Thông tin tuyển sinh đại học ngoại ngữ 2023

Năm 2022, Đại học Ngoại ngữ xét tuyển theo ba phương thức gồm: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực và bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Ở phương thức xét tuyển thẳng, ngoài thực hiện theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường có xét theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội. Theo đó, học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên được xét tuyển thẳng nếu là thành viên đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội môn Ngoại ngữ; là thành viên đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia; có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12) đạt từ 8 và có điểm trung bình chung của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi kỳ đạt từ 8, đồng thời có kết quả thi tốt nghiệp THPT đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội được xét tuyển thẳng nếu đạt một trong các tiêu chí: đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi Olympic, khoa học kỹ thuật khu vực và quốc tế; đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội môn Ngoại ngữ; có điểm trung bình chung mỗi học kỳ trong 5 học kỳ từ 8, ba môn thuộc tổ hợp từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt yêu cầu.

Học sinh các trường THPT còn lại cũng được xét tuyển thẳng nếu là thành viên tham gia cuộc thi tháng "Đường lên đỉnh Olympia" và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ đạt từ 8 trở lên; đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi kỳ từ 8 trở lên.

Thông tin tuyển sinh đại học ngoại ngữ 2023

Thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Ảnh: Giang Huy

Trường còn xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ SAT, A-level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Theo đó, thí sinh cần có chứng chỉ A-Level ba môn theo các tổ hợp trong đó bắt buộc có Toán hoặc Ngữ văn với mức điểm mỗi môn đạt 60/100; hoặc SAT 1.100/1.600 trở lên; hoặc ACT 22/36.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0, TOEFL iBT từ 79 điểm hoặc chứng chỉ VSTEP của Đại học Ngoại ngữ từ C1 trở lên và tổng điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT cũng đủ điều kiện xét tuyển thẳng. Với các chứng chỉ ngoại ngữ khác tiếng Anh, thí sinh cần đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên cùng điểm thi hai môn còn lại trong tổ hợp đạt 12.

Phương thức thứ hai Đại học Ngoại ngữ áp dụng là xét bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Điều kiện đăng ký xét tuyển bằng phương thức này là điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngoại ngữ từ 7 trở lên và điểm bài đánh giá năng lực phải từ 80 trở lên.

Với phương thức này, thí sinh được đăng ký một nguyện vọng. Hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ kết quả thi để xét từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

Tất cả phương thức trên được dùng để xét xấp xỉ 50% trong số tổng 1.600 chỉ tiêu chương trình chuẩn. Khoảng 50% còn lại trường xét bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh được đăng ký không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Thông tin tuyển sinh đại học ngoại ngữ 2023

Riêng với hệ đào tạo quốc tế ngành Kinh tế - Tài chính do Đại học Southern New Hamsphire (Mỹ) cấp bằng, trường tuyển 50% trong số 350 chỉ tiêu dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và 50% dựa vào học bạ.

Xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Riêng đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc), ngoài các điều kiện nêu bên dưới, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh 2020, cụ thể là: thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi. Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định bên dưới.

Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) thứ tự các Nhóm, (2) điểm trung bình HK1 năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có). Điểm ưu tiên được xác định theo quy định hiện hành và được quy đổi theo thang điểm 10.

a. Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm 2019, 2020 và 2021.

b. Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2019, 2020, 2021 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

c. Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 75% trở lên quy đổi theo thang điểm 10. Trường hợp không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.

d. Nhóm 4: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thỏa mãn điều kiện sau đây :

Ngành dự tuyển

Điều kiện (có 1 trong các chứng chỉ)

Sư phạm tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh

- VSTEP 7.0 điểm trở lên
- IELTS 6.0 điểm trở lên
- TOEFL iBT 60 điểm trở lên
- Cambridge test (FCE) 170 điểm trở lên

Sư phạm tiếng Pháp
Ngôn ngữ Pháp

- DELF B1 trở lên
- TCF 300 điểm trở lên

Sư phạm tiếng Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Nhật

- HSK cấp độ 3 trở lên
- TOCFL cấp độ 3 trở lên
- JLPT cấp độ N3 trở lên

Các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng
Anh

- VSTEP 6.0 điểm trở lên
- IELTS 5.5 điểm trở lên
- TOEFL iBT 46 điểm trở lên
- Cambridge test (FCE) 160 điểm trở lên

- Các điều kiện ở bảng trên được áp dụng cho các chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao.

- Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau : điểm từng môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng từ 6.00 điểm trở lên.

- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ sẽ được chấp nhận thay thế môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ đó.

- Các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có thời hạn 02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Nếu chứng chỉ không ghi ngày cấp thì thời hạn 02 năm kể từ ngày thi.

- Đối với chứng chỉ VSTEP, chỉ chấp nhận kết quả từ kỳ thi do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng tổ chức.

e. Nhóm 5: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

4.3 Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm học bạ THPT

- Điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm của tổ hợp ba môn xét tuyển (xem Mục 1.6) theo thang điểm 30 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2) cộng điểm ưu tiên (nếu có).

- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển (xem Mục 1.6) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào :

+ Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc) : học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm : Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.

- Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu tiên môn Ngoại ngữ.

4.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực của ĐHQG Tp. HCM năm 2022

- Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu các thí sinh có tổng điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp. HCM đạt từ 600 điểm trở lên và điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6.5 trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.

- Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc) : ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.

4.5. Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022

+ Điểm xét tuyển dựa trên tổng điểm thi của tổ hợp ba môn xét tuyển (xem Mục 1.6) theo thang điểm 30 (môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2) của kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 cộng điểm ưu tiên (nếu có).

+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 theo quy định hiện hành và được công bố sau khi có kết quả kỳ thi.

+ Đối với các ngành có cùng môn Ngoại ngữ trong các tổ hợp xét tuyển, tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm : Ưu tiên môn Ngoại ngữ.

5. Học phí

Mức học phí năm học 2021-2022, Trường Đại học Ngoại ngữ đang áp dụng Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 qui định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 (Nghị định 86/2015/NĐ-CP) với mức học phí:

  • Trình độ Đại học: 285.000/tín chỉ.
  • Mức thu học phí từ năm học 2022-2023 trở về sau tăng theo lộ trình do Nhà nước quy định.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Sư phạm tiếng Anh

7140231

D0145Sư phạm tiếng Pháp

7140233

D01; D03; D78; D9620Sư phạm tiếng Trung Quốc

7140234

D01; D04; D96; D7820

Ngôn ngữ Anh

- Tiếng Anh

- Tiếng Anh thương mại

- Tiếng Anh du lịch

- Tiếng Anh truyền thông

- Tiếng Anh thương mại điện tử

7220201

D01, A01, D96, D78

362

41

81

80

40

Ngôn ngữ Nga

- Tiếng Nga

- Tiếng Nga du lịch

7220202

D01; D02; D78; D96

40

40

Ngôn ngữ Pháp

- Tiếng Pháp

- Tiếng Pháp du lịch

- Tiếng Pháp truyền thông sự kiện

7220203

D01; D03; D78; D96

30

30

30

Ngôn ngữ Trung Quốc

- Tiếng Trung

- Tiếng Trung thương mại

- Tiếng Trung du lịch

7220204

D01; D04; D78; D83

70

35

35

Ngôn ngữ Nhật

7220209

D01; D0675Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

D01; DD2; D78; D9675Ngôn ngữ Thái Lan

7220214

D01; D15; D78; D9630Quốc tế học

7310601

D01; D09; D78; D9696Đông phương học

7310608

D01; D06; D78; D9640

Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)

- Tiếng Anh

- Tiếng Anh thương mại

- Tiếng ANh du lịch

7220201CLC

D01, A01, D96, D78

180

120

30

Quốc tế học (Chất lượng cao)

7310601CLC

D01; D09; D78; D9630Đông phương học (Chất lượng cao)

7310608CLC

D01, D06, D96, D7830Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)

7220209CLC

D01; D0630Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)

7220210CLC

D01; DD2, D78; D9630Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)

7220204CLC

D01; D04; D78; D8330Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

7220101

 05

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Sư phạm tiếng Anh

23,63

26,4

25,73

27,45

27,88

26,34

Sư phạm tiếng Pháp

16,54

17,72

21,68

21

23,18

21,68

Sư phạm tiếng Trung

22,54

24,15

21,23

25,6

26,30

23,73

Ngôn ngữ Anh

22,33

23,64

23,55

25,58

26,45

22,74

Ngôn ngữ Nga

18,13

15,03

18,10

18,58

21,40

15,1

Ngôn ngữ Pháp

19,28

20,05

18,41

22,34

24,38

15,44

Ngôn ngữ Trung Quốc

23,34

24,53

25,48

25,83

26,53

24,43

Ngôn ngữ Nhật

22,86

24,03

25,20

25,5

26,54

21,61

Ngôn ngữ Hàn Quốc

23,58

25,41

25,42

26,55

26,95

23,59

Ngôn ngữ Thái Lan

20,30

22,41

22,23

22,51

25,06

22,19

Quốc tế học

20,25

21,76

18,40

24

24,53

17,67

Đông phương học

20,89

21,58

18,77

23,91

24,95

19,6

Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)

20

22,05

18,20

24,44

25,20

17,13

Quốc tế học (Chất lượng cao)

19,39

21,04

19,70

23,44

23,67

18,19

Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)

21,56

23,88

21,80

24,8

25,95

20,5

Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)

22,06

24,39

24,03

25,83

26,40

23,4

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)

22,05

23,49

23,45

25,45

26,05

22,88

Đông phương học (Chất lượng cao)

 

 

 

21,68

20,18

20,39

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Thông tin tuyển sinh đại học ngoại ngữ 2023
Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
Thông tin tuyển sinh đại học ngoại ngữ 2023
Toàn cảnh trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng từ góc nhìn trên cao

 

Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]