Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022

Trà My   -   Thứ hai, 10/01/2022 18:31 (GMT+7)

Lãi suất liên ngân hàng hạ nhiệt

Theo dữ liệu từ SSI, tổng lượng tín phiếu đang lưu hành thông qua kênh OMO là 10,54 nghìn tỉ đồng và sẽ đáo hạn trong tuần này.

“Mặt bằng lãi suất liên ngân hàng đã hạ nhiệt khi kỳ hạn qua đếm kết thúc tuần giảm xuống còn 1,16% (giảm 41 điểm cơ bản). Các kỳ hạn còn lại giảm 12 – 20 điểm cơ bản, dao động trong khoảng 1,55% đến 2,29%.

Diễn biến lãi suất thị trường 2 được dự báo sẽ gặp nhiều biến động khó lường trong tháng 1, khi thị trường bước vào giai đoạn cao điểm trước Tết Nguyên đán. Tuy nhiên, bên cạnh việc hỗ trợ thông qua hoạt động OMO, NHNN có thể bơm thanh khoản gián tiếp thông qua hoạt động mua ngoại tệ, khi đây là tháng cao điểm kiều hối dồn về tạo cung ngoại tệ lớn”, chuyên gia SSI nhận định.

Dự báo về lãi suất trong thời gian tới, chuyên gia SSI nhận định: “Để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, chúng tôi ước tính NHNN sẽ duy trì quan điểm chính sách tiền tệ phù hợp trong năm 2022, với lãi suất có thể sẽ biến động trong biên độ hẹp nếu không có áp lực lạm phát bất ngờ (CPI năm 2022 là 4%).

Do lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng dưới 4% và lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng dao động trong khoảng 4,4% -5,0% tại ngân hàng thương mại nhà nước (4,5% -5,2% tại ngân hàng thương mại cổ phần), chúng tôi ước tính lãi suất huy động sẽ tăng khoảng 20-25 bps trong năm 2022 tại các ngân hàng lớn. Mức độ tăng lãi suất sẽ cao hơn tại các ngân hàng vốn có bảng cân đối kế toán kém lành mạnh hơn và tệp khách hàng gửi tiền yếu hơn nhiều".

Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022
Lãi suất ngân hàng cao nhất hiện nay lên tới 7,4%/năm. Ảnh TL

“Lãi suất năm 2022 sẽ khó giảm thêm so với cuối năm 2021. Lãi suất nhiều khả năng sẽ tăng nhẹ trở lại (quanh mức 0,25-0,5 điểm phần trăm), nhất là trong nửa cuối của năm 2022”, chuyên gia của Công ty chứng khoán Bảo Việt (BVSC) nhận định.

Kết quả cuộc điều tra xu hướng tín dụng của các tổ chức tín dụng trong tháng 12.2021 cho thấy các tổ chức tín dụng kỳ vọng nhu cầu tín dụng tiếp tục cải thiện trong quý I/2022 và cả năm 2022, trong đó nhóm ngành chế biến chế tạo, kinh doanh xuất nhập khẩu, mua nhà để ở, sản xuất phân phối điện và xây dựng là 5 lĩnh vực có nhu cầu vay tăng cao nhất trong năm 2022, phù hợp với kỳ vọng nền kinh tế phục hồi.

“Chúng tôi kỳ vọng tăng trưởng tín dụng sẽ ở mức 14% trong năm 2022 - tương đồng với mức mục tiêu mà NHNN đặt ra. NHNN tiếp tục theo đuổi chính sách tiền tệ nới lỏng, tập trung vào gói hỗ trợ lãi suất và mục tiêu có thể cắt giảm lãi suất cho vay tối thiểu 0,5%-1% trong 2 năm”, chuyên gia SSI nói.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay? 

Theo khảo sát tại các ngân hàng thương mại, trong tháng 12.2021, lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 12 tháng vào khoảng 6,8 -7,4%/năm.

Lãi suất ngân hàng cao nhất trên thị trường hiện nay thuộc về Nam A Bank với mức 7,4% cho kỳ hạn 16 tháng, 24 tháng và 36 tháng đối với tiền gửi tiết kiệm trực tuyến. Lãi suất ngân hàng cao nhất kỳ hạn 12 tháng cũng là Nam A Bank với mức 7,2%.

Xếp thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng cao nhất là SCB với mức lãi suất 7,15% cho kỳ hạn 18 tháng. 

Mức lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 6 tháng hiện nay là GPBank với mức lãi suất là 6,5% và lĩnh lãi cuối kỳ.

Ở kỳ hạn 3 tháng, PVcomBank, SCB, GPBank đang niêm yết lãi suất cao nhất hệ thống ngân hàng với mức lãi suất 4%/năm.

Lãi suất cao nhất kỳ hạn 1 tháng là 4% thuộc về PVcomBank, SCB, GPBank.

4 ngân hàng Big4 là Agribank, VietinBank, BIDV, Vietcombank đồng loạt có mức lãi suất cao nhất là 5,5-5,6%/năm cho kỳ hạn 12 tháng trở lên.

Bước sang tháng thứ 2 của năm mới 2922, lãi suất vay vốn ngân hàng mua nhà nhìn chung không có sự thay đổi và duy trì ổn định trong khoảng 5%/năm đến 8,9%/năm.

Trong đó, ngân hàng PVcomBank duy trì mức lãi suất mua nhà thấp nhất 5,9%/năm. Đây là mức lãi suất ưu đãi chỉ áp dụng cho 6 tháng vay đầu tiên. Sau khi hết thời hạn hưởng ưu đãi, lãi suất vay mua nhà sẽ được cố định lở mức 12%/năm cho những tháng kế tiếp. Hạn mức cho vay tối đa tại ngân hàng PVcomBank lên tới 85% giá trị tài sản đảm bảo và thời hạn vay tối đa 20 năm.

Ngân hàng có lãi suất vay vốn mua nhà thấp thứ hai là với lãi suất ưu đãi từ 5,9%/năm với các kỳ hạn linh hoạt. TPBank cho phép vay tối đa 90% phương án vay vốn với thời gian vay 20 năm. Ở cùng mức lãi suất này, khách hàng có thể lựa chọn gói vay tại ngân hàng VPBank. 

Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022

Shinhan Bank, HSBC và BIDV cùng đưa ra mức lãi suất cho vay là 6,2%/năm. Ngoài ra, người mua nhà cũng có thể tham khảo một số chương trình cho vay mua nhà đến từ các ngân hàng có cùng mức lãi suất tương đối cạnh tranh như Hong Leong Bank (6,19%/năm), Woori Bank (6,1%/năm),…

VIB và Sacombank hiện cũng là hai ngân hàng có lãi suất cho vay mua nhà cao trong tháng với mức lãi suất lần lượt là8,3% và 8,5%. Tuy có lãi suất cao nhưng khách hàng có thể có cơ hội vay tối đa 100% giá trị của tài sản đảm bảo. Đồng thời, thời hạn cho vay cũng rất dài, lên đến 25, 30 năm. Từ đó giúp khách hàng có thể giảm bớt gánh nặng tài chính hàng tháng.

Bắc Á Bank tiếp tục là ngân hàng có  gói lãi suất vay mua nhà cao nhất, duy trì ở mức 8,99%/năm. Thời hạn vay tối đa của ngân hàng kéo dài đến 25 năm và hạn mức cho vay tối đa là 90%.

Với mỗi ngân hàng, điều kiện vay mua nhà sẽ được quy định khác nhau. Tuy nhiên, về cơ bản thì các ngân hàng đều có những điều kiện như: Khách hàng vay mua nhà phải đủ 18 tuổi trở lên, có điểm tín dụng tốt, có thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ... 

Dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất cho vay mua nhà tháng 2/2022 để các khách hàng mua nhà, mua chung cư trả góp có thể tiện theo dõi, so sánh và đưa ra lựa chọn phù hợp.

Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022
Cập nhật lãi suất vay mua nhà mới nhất 2022

Theo Homedy Blog Thị trường

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng nhằm giúp người vay chọn được sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu của bản thân. Đặc biệt, với lãi suất áp dụng, người vay có kế hoạch trả nợ đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh hoạt tài chính của mình. 

So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB… 

Mời bạn cùng tham khảo một số lãi vay ngân hàng tư nhân mới nhất năm 2021:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Techcombank13,78% – 16,00%/năm7,49%/năm
VPBank16,0%/năm6,9%
ACB17.9%/năm9,0%
TPBank10,8% đến 17%/năm6,4%/năm
HDBank24%/năm6,8%
Sacombank9,6%/năm8,5%/năm
VIB17%8,3%/năm
SHB15%8,5%
OCB21%5,99%
MSB9.6% – 15.6%/năm5,99%
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng tư nhân (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Như vậy theo bảng thống kê so sánh, ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất  là của ngân hàng MSB và Sacombank, còn vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB.

So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Một số ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam như: Hong Leong Việt Nam, HSBC Việt Nam, Public Bank Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Standard Chartered Việt Nam, UOB Việt Nam, Woori Việt Nam, Citibank Việt Nam, ANZ Việt Nam… 

Lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài mới nhất năm 2021 như sau:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Hong Leongtừ 9% đến 12%/năm6,49%/năm
HSBC15,99%/năm6,49%/năm
Public Bank7%/năm8%/năm
Shinhan0,7% – 1,1%/tháng 7,7%
Standard Chartered17 – 18%/năm6,49%
UOB13%/8,7%
Woori6% / năm7%
Citibank1.75% /tháng 18%/năm
ANZ13.43% thángtừ 6,5% đến 8%/năm
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng 100% vốn nước ngoài (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Theo số liệu của bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

  • Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
  • Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Ngân hàngVay tín chấpVay mua nhàVay mua ô tô
VIB16%8,30%7,40%
Vietcombank15%7,70%8,40%
Vietinbank9,60%8,50%7,70%
Bản Việttừ 6% đến 9,5%/năm8,39%8,99%
VPBank14%8,90%9,49%
ACB17,90%9,50%7,50%
Sacombank11%7,50%7,50%
BIDV13,50%7,80%7,70%
TP Bank17%7,90%7,70%
Maritime Bank12,99%7,99%6,99%
Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất 2021 (Nguồn: Tổng hợp Internet)

3 Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Khi có yêu cầu các khoản vay tại ngân hàng thì nhân viên ngân hàng sẽ thay người vay tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ. Trong đó thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi, thời gian… Đây là những thông tin cần có để người vay có cơ sở so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau. Tuy nhiên, người vay còn có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất bằng cách:

1. Áp dụng công thức

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các thông số: số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. 

Bạn có thể tham khảo:

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu, lãi suất vay 12% trong vòng 12 tháng, lãi suất được tính:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng= 50 triệu x 12%/12= 5.000.000 đồng.
  • Tháng thứ 2 = (số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng = (50.000.000- 5.000.000) x 12%/12 =  450.000 đồng.
  • Tháng thứ 3 = (số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng)  x lãi suất vay/12 tháng = (45.000.000 đồng – 5.000.000 đồng) x 12%/12 = 400.000 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022
Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất (Nguồn: Internet)

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 12 tháng. Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi suất = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng = 50.000.000 đồng x 12%/12= 5.000.000 đồng.

2. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại

Hiện nay có rất nhiều các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ cần tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.

Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022
Vay ngân hàng lãi suất như thế nào mới nhất năm 2022
Tính lãi vay ngân hàng thông qua ứng dụng (Nguồn: Internet)

Tại website của các ngân hàng có hỗ trợ người vay tham khảo lãi suất phải trả khi vay ngân hàng. Cũng như ứng dụng ngân hàng, để sử dụng công cụ, người vay cần đảm bảo nhập đầy đủ thông tin của số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay để hệ thống công cụ tính toán số tiền lãi. 

Số tiền lãi được tính toán dựa trên toàn bộ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Những con số này mang tính chất tham khảo, để khách hàng có thể so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau.

So sánh lãi suất các ngân hàng với công cụ từ Timo

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng là điều cần thiết mà mỗi người vay nên thực hiện. Qua đó, sẽ tìm được sản phẩm vay với lãi suất đảm bảo và quyền lợi và phù hợp với người vay.