Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì

0981 845 299

Tìm hiểu tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh có những cụm từ nào đồng nghĩa với từ “tìm hiểu”? hiện nay trở thành thắc mắc của rất nhiều người. Đặc biệt, câu hỏi thường xuất hiện ở những bạn nhỏ mới học tiếng Anh học các bậc phụ huynh muốn dạy tiếng Anh cho trẻ. Nếu bạn cũng đang thắc mắc về vấn đề này thì đừng bỏ qua những thông tin được cập nhật chi tiết sau đây.

Tìm hiểu là gì?

Trước khi đi vào tìm hiểu chi tiết tìm hiểu tiếng Anh là gì, mọi người nên dành thời gian nghiên cứu cụ thể hơn về khái niệm tìm hiểu. Theo đó thì tìm hiểu là việc người ta đi tìm kiếm thông tin nhằm mục đích hiểu rõ hơn về một điều gì đó. Đó có thể là con người, một sự vật, sự việc hay một hiện tượng nào đó trong thế giới quanh ta.

>>> Tìm hiểu thêm: Cách hoc giao tiep tieng Anh

Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì
Định nghĩa về từ tìm hiểu

Thông thường tìm hiểu sẽ được nhắc đến trong những trường hợp như:

  • Tìm hiểu quy định về luật an toàn giao thông
  • Tìm hiểu về văn hóa một quốc gia nào đó
  • Tìm hiểu về cách chế biến món ăn
  • Tìm hiểu về cách giải bài tập nhanh chóng
  • Tìm hiểu về phong thủy
  • Tìm hiểu về cách phòng chống dịch bệnh covid 19
  • Tìm hiểu các quy định của pháp luật trong lĩnh vực xuất nhập khẩu

Tìm hiểu tiếng Anh là gì?

Có thể thấy tìm hiểu là một động từ, được sử dụng rất nhiều nhiều trong cuộc sống. Vậy tìm hiểu trong tiếng Anh là gì? Tiếng Anh định nghĩa như thế nào về từ tìm hiểu này?

Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì
Tìm hiểu tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, khi nhắc đến từ “tìm hiểu”, người ta sẽ sử dụng từ “research”. Ngoài nghĩa tìm hiểu thì hiểu research còn được hiểu là nghiên cứu. Và định nghĩa về “tìm hiểu” trong tiếng Anh là “Research is the search for information to better understand people, things, events, phenomena and the world around them”.

Cụm từ đồng nghĩa tìm hiểu tiếng Anh là gì?

Ngoài việc sử dụng từ research, trong tiếng Anh người ta có thể dùng một số từ đồng nghĩa khác. Điều này phụ thuộc hoàn toàn vào hoàn cảnh giao tiếp, mục đích sử dụng cũng như môi trường cụ thể như thế nào. Cụ thể:

Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì
Những cụm từ đồng nghĩa với tìm hiểu
  • Search: nếu hiểu theo nghĩa tiếng Việt thì search có nghĩa là tra cứu, tìm kiếm. Người ta thường dùng search trong ngữ cảnh như “search Google” để tìm kiếm một thông tin gì đó. Từ search chỉ dừng lại ở mức tìm kiếm thông tin, tra cứu đơn giản chứ chưa đến mức đi sâu vào tìm hiểu kỹ lưỡng.
  • Probe: trong tiếng Việt, probe được định nghĩa là thăm dò, cũng tương tự như việc tìm kiếm để biết được thông tin. Nó được sử dụng trong ngữ cảnh một thông tin gì đó rất “kín”, được bảo mật cao.
  • Discover: khi hiểu theo nghĩa tiếng Việt thì từ này có nghĩa là khám phá. Nó được sử dụng trong ngữ cảnh ai muốn đi đến tìm hiểu một vùng đất nào đó. Người ta sẽ đến vùng đất đó để trải nghiệm, để hiểu thực sự.
  • Investigate: được hiểu theo tiếng Việt nghĩa là điều tra. Từ ngữ này thường được sử dụng trong trường hợp các cơ quan chức năng làm nhiệm vụ.
  • Determined: có nghĩa là xác minh, nó cũng tương tự như việc tìm hiểu, nghiên cứu, khám phá,… Từ ngữ này cũng thường được sử dụng trong lĩnh vực điều tra.

>>> Tham khảo thêm: chi phí tiếp Khách tiếng Anh là gì

Ví dụ cụm từ có sử dụng từ tìm hiểu trong tiếng Anh

Từ tìm hiểu có thể được sử dụng trong rất nhiều những cảnh khác nhau. Nó có thể kết hợp với những từ ngữ khác để tạo thành một câu hoàn chỉnh. Chẳng hạn như:

Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì
Ví dụ cụ thể về từ tìm hiểu như thế nào?
  • I want to research for delicious noodle and pho restaurants in Ho Chi Minh city. Dịch theo nghĩa tiếng Việt thì câu này có nghĩa là: tôi muốn tìm tìm các cửa hàng bán bún bún phở ngon tại thành phố Hồ Chí Minh.
  • Research how to lose weight fast without harming your health. Hiểu theo nghĩa tiếng Việt thì không này có nghĩa là: Tìm hiểu cách giảm cân nhanh chóng mà không gây hại sức khỏe của bạn.
  • After some time to research, he and she agreed to go to get married. Câu này có nghĩa là sau một thời gian tìm hiểu, anh ấy và cô ấy đồng ý cưới nhau.
  • After research about the maternity insurance policy, we know that if we want to receive maternity, within 12 months before giving birth, the employees must pay 6 months of maternity. Hiểu theo nghĩa tiếng Việt thì câu này có nghĩa là: Sau khi tìm hiểu các quy định về bảo hiểm thai sản chúng tôi đã biết nếu chúng tôi muốn được nhận thai sản thì trong vòng 12 tháng trước khi sinh người lao động phải đóng đủ 6 tháng thai sản.
  • Research about the anti – corruption legislation? Khi dịch sang nghĩa tiếng Việt thì thì câu này có nghĩa là tìm hiểu các quy định về luật phòng chống tham nhũng.
  • The competition to research about traffic safety laws. Dịch sang nghĩa tiếng Việt, câu này là: Cuộc thi tìm hiểu về luật an toàn giao thông.

Trên đây là những thông tin chi tiết giải đáp thắc mắc tìm hiểu tiếng Anh là gì. Hi vọng đây sẽ là những chia sẻ hữu ích giúp cho mọi người có thể hiểu cụ thể hơn về từ “tìm hiểu” cũng như một số thuật ngữ tương tự nó.

Khi bạn đang thích một ai đó, thật khó để nói cảm giác của bạn đối với họ và bạn thường sợ họ sẽ từ chối cảm xúc của bạn. Làm thế nào để bày tỏ tình cảm của mình thật ấn tượng? kinhdientamquoc.vn xin chia sẻ cho bạn những cách tỏ tình không chỉ dễ thương mà còn rất lịch sự nhé.

Bạn đang xem: Tìm hiểu nhau tiếng anh là gì


Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì


Khi bạn muốn tỏ tình với ai đó, thông thường chúng ta nghĩ đến câu I like you (tôi thích bạn), tuy nhiên ý nghĩa của câu ấy lại rất thẳng thắn khiến đối phương e ngại hoặc lảng tránh. Để dịu dàng hơn, chúng ta có thể dùng các cách nói như sau:

I have feelings for you. (Mình có cảm giác thích bạn.)I think I have feelings for you. (Mình nghĩ mình có cảm giác thích bạn.)

Để kể với người thứ ba nghe cảm giác của bạn, bạn có thể nói rằng:

I have feelings for her. (Tôi có cảm giác với cô ấy.)John has feelings for all of them. (John thích họ.)I had feelings for you. (Tôi đã thích bạn (nhưng bây giờ không còn nữa).)I like being with you. (Mình thích đi bên cạnh với bạn)I like being with you because you’re so friendly. (Tôi thích đi bên cạnh bạn vì bạn rất gần gũi.)He likes being with me. He said I make him happy. (Anh ấy thích đi bên cạnh tôi. Anh ấy nói rằng tôi làm anh ấy hạnh phúc.)I’m totally into you. (Tôi hoàn toàn đam mê bạn.)

Bên cạnh đó, các bạn đừng nhẫm lẫn giữa 2 câu “I like being with you” và “I like to be with you”, 2 câu này mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Để diễn tả cảm giác mong muốn đi bên cạnh và dành khoảng thời gian cho một ai đó thì chúng ta dùng câu “I like being with you”, còn câu “I like to be with you” thì mang ý nghĩa sâu hơn, nghĩa là mình muốn đến với người đó, dự tính xa hơn trong tương lai.

Xem thêm: Giáo Án Tăng Cường Lớp 4 (Tăng Buổi), Giáo Án Tăng Cường Toán Lớp 4

Ngoài ra, để diễn tả hành động bạn muốn tìm hiểu ai đó thì có thể sử dụng cụm từ:

– to get to know someone: tìm hiểu/ làm quen một ai đó

I really want to get to know you. (Tôi thật sự muốn tìm hiểu bạn.)I hope to get to know you more. (Tôi hy vọng tìm hiểu bạn hơn.)I am getting to know her. (Tôi đang tìm hiểu cô ấy.)We are getting to know each other. (Chúng tôi đang tìm hiểu nhau.)

Khi chúng ta khuyên bạn bè nên tìm hiểu một ai đó:

You should get to know him more. (Bạn nên tìm hiểu anh ấy.)He should get to know her. (Anh ấy nên tìm hiểu cô ấy.)Why don’t you get to know her more? (Tại sao bạn không tìm hiểu cô ấy thêm?)

– out of my league: không với tới được

She is out of my league. (Cô ấy là người mình không với tới được.)

Tìm hiểu ai đó tiếng anh là gì

Còn có các câu không chỉ dùng trong tình cảm mà các bạn có thể sử dụng trong các tình huống khác.

I am getting to know my in-laws. (Tôi đang làm quen với bên vợ/chồng tôi.)We are getting to know our new boss. (Chúng tôi đang làm quen với sếp mới của chúng tôi.)

Nếu như bạn muốn hỏi đối phương có cảm giác với mình hay không, thì bạn có thể hỏi:

Do you have feelings for you? (Bạn có cảm giác thích mình không?)Do you have feelings for her? (Bạn có thích cô ấy không?)Did you have feelings for you? (Bạn có thích mình (lúc trước) không?)How do you feel about me? (Cảm giác của bạn về tôi như thế nào?)Do you like being with me? (Bạn có thích đi bên cạnh tôi không?)

Tuy nhiên, nếu bạn không thích một ai đó, bạn thường nói rằng “I don’t like you” nhưng ý nghĩa của nó khá mạnh dễ khiến đối phương cảm thấy không vui, chúng ta có thể dùng các câu sau đây để lời nói được nhẹ nhàng và lịch sự hơn.

I don’t think you are my type. (Tôi nghĩ bạn không phải là đối tượng của tôi.)I’m sorry but you’re not my type. (Xin lỗi, bạn không phải đối tượng của tôi.)