Trình bày món an Tiếng Anh là gì

Cụm động từ (phrasal verbs) được sử dụng phổ biến trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. Trong việc giao tiếp tại nhà hàng cũng vậy. Do đó hôm nay, Aroma sẽ cung cấp bài học tiếng anh chuyên ngành nhà hàng với nội dung là các cụm động từ (phrasal verbs) nhé:

>> Tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng

Trình bày món an Tiếng Anh là gì

PHRASAL VERBS CHỦ ĐỀ TIẾNG ANHNHÀ HÀNG

Eat out: to dine at a restaurant rather than at home.

Đi ăn ở ngoài (nhà hàng, quán ăn) khác với ăn ở nhà.

VD: My family decided to eat out on my birthday. Gia đình tôi quyết định ra ngoài ăn trong ngày sinh nhật tôi.

Chop up: to cut into small pieces.

Cắt ra thành từng miếng nhỏ.

VD: Chop up the carrots and potatoes first and then cook the soup.

Cắt cà rốt và khoai tây ra thành miếng nhỏ trước rồi sau đó nấu món súp.

Fry up: (verb) to cook (food) in fat or oil.

(noun) a dish or meal of fried food (food cooked in fat or oil)

(động từ) chiên, xào (các cách chế biến món ăn bằng dầu, mỡ)

(danh từ) món chiên, xào

VD: Children love fry up. Trẻ con thích các món chiên.

They ask you to fry up the vegetables. Họ yêu cầu ông xào các loại rau củ.

Plate up: to put food that are ready to be served on a plate.

Bày các món ăn đã nấu xong ra đĩa.

VD: Plate up the beefsteak quickly! The customers are waiting.

Bày món bít tết ra đĩa nhanh lên! Khách hành đang đợi kìa.

Tuck into: to eat food with enthusiasm because you like it or because you are hungry.

Ăn một cách ngấu nghiến vì bạn thích món ăn đó hoặc vì bạn đang đói.

VD: I always tuck into that restaurants roasted duck because I think its the most delicious dish Ive ever eaten.

Tôi luôn luôn ăn ngấu nghiến món vịt quay của nhà hàng đó bởi vì tôi nghĩ đó là món ăn ngon nhất mình từng ăn.

Splash out: to spend money freely on something

Chi tiêu hào phóng cho cái gì đó.

VD: Mr. Green sometimes splashes out for his wifes birthday party.

Ông Green thường chi mạnh tay cho bữa tiệc sinh nhật của vợ ông ấy.

Boil over: when liquid in a pot starts to come out over the top.

Chất lỏng bị nấu quá sôi đến mức trào ra ngoài.

VD: Look! The soup is boiling over.

Nhìn kìa! Món súp quá sôi đến nỗi bị trào cả ra ngoài rồi.

Peel off: to remove the skin from a vegetable or fruit.

Lột, gọt vỏ củ, quả.

VD: Can you peel off these apples for me? My hands are dirty.

Bạn gọt vỏ chỗ táo này giùm tôi được không? Tay tôi dơ mất rồi.

Slice up: to cut something into slices.

Thái thành từng lát.

VD: The chef asked you to slice up the cucumbers.

Bếp trưởng yêu cầu cậu thái dưa leo thành lát.

Vậy là bạn đã được học qua các cụm động từ sử dụng trong nhà hàng rồi. Một số từ trên đây cũng có thể sử dụng trong công việc nhà bếp nói chung đó. Hi vọng bạn sẽ áp dụng những bài học tieng anh chu de nha hang cua Aroma thật hiệu quả vào cuộc sống.

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Những câu nói tiếng anh trong nhà hàng

>> Sử dụng tiếng anh khiđiăn nhà hàng

Video liên quan