Tiếng anh 10 unit 9 trang 39

1. The words in the box are three-syllable nouns. Listen and repeat. Can you add two more, using the words from the VOCABULARY section 3?

(Những từ trong khung là những danh từ 3 âm tiết. Nghe và lặp lại. Em có thê thêm 2 hoặc hơn, sử dụng những chữ từ phần từ vựng 3?)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 10 unit 9 trang 39

2. Listen and put a mark (') before the stressed syllable in each word.

(Nghe và đánh dấu ‘ vào trước dấu nhấn trong mỗi từ.)

Click tại đây để nghe:

Tiếng anh 10 unit 9 trang 39

Grammar (Ngữ pháp)

Reported speech

(Câu tường thuật)

1. Read the following sentences from the conversation between Nam and his father in GETTING STARTED. Write the names of the speakers.

(Đọc những câu sau từ bài đàm thoại giữa Nam và ba (bố) trong phần Bắt Đầu. Viết tên của người nói.)

Tiếng anh 10 unit 9 trang 39

Hướng dẫn giải:

1. Nam         2. the editor            3. Nam

4. Nam’s father         5. Nam            6. Nam’s father

Tạm dịch:

1. “Con đang viết bài cho tờ báo của trường”, Nam nói.

2. “Đưa ra lời khuyên thực tế cho học sinh về việc bảo tồn môi trường”, người biên tập yêu cầu.

3. “Con chưa có ý nào cả”, Nam nói

4. “Sử dụng công cụ tìm kiếm web để tìm thông tin”, Ba Nam nói với cậu ấy.

5. “Thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang web về môi trường”, Nam nói.

6. “Tập trung vào chủ đề của con”, Ba Nam nói với Nam.

1. Nam said pollution was one of the problems in his neighbourhood.

2. The editor said more people were aware of the preservation of natural resources.

3. The students told their teacher that they were discussing the protection of the natural environment.

4. Nam’s father told him to use the web search engine to find the information that he needed.

5. Nam said it was confusing because there were too many web pages about the environment.

6. Scientists said air pollution was one of the causes of the greenhouse effect.

Tạm dịch:

1. Nam nói rằng ô nhiễm là một trong những vấn đề trong xóm anh ấy.

2. Người biên tập nói rằng ngày càng nhiều người nhận thức về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

3. Những học sinh nói với giáo viên rằng chúng đang thảo luận việc bảo vệ môi trường tự nhiên.

4. Nam bảo cậu ấy sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin mà cậu ấy cần.

5. Nam nói rằng thật rối khi có quá nhiều trang Web về môi trường.

6. Các nhà khoa học nói rằng ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân hiệu ứng nhà kính.

1. Listen and read (Nghe và đọc hiểu)

Nam's father:

What are you doing, Nam?

(Con đang làm gì thế Nam?)

Nam:

I'm writing for my school newsletter.

(Con đang viết bài cho thư thông báo của trường ạ.)

Nam's father:

What are you writing?

(Con đang viết gì thế?)

Nam:

Well, the editor asked me to write a letter giving some practical advice on environmental preservation. So far, I haven't had any ideas!

(À, người biên tập yêu cầu con viết một lá thư đưa ra lời khuyên thực tế về việc bảo tồn môi trường. Cho đến giờ, con chưa có ý tưởng nào cả!)

Nam's father:

Have you used the web search engine to find any information?

(Con đã sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin chưa?)

Nam:

Yes, I have. However, it was confusing because I got too many search results and web pages about the environment.

(Rồi ạ. Tuy nhiên, thật rối khi con có quá nhiều kết quả tìm kiếm và những trang Web về môi trường.)

Nam's father:

Well, read all of them quickly for ideas and select the most suitable for the topic.

(À, đọc nhanh tất cả chúng để lấy ý và chọn ra cái nào phù hợp nhất cho chủ đề.)

Nam:

By the way, what does 'environmental impact' mean, Dad?

(Nhân tiện thì, 'environmental impact' có nghĩa là gì vậy bố?)

Nam's father:

Uh.... it means negative effect or influence on the environment. Well, you can check the meaning using the online dictionary.

(Ừ... nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. À, con có thể kiểm tra ý nghĩa bằng cách sử dụng từ điển trực tuyến.)

Nam:

I'll do it right now Oh, yes, you're correct.

(Con sẽ làm ngày... Ồ, đúng rồi, bố nói đúng đó.)

Nam's father:

But why are you interested in environmental impacts?

(Nhưng tại sao con lại quan tâm đến những ảnh hưởng môi trường?)

Nam:

Well. I think if we can see the environmental impacts, we'll know how to protect the environment from many threats such as deforestation, pollution, global warming and fossil fuel depletion.

(À, con nghĩ nếu chúng ta có thể thấy những ảnh hưởng về môi trường, chúng ta sẽ biết được cách bảo vệ môi trường khỏi những mối nguy hại như phá rừng, ô nhiễm, việc nóng toàn cầu và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.)

Nam's father:

Correct! Air pollution, the greenhouse effect and global warming have a negative impact on the environment. As a result, polar ice is melting and sea levels are rising. You need to focus on your topic.

(Đúng vậy! Ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính và việc nóng lên toàn cầu gây tác động tiêu cực lên môi trường. Kết quả là, băng ở hai cực đang tan chảy và mực nước biển đang dâng cao. Con cần tập trung vào chủ đề của con.)

Nam:

Dad, thanks for your help!

(Bố, cảm ơn về sự giúp đỡ của bố ạ!)

Nam's father:

OK. Good luck, Nam!

(Được rồi. Chúc con may mắn nhé Nam!)

2. Label the photos with the words and phrases from the box. Then use a dictionary to check their meaning.

(Đặt tên hình ảnh với những từ và cụm từ trong khung. Sau đó sử dụng một từ điển để kiểm tra ý nghĩa của chúng.)

ĐÁP ÁN

a - greenhouse effect (hiệu ứng nhà kính)

b - pollution (ô nhiễm)

c - deforestation (phá rừng)

d- polar ice melting (băng tan ở hai cực)

e - fossil fuels (nhiên liệu hóa thạch)

3. Read the conversation between Nam and his father again. Ask and answer the following questions.

(Đọc bài hội thoại giữa Nam và bố của bạn ấy lần nữa. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

1.

What is Nam doing for the school newsletter?

(Nam đang làm gì cho thư thông báo của trường?)

Đáp án: He is writing a letter for the school newsletter.

Giải thích: Anh ấy đang viết một lá thư cho tờ báo trường.

2.

What did the editor ask Nam to write about?

(Người biên tập yêu cầu Nam viết về cái gì?)

Đáp án: The editor asked Nam to write some practical advice on environmental preservation.

Giải thích: Người biên tập yêu cầu Nam viết về những lời khuyên thực tế về bảo tồn môi trường.

3.

What does ‘environmental impact’ mean?

(‘environmental impact’ có nghĩa là gì?)

Đáp án: It means the negative influence or effect on the environment.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Why is Nam interested in environmental impacts?

(Tại sao Nam lại quan tâm đến những tác động môi trường?)

Đáp án: Because he thinks if we can see the impacts on the natural environment, we will know how to protect it.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

Name the threats to the environment mentioned in the conversation.

(Kể tên những mối nguy hại đến môi trường được đề cập trong bài hội thoại.))

Đáp án: They are deforestation, pollution, global warming, fuel depletion, polar ice melting and the rise of sea levels.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

What is the biggest threat to the environment in your neighbourhood?

(Mối nguy hại lớn nhất đến môi trường ở chỗ bạn là gì?)

Đáp án: The biggest threat to the environment in my neighbourhood is air pollution.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.