% trong python là gì
Các toán tử này so sánh các giá trị ở hai bên của chúng và quyết định mối quan hệ giữa chúng. Chúng cũng được gọi là toán tử quan hệ. Show
Giả sử biến a giữ 10 và biến b giữ 20, thì: Phép toánMô tảVí dụ==Nếu các giá trị của hai toán hạng bằng nhau, thì điều kiện trở thành True.(a == b) False.!=Nếu giá trị của hai toán hạng không bằng nhau, thì điều kiện trở thành True.(a != b) True.<>Nếu giá trị của hai toán hạng không bằng nhau, thì điều kiện trở thành True.(a <> b) True. Điều này tương tự như toán tử !=>Nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải, thì điều kiện sẽ trở thành True.( a>b ) False.Toán tử gán PythonGiả sử biến a giữ 10 và biến b giữ 20, thì: Toán tửMô tảVí dụ=Gán các giá trị từ toán hạng bên phải cho toán hạng bên tráic = a + b gán giá trị của a + b vào c+=Thêm toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên tráic += a tương đương với c = c + a-=Trừ toán hạng bên phải từ toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên tráic -= a tương đương với c = c - a*=Nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên tráic *= a tương đương với c = c * a/=Chia toán hạng bên trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên tráic /= a tương đương với c = c / a%=Lấy mô-đun bằng hai toán hạng và gán kết quả cho toán hạng bên tráic %= a tương đương với c = c % a**=Thực hiện tính toán hàm mũ (lũy thừa) trên các toán tử và gán giá trị cho toán hạng bên tráic **= a tương đương với c = c ** a//=Thực hiện phân chia tầng trên các toán tử và gán giá trị cho toán hạng bên tráic //= a tương đương với c = c // aToán tử bitwise của PythonToán tử bitwise hoạt động trên bit và thực hiện thao tác bit by bit. Giả sử nếu a = 60; và b = 13; Bây giờ ở định dạng nhị phân, chúng sẽ như sau: a = 0011 1100 b = 0000 1101 ----------------- a & b = 0000 1100 a | b = 0011 1101 a ^ b = 0011 0001 ~ a = 1100 0011 Có các toán tử Bitwise sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ Python: Phép toánMô tảVí dụ& AND nhị phânToán tử sao chép một chút vào kết quả nếu nó tồn tại trong cả hai toán hạng(a & b) (có nghĩa là 0000 1100)| OR nhị phânNó sao chép một chút nếu nó tồn tại trong một toán hạng.(a | b) = 61 (có nghĩa là 0011 1101)^ XOR nhị phânNó sao chép bit nếu nó được đặt trong một toán hạng nhưng không phải cả hai.(a ^ b) = 49 (có nghĩa là 0011 0001)~ Lật bit nhị phânNó là đơn nhất và có tác dụng của các bit 'lật'.(~a) = -61 (có nghĩa là 1100 0011 ở dạng bổ sung của 2 do số nhị phân đã gán).<< Dịch trái nhị phânGiá trị toán hạng bên trái được di chuyển sang trái theo số bit được chỉ định bởi toán hạng bên phải.a << 2 = 240 (có nghĩa là 1111 0000)>> Dịch nhị phân phảiGiá trị toán hạng bên trái được di chuyển sang phải theo số bit được chỉ định bởi toán hạng bên phải.a >> 2 = 15 (có nghĩa là 0000 1111)Các phép toán logic PythonCó các toán tử logic sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ Python. Giả sử biến a giữ 10 và biến b giữ 20 thì: Toán tửSự miêu tảThí dụandNếu cả hai toán hạng đều đúng thì điều kiện trở thành True.(a and b) True.orNếu bất kỳ một trong hai toán hạng đều khác không thì điều kiện sẽ trở thành True.(a or b) True.notĐược sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng của nó.not(a and b) False.Toán tử membership PythonCác toán tử membership của Python kiểm tra tư cách thành viên theo trình tự, chẳng hạn như chuỗi, danh sách hoặc bộ dữ liệu. Có hai toán tử membership như được giải thích dưới đây: Toán tửMô tảVí dụinĐánh giá là đúng nếu nó tìm thấy một biến trong chuỗi đã chỉ định và sai khác.x in y, ở đây kết quả là 1 nếu x là thành viên của chuỗi y.not inĐánh giá là đúng nếu nó không tìm thấy một biến trong chuỗi được chỉ định và sai khác.x not in y, ở đây không có kết quả là 1 nếu x không phải là thành viên của chuỗi y.Toán tử nhận dạng PythonToán tử nhận dạng so sánh các vị trí bộ nhớ của hai đối tượng. Có hai toán tử nhận dạng được giải thích bên dưới: Các toán tử được dùng để thực hiện các hoạt động trên bất kỳ các dữ liệu nhất định được lưu trữ bên trong các biến. Bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn toán tử trong Python là gì và các loại toán tử trong Python. Theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về toán tử trong trong Python bạn nhé!Mục lục Toán tử trong Python là gì?Toán tử là các biểu tượng cụ thể được thực hiện ở một số hoạt động trên một giá trị và cho ra một kết quả khác. Ví dụ biểu thức 3 + 5 = 8 thì trong đó 3 và 5 được gọi là các toán hạng và dấu “+” được gọi là toán tử. Toán tử trong PythonMột số loại toán tử trong PythonPython hỗ trợ một số loại toán tử như sau: Toán tử số họcGiả sử a= 10, b=20 ta có: Đăng ký ngay Toán tửMiêu tả//Thực hiện phép chia, tròng đó kết quả là những thương số sau khi đã xóa các chữ số sau dấu phẩy+Phép cộng–Phép trừ*Phép nhân/ phép chia%Phép chia lấy phần dư**Phép lấy số mũ (ví dụ 2**3 cho kết quả bằng 8)Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử trong Python >>> 15+20 35 >>> 20-15 5 >>> 10*3 30 >>> 15/3 5 >>> 10%3 1 >>> 2**3 8 >>> 10//3 3 >>>…. Toán tử quan hệPython hỗ trợ những toán tử quan hệ sau: Toán tửMiêu tả<Nhỏ hơn. Nếu giá trị của toán hạng trái nhỏ hơn giá trị toán hạng phải, thì điều kiện trở thành true>Lớn hơn<=Nhỏ hơn hoặc bằng>=Lớn hơn hoặc bằng==Bằng!=Không bằng<>Giống với != (không bằng)Dưới đây là một số ví dụ minh họa cho những toán tử quan hệ trong Python: >>> 10<20 True >>> 10>20 False >>> 10<=10 True >>> 20>=15 True >>> 5==6 False >>> 5!=6 True >>> 10<>2 True
Có thể bạn quan tâm:
Toán tử gánPython hỗ trợ những loại toán tử gán sau đây: Toán tửMiêu tả= Phép gán/=Chia toán hạng trái cho toán hạng phải rồi gán kết quả cho toán hạng trái+=Cộng và gán-=Trừ và gán*=Nhân và gán%=Chia lấy phần dư và gán**=Lấy số mũ và gán//=Thực hiện phép chia// và gánDưới đây là một số ví dụ minh họa cho những toán tử gán trong Python: >>> c=10 >>> c 10 >>> c+=5 >>> c 15 >>> c-=5 >>> c 10 >>> c*=2 >>> c 20 >>> c/=2 >>> c Toán tử gánToán tử logicPython hỗ trợ những toán tử logic như sau: Toán tửMiêu tảandPhép và. Nếu cả 2 điều kiện đều true thì kết quả sẽ là trueorPhép hoặc. Nếu một trong 2 điều kiện là true thì kết quả là truenotPhép phủ định. Được dùng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạngDưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử logic của Python: a=5>4 and 3>2 print a b=5>4 or 3<2 print b c=not(5>4) print c Kết quả sẽ là: >>> True True False >>> Toán tử thao tác bitToán tử thao tác bit làm việc trên các bit và được thực hiện các hoạt động theo từng bit. Giả sử a = 60 và b = 13 thì định dạng nhị phân của chúng sẽ lần lượt là: a = 0011 1100 và b = 0000 1101. Python hỗ trợ những toán tử thao tác bit như sau: Toán tửMiêu tả&Sao chép những bit tới kết quả nếu bit tồn tại trong cả 2 toán hạng|Sao chép bit kết quả nếu bit này tồn tại trong bất kỳ toán hạng nào^Sao chép bit nếu có được set chỉ trong một số toán hạng~Đây là toán tử một ngôi, đưowjc dùng để đảo ngược bit<<Toán tử dịch trái nhị phân, giá trị của hạng trái được dịch sang trái một số lượng bit đã được xác định bởi toán hạng phải>>Toán tử dịch phải nhị phân, giá trị của toán hạn trái được dịch sang phải với một số lượng bit đã được xác định bởi toán hạng phảiDưới đây là một số ví dụ về toán tử thao tác bit trong Python: a = 50 # 50 = 0011 1100 b = 12 # 12 = 0000 1101 c = 0 c = a & b; # 13 = 0000 1100 print “Dong 1 – Gia tri cua c la “, c c = a | b; # 51 = 0011 1101 print “Dong 2 – Gia tri cua c la “, c c = a ^ b; # 39 = 0011 0001 print “Dong 3 – Gia tri cua c la “, c c = ~a; # -51 = 1100 0011 print “Dong 4 – Gia tri cua c la “, c c = a << 2; # 230 = 1111 0000 print “Dong 5 – Gia tri cua c la “, c c = a >> 2; # 5 = 0000 1111 print “Dong 6 – Gia tri cua c la “, c Toán tử membershipToán tử membership trong Python giúp kiểm tra xem biến này có nằm trong dãy hay không. Có 2 toán tử membership trong Python đó là: Toán tửMiêu tảinTrả về true nếu biến nằm trong dãy các biến, nếu không là falsenot inTrả về true nếu biến không nằm trong dãy các biến, nếu không là falseDưới đây là một số ví dụ minh họa của toán tử membership của Python: a=10 b=20 list=[10,20,30,40,50]; if (a in list): print “a la trong list da cho” else: print “a la khong trong list da cho” if(b not in list): print “b la khong trong list da cho” else: print “b la trong list da cho” Kết quả có được là: >>> a la trong list da cho b la trong list da cho >>> Toán tử identifyToán tử identify so sánh những vị trí ô nhớ của 2 đối tượng. Python có 2 toán tử identify đó chính là: Toán tửMiêu tảisTrả về true nếu như các biến ở 2 bên toán tử cùng trỏ về 1 đối tượng nếu không là falseis notTrả về false nếu các biến ở 2 bên toán tử cùng trở về đối tượng nếu không là trueDưới đây là một số ví dụ minh họa cho các toán tử identify của Python: a=20 b=20 if( a is b): print ?a,b co cung identity? else: print ?a, b la khac nhau? b=10 if( a is not b): print ?a,b co identity khac nhau? else: print ?a,b co cung identity? Kết quả nhận được là: >>> a,b co cung identity a,b co identity khac nhau >>> Thứ tự được ưu tiên của các toán tửBạn cần phải chú ý thứ tự được ưu tiên của các toán tử để mang đến một kết quả như mong muốn trong quá trình làm việc. Dưới đây là bảng liệt kê tất cả các toán tử trong Python với thứ tự được ưu tiên từ cao xuống thấp. |