Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc

Axit Sunfuric hay còn gọi H2SO4 là một chất hóa học được mệnh danh là “KING” của những cái hóa chất, nó đóng vai trò mấu chốt cho sự tồn tại và phát triển của ngành công nghiệp hiện tại.

Vậy dung dịch axit sunfuric là gì? Tính chất và ứng dụng của H2SO4 trong cuộc sống là như thế nào?

Axit Sunfuric là gì? (H2SO4)

Axit sunfuric là gì đang gặp nhiều thắc mắc ở nhiều người chưa tìm hiểu về nó. Và câu giải đáp đó là một axit có công thức là H2SO4. Nó tồn tại dưới dạng axit sunfuric loãng không màu, không mùi, không bay hơi. H2SO4 nặng hơn nước và có khả năng hòa tan nước ở bất kỳ tỷ lệ nào. Đây là một loại axit được xem là cực mạnh và được sử dụng chủ yếu trong các ngành công nghiệp, hay dùng làm chất xúc tác cho các phản ứng hóa học.

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc

Bạn có thể thuận lợi tìm kiếm được mẫu axit này ở bất kỳ nơi đâu. Mà dễ thấy và dễ nhận diện nhất là trong nước mưa. Nếu như bạn dính nước mưa và cảm thấy rát, khó chịu thì đấy là do tác dụng của axit sunfuric.

Hiện giờ, chưa có một nhà chuyên gia khoa học nào kiếm được loại H2S04 ở dạng tinh khiết trên địa cầu này mà nó chỉ ở dưới dạng chất lỏng có chứa đa dạng các chất khác nhau. Vì thế mà H2SO4 dạng tính khiết chỉ được điều chế từ những chất hóa học phản ứng với nhau tạo thành.

Tính chất của H2SO4 dung dịch axit sunfuric

Axit sunfuric được chia ra làm hai dạng, đó là axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc. Mỗi loại axit sẽ có những thuộc tính vật lý và tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau.

Tính chất vật lý của H2SO4

Như đã giới thiệu ở trên, H2SO4 đặc hay loãng đều có điểm chung chỉ tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị.

Axit sunfuric có đặc tính là khó bay hơi và tan trong nước. Còn axit sunfuric đặc vượt trội với khả năng hút nước rất mạnh và tỏa đa dạng nhiệt. Thành ra bạn chú ý không nên cho nước vào axit mà chỉ được phép cho axit vào nước. Để đánh trường hợp bị bỏng xảy ra lúc nước tác dụng với axit. Và H2SO4 có thể pha loãng ra để trở thành axit sunfuric loãng. Nhưng bạn nhớ thực hiện đúng trật tự ở trên để không gặp những tình trạng nguy hiểm.

Tính chất hóa học của H2SO4

Đối với H2SO4 loãng ( axit sunfuric loãng )

Đây là một loại axit có đặc tính hết sức mạnh nên có đầy đủ những thuộc tính hóa học của một loại axit thường nhật. Điển hình như:

  • Khiến cho màu quỳ tím chuyển sang đỏ
  • Phản ứng với những kim loại, bazơ, oxitbazơ, muối để có thể tạo ra những chất hóa học như mong muốn.

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc

Đối với H2SO4 đặc ( axit sunfuric đặc )

Axit sunfuric đặc có các tính chất hóa học tương tự như axit sunfuric loãng. Bên cạnh đó, còn một số đặc biệt riêng của cái axit này đấy là:

  • Lúc tác dụng với kim loại, thêm đồng (Cu) vào thì dung dịch sẽ tạo ra màu xanh
  • H2SO4 đặc còn có thuộc tính háo nước rất mạnh. Thí dụ như đưa H2SO4 đổ vào chén đường trắng thì chỉ sau vài phút sau sẽ chuyển thành màu đen và phun trào

Các dạng axit sunfuric (H2SO4)

Axit sunfuric được sử dụng với các mục đích khác nhau do vậy sẽ tồn tại ở những dạng khác nhau có thể nói tới như là:

  • Axit sunfuric loãng sử dụng trong phòng thí nghiệm thường chỉ có 10%
  • Sử dụng cho bình ắc quy khoảng 33,5%
  • Hàm lượng 62,18% là axit được sử dụng để sản xuất phân bón
  • 77,67% được sử dụng trong tháp sản xuất hay axit glover
  • 98% là axit đậm đặc

Ứng dụng của H2SO4

Trong sản xuất công nghiệp

Axit sunfuric H2SO4 có mặt trong phần lớn các đơn vị ngành công nghiệp như: luyện kim, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, giấy, sợi. Theo ước tính hằng năm có hơn 160 triệu tấn H2SO4 được sản xuất ra để phục vụ các đơn vị công nghiệp này. Một báo cáo số chẳng hề nhỏ!

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc

Trong phòng thí nghiệm

Được sử dụng trong việc điều chế những axit khác yếu hơn như: HNO3, HCL

Trong xử lý nước thải

H2SO4 là chất hóa học quan trọng dùng để điều chế Nhôm hidroxit một thành phần không thể thiếu khi xử lý nước trong các nhà máy. Nhôm hidroxit sẽ có vai trò lọc những tạp chất, khử mùi cho nước, cân bằng độ pH trong nước. Quan trọng nhất là dùng để loại bỏ những kim loại nặng trong nước như Mg, Ca, giúp hạn chế nguy cơ nước bị nhiễm phèn.

Trong sản xuất phân bón

Một ứng dụng cốt yếu của axit sunfuric ( H2SO4 ) là dùng làm phân bón. Đây là một trong những thành phần quan trọng nhất dùng để sản xuất những mẫu phân bón. Những loại phân bón được sản xuất bởi H2SO4 gồm: Phosphate, Canxi dihydrogen, Ammonium Phosphate, Amoni Sunfat…

Ứng dụng khác của dung dịch Axit sunfuric H2SO4

Sản xuất nhôm sunfat, được biết tới như là phèn làm giấy. Nó có thể phản ứng với 1 lượng nhỏ xà phòng trên những sợi bột giấy nhão để có thể tạo ra cacboxylat nhôm dạng gelatin, nó giúp làm cho các sợi bột giấy đông lại thành bề mặt cứng của giấy.

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản dung dịch axit sunfuric

Những lưu ý khi sử dụng H2SO4

Khi dùng cần phải pha loãng axit sunfuric với nước, sau ấy cho từ từ axit vào nước rồi sau đó khuấy đều, tuyệt đối không được làm ngược lại. Cần sử dụng găng tay y tế và kính khi tiếp xúc với axit sunfuric loãng, và khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc thì dùng tấm bảo vệ mặt và tạp dề PVC để đảm bảo an toàn nhất.

Lưu ý khi bảo quản H2SO4

Vì là một loại axit thuộc tính rất mạnh, nên chúng ta cần được bảo quản tránh xa bazơ và những chất khử. Nó là một hóa chất ăn mòn mạnh thậm chí ngay cả lúc đã bị pha loãng, nó có thể ăn mòn kim loại chả hạn như sắt và nhôm

Công ty TNHH THE ONE CLEANTECH là đơn vị chuyên nhập khẩu và phân phối các sản phẩm hóa chất dùng trong vệ sinh công nghiệp – Chất tẩy rửa công nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm, các sản phẩm của chúng tôi đã và đang không ngừng khẳng định vị thế, kinh nghiệm cũng như thương hiệu trên thị trường trong lĩnh vực cung cấp các loại Hóa chất giặt là và Hóa chất vệ sinh công nghiệp – Hóa chất xử lý bể bơi – Chất tẩy rửa công nghiệp nhập khẩu từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Malaysia, Singapore, Đức, US, UK … cho thị trường trong nước.

Địa chỉ VPGD: Tòa D5A đường Trần Thái Tông, Phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội.

Showroom: Số 86, Dương Đình Nghệ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: 024.62.62.61.68

Email:  /

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc

Axit Sunfuric là hợp chất hóa học vô cùng phổ biến và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống xã hội. H2SO4 là gì? Tính chất vật lý và hóa học của loại Axit này là gì? Hãy cùng tìm hiểu về H2SO4 ngay sau đây nhé.

H2SO4 là gì?

H2SO4 (Axit Sunfuric) được mệnh danh là ông vua trong hóa học. Giữ vai trò vô cùng quan trọng trong việc phát triển các ngành công nghiệp hiện nay.

H2SO4 là axit vô cơ phổ biến nhất hiện nay. Nó được tạo thành từ nguyên tố lưu huỳnh (S), oxy (O) và hydro (H). Công thức hóa học của loại Axit này là H2SO4. Tên trong Tiếng Anh của H2SO4 là Acid Sulfuric. Loại Axit này còn được biết đến dưới tên gọi dầu Sulfate và Hydro sulfate.

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc
H2SO4 là gì

Xem lại bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tính chất vật lý của H2SO4

Tính chất vật lý của H2SO4 đặc hay loãng cũng đều như nhau, là dạng chất lỏng hơi nhớt không màu không mùi không vị. H2SO4 khó bay hơi, nó nặng hơn nước và tan vô hạn trong nước.

Axit Sunfuric đặc háo nước và khi hút nước sẽ tỏa nhiều nhiệt. Khi thực hành thí nghiệm, chỉ nên cho từ từ H2SO4 đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại vì Axit sẽ bắn lên gây bỏng.

H2SO4 có thể than hóa các hợp chất hữu cơ.

Tính chất hóa học của H2SO4

H2SO4 có tính axit rất mạnh, tính bào mòn của loại Axit này cũng rất đáng kể. Axit Sunfuric có thể gây nguy hiểm cho bất kỳ thứ gì chạm vào nó nếu đủ nồng độ nhất định.

Axit Sunfuric có độ biến động tương đối thấp nên giữ vai trò quan trọng trong việc điều chế các loại Acid dễ bay hơi. Do đặc tính háo nước của mình, H2SO4 còn được sử dụng để làm khô nhiều loại khí không phản ứng với axit.

Tính Axit của H2SO4 có thể làm quỳ tím hóa đỏ.

Axit Sunfuric tồn tại dưới hai loại: axit đặc và axit loãng.

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc
tính chất hóa học của H2SO4

Tính chất hóa học của H2SO4 đặc

Trong H2SO4, nguyên tố lưu huỳnh có mức oxi hóa +6 là cao nhất của nguyên tố này. Dẫn đến, H2SO4 đặc có tính axit mạnh, tính oxi hóa và háo nước mạnh.

Do tính Axit mạnh của mình nên H2SO4 tác dụng được với hầu như tất cả kim loại ( trừ Au và Pt). Axit Sunfuric đặc, nóng tác dụng với Kim loại tạo thành muối kim loại có hóa trị cao, nước và SO2 ( H2S, S ).

2Al +H2SO4 đặc nóng   → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + H2SO4đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Fe +H2SO4đặc nóng   → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

3Cr + 4H2SO4đặc nóng  → 3CrSO4 + 4H2O + S

H2SO4 đặc nguội sẽ bị thụ động hoá với nhôm ( Al), sắt ( Fe) và Crom (Cr) nên không thể sinh ra phản ứng.

Axit Sunfuric đặc tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim, nước và khí SO2

S +2H2SO4đặc nóng → 3SO2 + 2H2O

Axit Sunfuric đặc nóng tác dụng với các chất khử khác tạo thành muối, nước và khí SO2

H2SO4đặc nóng + 8HI → H2S + 4I2 + 4H2O

H2SO4 đặc có tính háo nước

Thí nghiệm: Cho H2SO4 đặc vào lọ đựng đường. Quan sát hiện tượng ta thấy đường chuyển sang màu đen và sôi trào.

Phương trình mô tả phản ứng này như sau:

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4 .11H2O

Tính chất hóa học của H2SO4 loãng

Axit Sunfuric ở dạng loãng là một Axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một Axit thường gặp như:

– H2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ.

– Tác dụng với Kim loại, Bazo, Oxit Bazo và muối để tạo ra các chất cần thiết.

– Axit Sunfuric tác dụng với kim loại đứng trước H trừ PB tạo thành muối Sunfat:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 bay hơi.

– Axit Sunfuric tác dụng với Oxit Bazo tạo thành muối mới và nước:

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

– Axit Sunfuric kết hợp với Bazo tạo thành muối mới + nước:

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

– Axit Sunfuric tác dụng với Muối tạo thành Axit mới và Muối mới:

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2↑

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2↑

HCO3 là một Axit yếu, nên khi được sinh ra đã nhanh chóng trở thành H2O và CO2.

Các dạng của axit sunfuric (H2SO4)

Tùy theo mục đích sử dụng mà H2SO4 tồn tại ở nhiều dạng khác nhau:

  • H2SO4 loãng được sử dụng trong phòng thí nghiệm chỉ là 10%.
  • Axit Sunfuric được sử dụng cho bình ắc quy có nồng độ ở khoảng 33,5%.
  • Hàm lượng 62,18% thường được dùng để sản xuất phân bón.
  • Trong tháp sản xuất hay axit glover, hàm lượng H2SO4 được sử dụng là 77,67%.
  • Axit Sunfuric đậm đặc có nồng độ là 98%.

Tham khảo bảng đơn vị đo khối lượng

Cách điều chế H2SO4

Đốt cháy quặng Pirit sắt là một trong những cách điều chế H2SO4 phổ biến; Oxi hóa SO2 thông qua oxi ở nhiệt độ từ 400 – 500 độ C; Hoặc pha loãng chất oleum với lượng nước vừa đủ để tạo ra H2SO4.

Trong phản ứng nào chất tham gia là H2SO4 đặc
cách điều chế h2so4

Đốt cháy quặng pirit sắt

FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3

Oxi hóa SO2 thông qua oxi trong điều kiện nhiệt độ 400 – 5000C, và cần chất xúc tác V2O

SO2 + O2 → SO3

Axit sunfuric H2SO4 đặc hấp thụ SO3 tạo ra oleum

nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3

Pha loãng oleum với nước

H2SO4 .nSO3  + (n+1) H2O→ (n+1)H2SO4

Tham khảo thêm nhiều tài liệu Hóa học khác tại AMA

Ứng dụng của H2SO4 

Axit sunfuric là được dùng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác các phản ứng hóa học. H2SO4 được sử dụng rất nhiều trong quá trình sản xuất phân bón, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo và sơn màu.

Điều chế axit nitric, axit clohidric trong phòng thí nghiệm

Axit Sunfuric được dùng để điều chế các axit yếu hơn như HCl, HNO3. Đáp ứng các nhu cầu về hóa chất trong phòng thí nghiệm.

H2SO4 trong công nghiệp

Ước tính hàng năm có khoảng 160 triệu tấn Axit Sunfuric được sử dụng. H2SO4 được dùng nhiều và nổi bật trong các ngành sản xuất luyện kim, phẩm nhuộm, chất dẻo, chất dùng để tẩy rửa, giấy và sợi…

H2SO4 là axit mạnh nên được sử dụng phổ biến trong quá trình sản xuất đồng, kẽm,…Làm sạch bề mặt thép hoặc các dung dịch tẩy gỉ.

Sản xuất nhôm sunfat từ H2SO4 là phương pháp tối ưu.  Axit Sunfuric còn được dùng để sản xuất các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi tiến hành mạ, chế tạo thuốc nổ,…

Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng rộng rãi trong ac-quy với vai trò là chất điện giải.

H2SO4 trong xử lý nước thải

Axit Sunfuric được dùng để sản xuất nhôm hidroxit. Sau đó, nhôm hidroxit là được sử dụng để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, giúp trung hòa pH trong nước, và sử dụng để loại bỏ các ion kim loại như Mg2+, Ca2+ có trong nước thải. Ngoài ra, H2SO4 còn nhiều ứng dụng rộng rãi, bao quát nhiều khía cạnh trong đời sống.

Qua bài viết, chúng ta đã cùng tìm hiểu H2SO4 là gì, tính chất, cách chế tạo, công dụng của hợp chất này. AMA mong gửi đến bạn đọc những kiến thức hữu ích nhất về hợp chất hóa học này nhé.