Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 6 VBT toán 4 bài 4 : Biểu thức có chứa một chữ với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Show

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.
Chia sẻ

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.
Bình luận

Bài tiếp theo

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Các dạng toán: Tính nhanh giá trị của biểu thức và cách giải

Các bài toán Tính nhanh giá trị của biểu thức ở chương trình tiểu học được chia ra làm 4 dạng cơ bản. Và mỗi dạng có cách giải riêng.

Ở bài viết này Trung tâm Gia sư Hà Nội chia sẻ với các em cách tính giá trị biểu thức sao cho nhanh và đúng.

Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,….rồi cộng (trừ) các kết quả lại.

Ví dụ: Tính nhanh:

VD1: 349 + 602 + 651 + 398

= (346 + 651 ) + (602 + 398)

= 1000 + 1000

= 2000

VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)

= 3000 + 4000 + 2000

= 7000 + 2000

= 9000

* Bài tập tương tự:

a. 815 – 23 – 77 + 185

b. 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653

c. 1 + 3 + 5 + 7 + 9+ 11 + 13 + 15 + 17 + 19

d. 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63

Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số…

Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….

+ Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c

a x b + a x c = a x (b + c)

+ Một số nhân với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c

a x b – a x c = a x (b – c)

+ Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d

a: d + b : d + c: d = (a + b + c) : d

Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3

= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3

= 19 x 100 = 87 : 3

= 1900 = 29

– Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học sinh tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….

VD 1 : 35 x 18 – 9 x 70 + 100

= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100

= 70 x 9 – 9 x 70 + 100

= 0 + 100

= 100

Trường hợp này giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài

VD 2: 326 x 78 + 327 x 22

Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học sinh nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học sinh sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng

326 x 78 + 327 x 22

= 326 x 78 + (326 + 1) x 22

= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22

= 326 x (78 + 22) + 22

= 326 x 100 + 22

= 32600 + 22

= 32622

VD3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20

Với biểu thức này, GV cần gợi ý giúp học sinh nhận thấy được 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó học sinh sẽ đặt được thừa số chung là 100. Cụ thể:

4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20

= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112

= 100 x 113 – 100 x 112

= 100 x (113 – 112)

= 100 x 1

= 100

* Bài tập tương tự:

54 x 113 + 45 x 113 + 113

54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27

10000 – 47 x 72 – 47 x 28

(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)

1002 x 9 – 18

8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4

2008 x 867 + 2009 x 133

Dạng 3: Vận dụng tính chất của các phép tính để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất

Đó là các tính chất: 0 nhân với một số, 0 chia cho một số, nhân với 1, chia cho 1,….

Khi tính nhanh giá trị biểu thức dạng này, giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách quan sát biểu thức, không vội vàng làm ngay. Thay vì việc học sinh loay hoay tính giá trị các biểu thức phức tạp, học sinh cần quan sát để nhận biết được biểu thức đó có phép tính nào có kết quả đặc biệt hay không (cho kết quả bằng 0, bằng 1,…) Từ đó thực hiện theo cách thuận tiện nhất.

Ví dụ 1: (20 + 21 + 22 +23 + 24 + 25) x (16 – 2 x 8)

Ta nhận thấy 16 – 2 x 8 = 16 – 16 = 0

Mà bất kì số nào nhân với 0 cũng bằng 0 nên giá trị biểu thức trên bằng 0

Ví dụ 2: 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) : 1996

Ta nhận thấy: 630 – 315 x 2 = 630 – 630 = 0

Vì vậy 1235 x 6789 x (630 – 315 x 2) = 0

Giá trị của biểu thức trên bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

Ví dụ 3: (m : 1 – m x 1) : m x 2008 + m + 2008) với m là số tự nhiên

Ta xét số bị chia: m : 1 – m x 1 = m – m = 0

Giá trị biểu thức trên sẽ bằng 0 vì 0 chia cho bất kì số nào cũng bằng 0

* Bài tập tương tự:

a. (72 – 8 x9) : (20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25)

b. (500 x 9 – 250 x 18 ) x (1 + 2 + 3 + …+ 9)

c. (11 + 13 + 15 + …+ 19) x (6 x 8 – 48)

Dạng 4: Vận dụng một số kiến thức về dãy số để tính giá trị của biểu thức theo cách thuận tiện nhất

– Giáo viên cần cung cấp thêm cho học sinh kiến thức về cách tìm số số hạng của một dãy số cách đều để từ đó học sinh vận dụng vào tính nhanh tổng của một dãy số cách đều

Số các số hạng = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

– Sau khi học sinh nắm được cách tìm số hạng của một dãy số cách đều, giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh tổng dãy số cách đều theo các bước:

Bước 1: Tìm số số hạng của dãy số đó

Bước 2: Tính số cặp có thể tạo được từ số các số hạng đó (Lấy số các số hạng chia 2)

Bước 3: Nhóm các số hạng thành từng cặp, thông thường nhóm số hạng đầu tiên với số cuối cùng của dãy số, cứ lần lượt làm như vậy đến hết

Bước 4: Tính giá trị của một cặp ( các giá trị của từng cặp là bằng nhau)

Bước 5: Ta tính tổng của dãy số bằng cách lấy số cặp nhân với giá trị của một cặp

* Lưu ý trường hợp khi chia số cặp còn dư 1, ta cũng làm tương tự nhưng có một số không ghép cặp, ta nên chọn số không ghép cặp đó cho phù hợp, thông thường ta nên chọn số đứng đầu tiên của dãy hoặc số đứng cuối cùng của dãy

Ví dụ 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100

1 + 2 + 3 + 4 + 5 + …..+ 98 + 99 + 100

Dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 có số các số hạng là:

(100 – 1) : 1 + 1 = 100 (số)

100 số tạo thành số cặp là:

100 : 2 = 50 (cặp)

Ta có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 +……. + 96 + 97 + 98 + 99 + 100

= (1 + 100) + (2 + 99) + (3 + 98) + (4 + 97) + (5 + 96) +…..

= 101 + 101 + 101 + 101 +101 +……

= 101 x 50 = 5050

Với bài tập này, GV có thể khuyến khích học sinh khá giỏi hơn lựa chọn cách ghép cặp:

(1 + 99 ) + (2 + 98) + (3 + 97) + ………. + 100 + 50

= 50 x 100 + 50 = 5050

Ví dụ 2:Tính nhanh tổng các số chẵn có hai chữ số

Các số chẵn có hai chữ số lập thành một dãy số bắt đầu từ 10, kết thúc là 98, cách đều nhau 2 đơn vị

Ta có tổng các số chẵn có hai chữ số là:

10 + 12 + 14 + 16 + …… +92 + 94 + 96 + 98

Dãy số trên có số các số hạng là:

(98 – 10) : 2 + 1 = 45 (số)

45 số tạo thành số cặp là:

45 : 2 = 22 cặp (dư 1 số)

(Trong các số của dãy, ta chọn để riêng 10 và ghép cặp các số còn lại là phù hợp nhất)

Ta có : 10 + 12 + 14 + 16 + …… + 92 + 94 + 96 + 98

= 10 + (12 + 98) + (14 + 96) + (16 + 94) + ……..

= 10 + 110 x 22

= 2430

* Bài tập vận dụng tính nhanh giá trị của biểu thức:

1. Tính tổng của các số lẻ bé hơn 100

2. Tính tổng của 20 số lẻ liên tiếp kể từ 1 trở đí

3. Tính tổng của 20 số chẵn đầu tiên

4. Tính tổng của các số có hai chữ số mà các số đều có chữ số tận cùng là 5

Tin tức - Tags: biểu thức, tính nhanh
  • Mẹo làm bài tập tích phân

  • Các khái niệm về tích phân

  • Tích phân của hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối

  • Phương pháp tích phân từng phần giải bài toán tích phân

  • Những điều cần biết về nguyên hàm và tích phân

  • Các dạng toán số phức có lời giải chi tiết

  • Dạng bài tập tìm phần thực và phần ảo của số phức

Đặt tính và tính có:

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.

Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có:

  • 1 cộng 7 bằng 8, viết 8
  • 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
  • 9 cộng 7 bằng 16, viết 6 nhớ 1
  • 2 cộng 4 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7
  • Hạ 17 xuống được 177696

Vậy giá trị của biểu thức 2747 + 174951 = 177698

1.2. Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức sau: 15 x 7 + 45 – 19

Thực hiện phép tính theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có:

15 x 7 + 45 – 19 = 105 + 45 – 19 = 150 – 19 = 131

Vậy giá trị của biểu thức: 15 x 7 + 45 – 19 = 131

2. Tính giá trị của biểu thức 

a) Trong một biểu thức, nếu chỉ có phép nhân và phép chia hoặc phép trừ và phép cộng, ta thực hiện tính toán từ trái qua phải.

  • Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân/ chia trước, cộng/ trừ sau.
  • Nếu trong biểu thức, có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 

b) Thực hiện biểu thức có phép cộng

  •  Nhóm các số hạng trong biểu thức đã cho thành nhóm có tổng là các số tròn chục/ tròn trăm/ tròn nghìn.
  • Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
  • Công thức tổng quát: a + b + c = a + c + b = c + a + b

3. Bài tập vận dụng tính giá trị biểu thức

3.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức

a) 16 + 4748 + 142 -183

b) 472819 + 174 – 19 x 98

c) 5647 – 18 + 1874 : 2

d) 87 x 192 – 216 : 6

Bài 2: Tính giá trị biểu thức theo cách thuận tiện nhất.

a) 103 + 91 + 47 + 9

b) 261 + 192 – 11 + 8

c) 915 + 832 – 45 + 48

d) 1845 – 492 – 45 – 92

Bài 3: Tìm Y biết:

a) y x 5 = 1948 + 247

b) y : 3 = 190 – 90

c) y – 8357 = 3829 x 2

d) y x 8 = 182 x 4

Bài 4: Tính giá trị của phép tính sau:

a) 1245 + 2837

b) 2019 + 194857

c) 198475 – 28734

d) 987643 – 2732

Bài 5: Hai ngày cửa hàng bán được 5124 lít dầu, biết ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 124 lít. Hỏi mỗi ngày bán được bao nhiêu lít dầu.

Bài 6. Tú có 76 viên bi, số bi của An gấp 7 lần số bi của Tú. An cho Hùng 24 viên. Hỏi tổng số bi của 3 bạn là bao nhiêu?

Bài 7: Cho dãy số sau: 1, 5, 9, 13, …,65, 69

a) Tính số lượng các số hạng trong dãy số.

b) Tính tổng của dãy số.

3.2. Bài giải

Bài 1:

Thực hiện theo quy tắc của phép nhân, chia, cộng trừ. Ta có:

a) 16 + 4748 + 142 – 183 = (4748 + 142) – 183 + 16 = 4890 – 167 = 4723

b) 472819 + 174 – 19 x 98 = 472819 + 174 – 1862 = 471131

c) 5647 – 18 + 1874 : 2 = 5629 + 937 = 6566

d) 87 x 192 – 216 : 6 = 16704 – 36 = 16668

Bài 2:

Thực hiện theo quy tắc của biểu thức có chứa phép cộng, trừ ta có:

a) 103 + 91 + 47 + 9 = (103 + 47) + (91 + 9) = 150 + 100 = 250

b) 261 + 192 – 11 + 8 = (261 – 11) + (192 + 8) = 250 + 200 = 450

c) 915 + 832 – 45 + 48 = (915 – 45) + (832 + 48) = 870 + 880 = 1750

d) 1845 – 492 – 45 – 8 = (1845 – 45) – (492 +8) = 1800 – 500 = 1300

Bài 3:

a) y x 5 = 1948 + 247

y x 5 = 2195

y = 2195 : 5

y = 439

b) y : 3 = 190 – 90

y : 3 = 100

y = 100 x 3

y = 300

c) y – 8357 = 3829 x 2

y – 8357 = 7658

y = 7658 + 8357

y = 16015

d) y x 8 = 182 x 4

y x 8 = 728

y = 728 : 8

y = 91

Bài 4:

Đặt tính và tính, các chữ số đặt thẳng hàng với nhau. Thực hiện phép tính từ phải qua trái. Ta có:

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.
  • 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
  • 3 cộng 4 bằng 7 thêm 1 bằng 8, viết 8
  • 8 cộng 2 bằng 10, viết 0 nhớ 1
  • 2 cộng 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4

Vậy 1245 + 2837 = 4082

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.
  • 7 cộng 9 bằng 16, viết 6 nhớ 1
  • 5 cộng 1 bằng 6 thêm 1 được 7, viết 7
  • 8 cộng 0 bằng 8, viết 8
  • 4 cộng 2 bằng 6, viết 6
  • Hạ 19 xuống được kết quả 196876

Vậy 2019 + 194857 = 196876

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.
  • 5 trừ 4 bằng 1, viết 1
  • 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
  • 4 không trừ được cho 7 mượn 1, 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1
  • Mượn 1 được 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 nhớ 1
  • 2 thêm 1 bằng 3, 9 trừ 3 bằng 6, viết 6
  • 1 trừ 0 bằng 1, viết 1

Vậy 198475 – 28734 = 169741

Tính giá trị của biểu thức . biết a + b = 100.
  • 3 trừ 2 bằng 1, viết 1
  • 4 trừ 3 bằng 1, viết 1
  • 6 không trừ cho 7, mượn 1 được 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 nhớ 1
  • 2 thêm 1 bằng 3, 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
  • Hạ 98 xuống được kết quả: 987643 – 2732 = 984911

Bài 5:

Mỗi ngày bán được số lít dầu là:

(5124 – 124) : 2 = 5000 : 2 = 2500 (lít dầu)

Ngày thứ nhất bán được hơn ngày thứ 2 là:

2500 + 124 = 2624 (lít dầu)

Vậy ngày thứ nhất bán được 2624 lít, ngày thứ hai bán được 2500 lít dầu

Bài 6:

Số bi của An là:

76 x 7 = 532 (viên bi)

Tổng số bi của 3 bạn là: 532 + 76 = 608 viên bi

Bài 7:

a) Cách tính số lượng các số hạng trong dãy số là:

Số số hạng = (Số hạng cuối – Số hạng đầu) : d + 1

(d là khoảng cách giữa 2 số hạng liên tiếp)

Theo bài ra ta có số số hạng là: (69 – 1) : 4 + 1 = 18

Vậy dãy số trên có 18 số hạng

b) Các tính tổng trong dãy số:

Tổng = [ (số đầu + số cuối) x Số lượng số hạng ] : 2

Theo bài ra ta có tổng của dãy số trên là: [(69 + 1) x 18] : 2 = 630

Vậy tổng các số hạng trong dãy số trên là 630

🌍 GIA SƯ TOÁN BẰNG TIẾNG ANH

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính giá trị biểu thức (Có đáp án)

4.1. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a) 164 x 6 : 3

b) 7685 + 953 + 747 – 85

c) 584 x 14 x 5

d) 9589 – 987 – 246

Bài 2: Tìm cách tính thuận tiện nhất

a) 211 – 111 – 99

b) 324 x 8 + 45 – 152

c) 525 + 917 – 198 + 320

d) 35 x 7 : 5 

Bài 3: Tìm y biết

a) y x 15 = 7264 + 5111

b) y + 4763 = 1947 x 3

c) y : 8 = 478 – 98

d) y – 9874 = 1984 x 5

Bài 4: Cho dãy số sau: 1, 3, 5, 7, …, 97, 99

a) Tính số lượng số hạng của các dãy số.

b) Tính tổng của dãy số sau.

4.2. Đáp án

Bài 1:

a) 328

b) 9300

c) 40880

d) 8356

Bài 2:

a) 1

b) 2485

c) 1564

d) 49

Bài 3:

a) y = 825

b) y = 1078

c) y = 3040

d) y = 19794

Bài 4

a) có 50 số hạng

b) tổng là 2500

🌍 GIA SƯ TOÁN BẰNG TIẾNG ANH

Bài tập lớp 4 nâng cao: Dạng toán tính giá trị của biểu thức

A. Lý thuyết

Thứ tự thực hiện phép tính

Khi thực hiện các phép tính trong biểu thức, ta thực hiện từ trái qua phải.

Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.

Nếu biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép toán nhân, chia trước sau đó mới đến phép toán cộng, trừ

B. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

a, 234576 + 578957 + 47958b, 41235 + 24756 – 37968c, 324586 – 178395 + 24605

d, 254782 – 34569 – 45796

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a, 967364 + (20625 + 72438)b, 420785 + (420625 – 72438)c, (47028 + 36720) + 43256d, (35290 + 47658) – 57302e, (72058 – 45359) + 26705

f, (60320 – 32578) – 17020

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a, 25178 + 2357 x 36b, 42567 + 12336 : 24c, 100532 – 374 x 38d, 2345 x 27 + 45679e, 12348 : 36 + 2435f, 134415 – 134415 : 45g, 235 x 148 – 148

h, 115938 : 57 – 57

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức

a, 324 x 49 : 98b, 4674 : 82 x 19c, 156 + 6794 : 79d, 7055 : 83 + 124e, 784 x 23 : 46

f, 1005 – 38892 : 42

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức

a, 427 x 234 – 325 x 168b,16616 : 67 x 8815 : 43c, 67032 : 72 + 258 x 37

d, 324 x 127 : 36 + 873

Bài 6: Tính giá trị của biểu thức

a, 213933 – 213933 : 87 x 68b, 15275 : 47 x 204 – 204c, 13623 – 13623 : 57 – 57

d, 93784 : 76 – 76 x 14

Bài 7: Tính giá trị của biểu thức

a, 48048 – 48048 : 24 – 24 x 57b, 10000 – (93120 : 24 – 24 x 57)c, 100798 – 9894 : 34 x 23 – 23d, 425 x 103 – (1274 : 14 – 14)e, (31850 – 730 x 25) : 68 – 68

f, 936 x 750 – 750 : 15 -15

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức

a, 17464 – 17464 : 74 – 74 x 158b, 32047 – 17835 : 87 x 98 – 98c, (34044 – 324 x 67) : 48 – 48

d, 167960 – (167960 : 68 – 68 x 34)

Bài 9: Cho biểu thức P = m + 527 x n. Tính P khi m = 473, n = 138.

Bài 10: Cho biểu thức P = 4752 : (x – 28)

a, Tính P khi x = 52

b, Tìm x để P = 48

Bài 11: Cho biểu thức A = 1496 : (213 – x) + 237

a, Tính A khi x = 145

b, Tìm x để A = 373

Bài 12: Cho biểu thức B = 97 x (x + 396) + 206

a, Tính B khi x = 57

b, Tìm x để B = 40849

Bài 13: Hãy so sánh A và B biết

Bài 14: Viết mỗi biểu thức sau thành tích các thừa số:

a, 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42

b, mm + pp + xx + yy

c, 1212 + 2121 + 4242 + 2424

Bài 15: Cho biểu thức A = 3 x 15 + 18 : 6 + 3. Hãy đặt dấu ngoặc vào vị trí thích hợp để biểu thức A có giá trị là (trình bày các bước thực hiện)

a, 47

b, Số bé nhất có thể

c, Số lớn nhất có thể

C. Đáp án

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức

a, 861491 b, 28023 c, 170796 d, 174417

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a, 1060427 b, 768972 c, 127004 d, 2564

e, 53404 f, 10722

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a, 110030 b, 43081 c, 86320 d, 108994

e, 2778 f, 131428 g, 34632 h, 1977

Bài 4: Tính giá trị của biểu thức

a, 162 b, 1083 c, 242 d, 209

e, 392 f, 79

Bài 5: Tính giá trị của biểu thức

a, 45318 b, 50840 c, 10477 d, 2016

Bài 6: Tính giá trị của biểu thức

a, 46721 b, 66096 c, 13327 d, 170

Bài 7: Tính giá trị của biểu thức

a, 44678 b, 7488 c, 94082 d, 43698

e, 132 f, 701935

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức

a, 5536 b, 11589 c, 209 d, 167802

Bài 9: 73199

Bài 10: a, 198 b, 127

Bài 11: a, 259 b, 202

Bài 12: a, 44147 b, 23

Bài 13: a, A > B b, A < B c, A < B

Bài 14:

a, 6 x 27

b, 11 x (m + p + x +y)

c, 101 x 99

Bài 15:

a, 3 x 15 + 18 : (6 + 3)

b, 3 x 15 + 18 : (6 + 3)

c, 3 x (15 + 18 : 6 + 3)

TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC MÔN TOÁN LỚP 4

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ

Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của biểu thức