Ví dụ về biểu thức số học trong Access
Nnnn (Tin học - Lớp 6)
2 trả lời Show
Em hãy cho biết về ngôn ngữ giao tiếp trên mạng (Tin học - Lớp 9) 1 trả lời
Đề bài Cho một ví dụ về biểu thức trong Access. Lời giải chi tiết Ví dụ: Biểu thức số học cho từng trường tính toán. TongDiem : [Toan] + [Li] + [Hoa]+ [Van] + [Tin] Biểu thức logic thiết lập điều kiện lọc : [GT] = "Nu" AND [NgSinh] >#01/09/1991# Loigiaihay.com Bài 8. Truy vấn dữ liệu – Câu 3. Trang 68 Sách Giáo Khoa (SGK) Tin Học 12. Cho một ví dụ về biểu thức trong Access.
Cho một ví dụ về biểu thức trong Access. Trả lời: Ví dụ: Biểu thức số học cho từng trường tính toán Ví dụ: Biểu thức số học cho từng trường tính toán. TongDiem : [Toan] + [Li] + [Hoa]+ [Van] + [Tin] Biểu thức logic thiết lập điều kiệnlọc: [GT] = “Nu” AND [NgSinh] >#01/09/1991# Bài viết này cung cấp nhiều ví dụ về các biểu thức trong Access. Biểu thức là tổ hợp các toán tử toán học hoặc toán tử lô-gic, hằng số, hàm, trường bảng, điều khiển và thuộc tính xác định một giá trị duy nhất. Bạn có thể sử dụng biểu thức trong Access để tính toán giá trị, xác thực dữ liệu và đặt giá trị mặc định. Trong bài viết này Biểu mẫu và báo cáo
Tất cả biểu thức biểu mẫu và biểu thức báo cáo
Truy vấn và bộ lọc
Tất cả biểu thức truy vấn và biểu thức lọc
Bảng
Tất cả biểu thức bảng
Macro
Tất cả biểu thức macro Biểu mẫu và báo cáoCác bảng trong mục này cung cấp ví dụ về biểu thức tính toán giá trị trong điều khiển nằm trên một biểu mẫu hoặc báo cáo. Để tạo một điều khiển được tính toán, bạn nhập biểu thức vào thuộc tính ControlSource của điều khiển, thay vì vào trường bảng hoặc truy vấn. Lưu ý Bạn cũng có thể sử dụng các biểu thức trong một biểu mẫu hoặc báo cáo khi bạn Tô sáng dữ liệu bằng định dạng điều kiện. Phép toán về văn bảnCác biểu thức trong bảng sau sử dụng toán tử & (dấu và) và toán tử + (dấu cộng) để kết hợp các chuỗi văn bản, hàm tích hợp sẵn nhằm tác động đến một chuỗi văn bản hoặc nếu không thì thao tác trên văn bản để tạo điều khiển được tính toán.
Đầu trang Đầu trang và chân trangBạn sử dụng các thuộc tính Trang và Số trang để hiển thị hoặc in số trang ở biểu mẫu hoặc báo cáo. Thuộc tính Page và Pages chỉ có sẵn trong quá trình in hoặc xem trước khi in, vì vậy chúng sẽ không xuất hiện trên bảng thuộc tính cho biểu mẫu hoặc báo cáo. Thông thường, bạn sử dụng các thuộc tính này bằng cách đặt một hộp văn bản vào đầu trang hoặc chân trang của biểu mẫu hoặc báo cáo, rồi sử dụng biểu thức, chẳng hạn như những biểu thức được hiển thị ở bảng sau đây. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng đầu trang và chân trang trong biểu mẫu và báo cáo, xem bài viết Chèn số trang vào biểu mẫu hoặc báo cáo.
Đầu trang Phép toán số họcBạn có thể sử dụng biểu thức để cộng, trừ, nhân và chia các giá trị trong hai hoặc nhiều trường hay điều khiển. Bạn cũng có thể sử dụng biểu thức để thực hiện các phương trình số học với ngày. Ví dụ: giả sử bạn có một trường bảng Ngày/Giờ có tên là Ngày_bắt_buộc. Trong trường hoặc trong điều khiển gắn với trường, biểu thức =[RequiredDate] - 2 trả về một giá trị ngày/giờ bằng hai ngày trước các giá trị hiện tại trong trường Ngày_bắt_buộc.
Lưu ý Khi bạn sử dụng một toán tử số học (+, -, * và /) trong biểu thức và giá trị của một trong các điều khiển ở biểu thức là null thì kết quả của toàn bộ biểu thức sẽ là null— điều này được gọi là Phát tán null. Nếu bất kỳ bản ghi nào ở một trong các điều khiển mà bạn sử dụng trong biểu thức có thể chứa giá trị null, bạn có thể tránh Phát tán null bằng cách chuyển đổi giá trị null thành số không với hàm Nz— ví dụ: =Nz([Subtotal])+Nz([Freight]). Đầu trang Giá trị trong các điều khiển khácĐôi khi, bạn cần một giá trị tồn tại ở nơi khác, chẳng hạn như trong một trường hoặc điều khiển trên một biểu mẫu hoặc báo cáo khác. Bạn có thể sử dụng biểu thức để trả về giá trị từ một trường hoặc điều khiển khác. Bảng sau đây liệt kê các ví dụ biểu thức mà bạn có thể sử dụng ở các điều khiển được tính toán trên biểu mẫu.
Các biểu thức trong bảng sau đây thể hiện một số cách sử dụng các điều khiển được tính toán trên báo cáo. Các biểu thức tham chiếu Thuộc tính Report.
Đầu trang Các giá trị đếm, tổng và trung bìnhBạn có thể sử dụng một loại hàm gọi là hàm tổng hợp để tính toán giá trị cho một hay nhiều trường hoặc điều khiển. Ví dụ: bạn có thể tính tổng nhóm cho chân nhóm trong báo cáo hay tổng phụ đơn hàng cho các mục dòng trên biểu mẫu. Bạn cũng có thể đếm số mục trong một hay nhiều trường hoặc tính toán giá trị trung bình. Các biểu thức trong bảng sau thể hiện một số cách sử dụng hàm, chẳng hạn như Avg, Count và Sum.
Để biết thêm thông tin về cách sử dụng hàm tổng hợp và cộng tổng các giá trị trong trường cũng như cột, xem các bài viết Tính tổng dữ liệu bằng cách sử dụng truy vấn, Đếm dữ liệu bằng cách sử dụng truy vấn, Hiển thị tổng theo cột trong một biểu dữ liệu bằng cách sử dụng hàng Tổng và Hiển thị tổng theo cột trong một biểu dữ liệu. Đầu trang Hàm tổng hợp SQLBạn sử dụng loại hàm gọi là hàm tổng hợp SQL hoặc miền khi cần tính tổng hoặc đếm giá trị có chọn lọc. Một "miền" bao gồm một hay nhiều trường trong một hay nhiều bảng hoặc một hay nhiều điều khiển trên một hay nhiều biểu mẫu hoặc báo cáo. Ví dụ: bạn có thể khớp các giá trị trong một trường bảng với các giá trị trong một điều khiển trên biểu mẫu.
Đầu trang Phép toán về ngàyTheo dõi ngày và giờ là một hoạt động cơ sở dữ liệu cơ bản. Ví dụ: bạn có thể tính toán số ngày đã trôi qua kể từ ngày lập hóa đơn để tính thời gian cho khoản phải thu của mình. Bạn có thể định dạng ngày và giờ theo nhiều cách, như được thể hiện trong bảng sau đây.
Đầu trang Các điều kiện chỉ có hai giá trịCác biểu thức ví dụ trong bảng sau đây sử dụng hàm IIf để trả về một trong hai giá trị khả thi. Bạn đưa vào hàm IIf ba tham đối: Tham đối đầu tiên là một biểu thức phải trả về giá trị True hoặc False. Tham đối thứ hai là giá trị để trả về nếu biểu thức đó là đúng và tham đối thứ ba là giá trị để trả về nếu biểu thức đó là sai.
Đầu trang Truy vấn và bộ lọcMục này bao gồm các ví dụ về biểu thức mà bạn có thể sử dụng để tạo một trường được tính toán trong truy vấn hoặc để cung cấp các tiêu chí cho truy vấn. Trường được tính toán là một cột trong một truy vấn có kết quả từ một biểu thức. Ví dụ: bạn có thể tính toán một giá trị, kết hợp các giá trị văn bản như là họ và tên hoặc định dạng một phần của một ngày nào đó. Bạn sử dụng tiêu chí trong truy vấn để giới hạn các bản ghi mà mình làm việc cùng. Ví dụ: bạn có thể sử dụng toán tử Between để cung cấp ngày bắt đầu và ngày kết thúc, cũng như giới hạn kết quả của truy vấn đối với đơn hàng đã được chuyển trong các ngày đó. Phần sau đây cung cấp các ví dụ về biểu thức dùng trong truy vấn. Phép toán về văn bảnCác biểu thức trong bảng sau sử dụng các toán tử & và + để kết hợp các chuỗi văn bản, sử dụng các hàm tích hợp sẵn để thao tác trên một chuỗi văn bản hoặc nếu không thì thao tác trên văn bản để tạo trường được tính toán.
Đầu trang Phép toán số họcBạn có thể sử dụng biểu thức để cộng, trừ, nhân và chia các giá trị trong hai hoặc nhiều trường hay điều khiển. Bạn cũng có thể thực hiện các phương trình số học với ngày. Ví dụ: giả sử bạn có trường Ngày/Giờ có tên là Ngày_bắt_buộc. Biểu thức =[RequiredDate] - 2 trả về một giá trị Ngày/Giờ bằng hai ngày trước giá trị trong trường Ngày_bắt_buộc.
Để biết thêm thông tin về cách sử dụng hàm tổng hợp và cộng tổng các giá trị trong trường cũng như cột, xem các bài viết Tính tổng dữ liệu bằng cách sử dụng truy vấn, Đếm dữ liệu bằng cách sử dụng truy vấn, Hiển thị tổng theo cột trong một biểu dữ liệu bằng cách sử dụng hàng Tổng và Hiển thị tổng theo cột trong một biểu dữ liệu. Đầu trang Phép toán về ngàyGần như mọi cơ sở dữ liệu đều lưu trữ và theo dõi ngày giờ. Bạn làm việc với ngày và giờ trong Access bằng cách đặt trường ngày và giờ trong bảng của bạn thành loại dữ liệu Ngày/Giờ. Access có thể thực hiện tính toán số học với ngày; ví dụ: bạn có thể tính toán số ngày đã trôi qua kể từ ngày lập hóa đơn để tính thời gian cho khoản phải thu của mình.
Đầu trang Hàm tổng hợp SQLCác biểu thức trong bảng sau đây sử dụng các hàm SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc) có tác dụng tổng hợp hoặc tóm tắt dữ liệu. Bạn thường xuyên thấy các hàm này (ví dụ: Sum, Count và Avg) được gọi là hàm tổng hợp. Ngoài các hàm tổng hợp, Access còn cung cấp các hàm tổng hợp "miền" dùng để tính tổng hoặc đếm giá trị chọn lọc. Ví dụ: bạn chỉ có thể đếm các giá trị trong một phạm vi nhất định hoặc tra cứu giá trị từ một bảng khác. Tập hợp các hàm tổng hợp miền bao gồm các Hàm DSum, Hàm DCount và Hàm DAvg. Để tính tổng, bạn thường sẽ cần tạo một truy vấn tổng cộng. Ví dụ: để tóm tắt theo nhóm, bạn cần phải sử dụng truy vấn Tổng cộng. Để kích hoạt truy vấn Tổng cộng từ lưới thiết kế truy vấn, bấm vào Tổng cộng trên menu Xem.
Đầu trang Trường thiếu dữ liệuBiểu thức được hiển thị ở đây hoạt động với các trường có khả năng bị thiếu thông tin, như là những trường chứa các giá trị null (không rõ hoặc không xác định). Bạn thường gặp phải các giá trị null, như là một mức giá không xác định cho một sản phẩm mới hoặc một giá trị mà đồng nghiệp đã quên thêm vào đơn hàng. Khả năng tìm và xử lý các giá trị null có thể là một phần quan trọng trong các thao tác cơ sở dữ liệu và các biểu thức ở bảng sau đây thể hiện một số cách thức phổ biến để xử lý các giá trị null.
Đầu trang Trường được tính toán có truy vấn conBạn có thể sử dụng truy vấn lồng, còn được gọi là truy vấn con, để tạo trường được tính toán. Biểu thức trong bảng sau đây là một ví dụ về trường được tính toán có kết quả từ truy vấn con.
Đầu trang Khớp giá trị văn bảnCác biểu thức mẫu trong bảng này thể hiện tiêu chí khớp với toàn bộ hoặc một phần giá trị văn bản.
Đầu trang Khớp tiêu chí ngàyCác biểu thức trong bảng sau thể hiện cách sử dụng ngày và các hàm liên quan trong biểu thức tiêu chí. Để biết thêm thông tin về cách nhập và sử dụng giá trị ngày, xem bài viết Định dạng trường ngày và giờ.
Đầu trang Tìm dữ liệu thiếuCác biểu thức trong bảng sau đây hoạt động cùng với các trường có thông tin có thể bị thiếu— chúng có thể có giá trị null hoặc chuỗi độ dài bằng 0. Giá trị null thể hiện thiếu thông tin; giá trị null không thể hiện giá trị bằng không hoặc bất cứ giá trị nào khác. Access hỗ trợ ý tưởng về việc thiếu thông tin này vì khái niệm này rất quan trọng đối với tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu. Trên thực tế, thông tin thường bị thiếu, cho dù chỉ là tạm thời (ví dụ: giá vẫn chưa được xác định cho sản phẩm mới). Do đó, một cơ sở dữ liệu mô phỏng thực thể trong thế giới thực, như doanh nghiệp, phải có khả năng ghi thông tin dưới dạng bị thiếu. Bạn có thể sử dụng hàm IsNull để xác định xem liệu trường hoặc điều khiển có giá trị null hay không và bạn có thể sử dụng hàm Nz để chuyển đổi một giá trị null thành không.
Đầu trang Khớp các mẫu hình bản ghi bằng LikeToán tử Like cung cấp độ linh hoạt cao khi bạn đang tìm cách khớp các hàng tuân theo một mẫu hình, vì bạn có thể sử dụng Like với các ký tự đại diện và xác định mẫu để Access thực hiện khớp. Ví dụ: ký tự đại diện * (dấu sao) khớp với một chuỗi trình tự ký tự thuộc loại bất kỳ và giúp dễ dàng tìm thấy mọi tên bắt đầu bằng một chữ cái. Ví dụ: bạn có thể dùng biểu thức Like "S*" để tìm toàn bộ tên bắt đầu bằng chữ S. Để biết thêm thông tin, xem bài viết Toán tử Like.
Đầu trang Khớp hàng bằng hàm tổng hợp SQLBạn sử dụng hàm tổng hợp SQL hoặc miền khi cần tính tổng, đếm hoặc tính giá trị có chọn lọc. Ví dụ: bạn có thể chỉ muốn đếm những giá trị nằm trong một phạm vi nhất định hoặc được xác định là Có. Đôi khi, bạn có thể cần tìm kiếm giá trị từ một bảng khác để bạn có thể hiển thị giá trị đó. Biểu thức mẫu trong bảng sau đây sử dụng các hàm tổng hợp miền để thực hiện một phép tính trên một tập hợp các giá trị và sử dụng kết quả làm tiêu chí truy vấn.
Đầu trang Khớp trường bằng truy vấn conBạn sử dụng một truy vấn con, còn gọi là truy vấn lồng, nhằm tính toán giá trị để sử dụng làm tiêu chí. Biểu thức mẫu trong bảng sau đây khớp với các hàng dựa trên kết quả do một truy vấn con trả về.
Đầu trang Truy vấn cập nhậtBạn sử dụng truy vấn cập nhật để sửa đổi dữ liệu trong một hoặc nhiều trường hiện có ở cơ sở dữ liệu. Ví dụ: bạn có thể thay thế giá trị hoặc xóa hoàn toàn giá trị. Bảng này cho thấy một số cách để sử dụng biểu thức trong truy vấn cập nhật. Bạn sử dụng các biểu thức này ở hàng Cập nhật thành trong lưới thiết kế truy vấn cho trường mà bạn muốn cập nhật. Để biết thêm thông tin về việc tạo truy vấn cập nhật, xem bài viết Tạo và chạy truy vấn cập nhật.
Đầu trang Câu lệnh SQLNgôn ngữ truy vấn có cấu trúc hay SQL là ngôn ngữ truy vấn mà Access sử dụng. Mọi truy vấn mà bạn tạo trong chế độ xem Thiết kế của truy vấn cũng có thể được biểu thị bằng cách sử dụng SQL. Để xem câu lệnh SQL cho truy vấn bất kỳ, hãy bấm vàoDạng xem SQL trên menu Xem. Bảng sau đây cho thấy các câu lệnh SQL mẫu sử dụng biểu thức.
Đầu trang Biểu thức bảngHai cách sử dụng biểu thức trong bảng phổ biến nhất là gán một giá trị mặc định và tạo một quy tắc xác thực. Giá trị mặc định của trườngKhi thiết kế cơ sở dữ liệu, bạn có thể muốn gán một giá trị mặc định cho trường hoặc điều khiển. Sau đó, Access sẽ cung cấp giá trị mặc định khi có bản ghi mới chứa trường đó được tạo hoặc khi có đối tượng chứa điều khiển đó được tạo. Các biểu thức trong bảng sau cho thấy các giá trị mặc định mẫu đối với một trường hoặc điều khiển. Nếu một điều khiển được gắn với một trường trong bảng và trường đó có giá trị mặc định thì giá trị mặc định của điều khiển phải được ưu tiên.
Đầu trang Quy tắc xác thực trườngBạn có thể tạo quy tắc xác thực cho trường hoặc điều khiển bằng cách sử dụng biểu thức. Sau đó, Access sẽ thực thi quy tắc khi nhập dữ liệu vào trường hoặc điều khiển. Để tạo quy tắc xác thực, bạn sửa đổi thuộc tính ValidationRule của trường hoặc điều khiển. Bạn cũng nên cân nhắc về việc đặt thuộc tính ValidationText, là thuộc tích chứa văn bản mà Access sẽ hiển thị khi quy tắc xác thực bị vi phạm. Nếu bạn không đặt thuộc tính ValidationText thì Access sẽ hiển thị một thông báo lỗi mặc định. Các ví dụ trong bảng sau đây thể hiện biểu thức quy tắc xác thực cho thuộc tính ValidationRule và văn bản liên kết cho thuộc tính ValidationText.
Để biết thêm thông tin về việc xác thực dữ liệu, xem bài viết Tạo quy tắc xác thực để xác thực dữ liệu trong một trường. Đầu trang Biểu thức macroTrong vài trường hợp, có thể bạn muốn thực hiện một hành động hoặc một chuỗi các hành động trong macro chỉ khi nào điều kiện đặc biệt là đúng. Ví dụ: giả sử bạn muốn một hành động chỉ chạy khi giá trị của hộp văn bản Bộ_đếm là 10. Bạn sử dụng một biểu thức để xác định điều kiện trong cột Điều kiện của macro: [Counter]=10Như với thuộc tính ValidationRule, biểu thức trong cột Điều kiện là một biểu thức điều kiện. Biểu thức này phải cho kết quả là giá trị True hoặc False. Hành động diễn ra chỉ khi điều kiện là đúng. Mẹo Để buộc Access tạm thời bỏ qua một hành động, hãy nhập False là một điều kiện. Điều này có thể hữu ích khi bạn cố gắng tìm ra vấn đề trong macro.
Đầu trang Sử dụng Bộ tạo Biểu thức Giới thiệu về biểu thức Tạo biểu thức Hướng dẫn về cú pháp biểu thức |