạn bền kéo từ khoảng 400-510 MPa. Độ bền kéo này xấp xỉ ngang bằng với mác thép CT3 của Nga,  CT42, CT51 của Việt Nam, Q235 của Trung Quốc, và tương đương ASTM A572 gr.50.

- Mác thép kết cấu CCT38

Cường độ mác thép CCT38 có thể tra theo bảng sau TCVN5709

ví dụ: CCT38 chiều dày <20mm, có cường độ tính toán 230MPA

Thép cb300-t là gì

- Mác thép Q235

Mác thép Q235 của trung quốc, tương đương SS400, CT3, A36

- Mác thép Q345

Mác thép Q345 tương đương A572, SM490, S355, Q355, SS490

- Mác thép Q345B

Mác thép Q345B tương đương ASTM A572, EN10025-2-2005

I.a- Xà gồ G450 Z275

Trong kết cấu thép xà gồ G450 Z275 (cường độ chạy tối thiểu 450Mpa, trọng lượng lớp mạ tối thiểu là Z80 –  275g/m2), được sản xuất từ thép cường độ cao 450Mpa. Cho phép vượt nhịp rất lớn mà vẫn đảm bảo độ võng trong phạm vi cho phép.

II. Dưới đây là bảng quy đổi các mác thép tương đương cho thép thường dùng trong kết cấu bê tông cốt thép.

Bảng quy đổi thép xây dựng: là mác các loại thép tròn trơn, hoặc có gân dùng trong kết cấu bê tông cốt thép

TCVN-
1651-1

TCVN-
1651-2

CNS 560
A2006

JIS
G3112

ASTM
A615

ASTM
A706

GB1499-2

KS
D3504

BS 4449

AS/NZS 4671

CB240-T

SR240

SR235

250N

CB300-T

CB300-V

SR300
SD280
SD280W

SR295
SD295A
SD295B

GR 40

SD300

300E

CB400-T

CB400-V

SD420

SD345
SD390

GR 60

HRB-400
HRBF400
HRB400E
HRBF400E

SD400
SD400S
SD400W

SD420W

GR 60

CB500-V

SD490W

SD490

GR 80

HRB500E
HRBF500E
HRB500
HRBF500

SD500
SD500S
SD500W

B 500A
B 500B
B 500C

500L
500N
500E

CB600-V

SD550W
SD690

GR 100

GR 80

HRB600

Giải thích một số ký hiệu và thuật ngữ mác thép:

1. Ký hiệu CB là gì:

CB là kí hiệu thể hiện “cấp độ bền” của thép. C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền.

Tên gọi và ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam. Con số đằng sau (300, 400, 500…) có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép).

Ví dụ CB300 có nghĩa là thép có cường độ 300 N/mm2. Điều này có nghĩa rằng: nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang là 1mm2 thì nó sẽ chịu lực được một lực kéo hoặc nén là khoảng 240N (24kg).

III. Các loại mái tôn và ký hiệu

Lớp mạ: Lớp mạ có ký hiệu AZ150 150g/m2

mạ kẽm (Z) và mạ nhôm kẽm (AZ)

BMT: Base metal thickness - độ dày thép nền

APT: After paint thickness - Độ dày tổng sau khi sơn

SRI: Solar reflectance Index - Chỉ số phản xạ năng lượng mặt trời (màu đạt tiêu chuẩn Leed SRI>82)

Theo cường độ có: Dựa vào đặc tính vật liệu có thể phân ra theo cường độ và độ dẻo. Theo tiêu chuẩn JIS của Nhật thì các sản phẩm có các loại như sau :G300, G340, G400, G440, G490, G540

Theo cách lắp đặt: ghép mí seam tấm với khổ tôn định hình, các gờ mỏng liên kết được thiết kế đáp ứng mọi yêu cầu kiến trúc. Với thiết kế khóa đai kẹp có khả năng uốn cong, làm thon và bịt kín, giúp cho vít được che giấu bên dưới tôn

Phân biệt tôn seamlock và cliplock

sttMô tảSeamlockCliplockLysaght1Khổ rộng tônkhoảng 470mmlên đến 945mm; 970mm; khổ rộng hơn Seamlock980mm2Chiều sao sóngCao hơn cliplock; 65mm45mm3Lắp đặtDùng máy seam hoặc kìmDùng đai kẹp

Thép cb300-t là gì

Phân biệt tôn seamlock và clipclock

Có một số hãng nước ngoài đăng ký thương hiệu riêng như:

Lysaght seam lock BLUESCOPE

LYSAGHT® SMARTSEAM

DHN - Công ty/ cửa hàng/ Nhà sản xuất

SỰ LỰA CHỌN SỐ 1 TRONG CUNG CẤP: VẬT TƯ XÂY DỰNG – KIM KHÍ XÂY DỰNG – MÁY XÂY DỰNG – BẢO HỘ LAO ĐỘNG – PCCC – THIẾT BỊ ĐIỆN NƯỚC

Thép CB400 T là gì?

Thép CB400 có nghĩa cường độ 400 N/mm2. Điều này có nghĩa : nếu một cây sắt có diện tích mặt cắt ngang 1mm2 thì nó sẽ chịu được một lực kéo hoặc nén khoảng 400N (400kg).

Mác thép cb500 là gì?

Ký hiệu CB gồm các mác thép CB240, CB300V, CB400V, CB500V C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Đây các kí hiệu, tên gọi tuân theo tiêu chuẩn việt nam. Con số đằng sau(300, 400, 500…) có ý nghĩa cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây giới hạn chảy của thép).

Thép SD390 và CB400 là gì?

Thép miền nam SD390 Cũng dòng sản phẩm thép theo tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản, đây loại thép có cường độ cao chuyên dùng để thi công các công trình lớn như: cao ốc, cầu đường,nhà máy thủy điện… chất lượng tương đồng với dòng thép CB400 theo tiêu chuẩn của Việt Nam.

Thép sd295a là gì?

Ký hiệu SD của thép SD295, SD39 và SD490 Đây tất cả các loại thép chất lượng cao được sản xuất tại Nhật Bản, và các số như 295, 390 và 490 cho biết cường độ chảy (cường độ thép) của thép. Trên thanh thép có ký hiệu SD290 tương đương cường độ thép là 290N/mm2.