Ví dụ về Giành ưu thế về khoa học và công nghệ

Trường THPT Nguyễn Văn Huyên

Bài 4.

CẠNH TRANH TRONG SẢN SUẤT

VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

1. Mục tiêu bài học

 a. Về kiến thức

     Học sinh hiểu được :

     - Khái niệm cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

     - Mục đích của cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh.

 b. Về kỹ năng

     - Phân biệt được hai mặt tích cực của cạnh tranh và mặt hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hoá.

     - Nhận xét được vài nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở địa phương.

     - Tuyên truyền người thân coi trọng việc bảo vệ môi trường sinh thái trong sản xuất, kinh doanh.

 c. Về thái độ

     - Ủng hộ các biểu hiện tích cực và phê phán các biểu hiện tiêu cực của cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hoá.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 a. Chuẩn bị của giáo viên.

     - Bài soạn, sách giáo khoa GDCD 11; hệ thống câu hỏi trắc nghiệm;

     - Tài liệu tham khảo khác...        

 b. Chuẩn bị của học sinh

     - Sách giáo khoa, đọc và tìm hiểu trước nội dung bài.

3. Tiến trình bài giảng.

A. Kiến thức theo chuẩn KTKN cần ghi nhớ.

                Hoạt động của GV và HS

Nội dung của bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cạnh tranh.

GV đưa ra ví dụ về cạnh tranh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

 Qua ví dụ, em hiểu như thế nào là cạnh tranh?

HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

GV kết luận.

GV nhấn mạnh: Như vậy, khái niệm cạnh tranh gồm những nội dung cơ bản sau:

* GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

GV: Hãy kể tên các loại bột giặt có trên thị trường hiện nay? Để bán được nhiều sản phẩm, các hãng sản xuất bột giặt đã có những chiến lược gì (biện pháp)?

HS suy nghĩ phát biểu

GV ghi vắn tắt ý kiến lên bảng.

* GV nhận xét: Hiện nay trên thị trường có nhiều loại bột giặt: Omo, Tide, Viso, Vì dân... Để có thể bán được nhiều sản phẩm, họ phải sử dụng kết hợp nhiều biện pháp như: quảng cáo, hạ giá, khuyến mại...Vậy cạnh tranh tồn tại do sự tồn tại của nhiều chủ thể kinh tế có điều kiện sản xuất khác nhau, mẫu mã, chất lượng của sản phẩm khác nhau.

GV: Vậy nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

HS trả lời

GV kết luận

GV yêu cầu HS liên hệ lấy ví dụ về các sản phẩm khác trên thị trường hiện nay để chứng minh nhận xét trên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu mục đích của cạnh tranh.

GV: Dựa vào khái niệm cạnh tranh đã học, em hiểu mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì? bằng cách nào để đạt được điều đó?

HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

GV sử dụng sơ đồ Mục đích cạnh tranh để nhận xét.

GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng mục đích cụ thể của cạnh tranh.

GV  định hướng để HS lấy VD trên thị trường điện thoại của nước ta hiện nay có rất nhiều mạng điện thoại cạnh tranh với nhau (Viettel, Mobile , vina..)

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính hai mặt của cạnh tranh.

GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ

Nhóm 1: Đưa ra ví dụ về cạnh tranh giữa hai hãng sx xe máy để làm rõ mt tích cc ca cnh tranh?

Nhóm 2: Lấy ví dụ về cạnh tranh mặt hàng thực phẩm, từ đó rút ra mặt tiêu cực của cạnh tranh?

HS: thảo luận, đại diện trình bày, cả lớp thảo luận.

GV: nhận xét, kết luận

*GV: Mọi sự cạnh tranh diễn ra theo đúng pháp luật và gắn liền với các mặt tích cực nói trên là cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh nào vi phạm pháp luật và chuẩn mực đạo đức là cạnh tranh không lành mạnh.

GV: Em hãy lấy ví dụ về việc khai thác tài nguyên bừa bãi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường?

HS: suy nghĩ, lấy ví dụ.

+ Khai thác khoáng sản bừa bãi. Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nguồn nước...

GV nhấn mạnh: HS phải tuyên truyền tới người thân và mọi người xung quanh coi trọng việc bảo vệ môi trường sinh thái trong sx, kinh doanh.

HS sử dụng kĩ năng tư duy, phê phán hiện tượng cạnh tranh không lành mạnh.

+ Làm hàng giả, hàng quốc cấm, gian lận  thương mại, trốn thuế, vi phạm pháp luật.

+ Đầu cơ đất đai, giá đất tăng cao so với thu nhập bình quân của người dân.

Đầu cơ  xi măng, xăng dầu, cổ phiếu...

GV: Nhà nước cần làm gì để phát huy mặt tích cực và khắc phục mặt hạn chế của cạnh tranh hiện nay ở nước ta?

HS liên hệ thực tế để trả lời

GV nhận xét, kết luận giải pháp.

GV hướng dẫn HS vận dụng kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông một vài hàng hoá ở địa phượng.

1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh trạnh

a. Khái niệm cạnh tranh

- Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hoá nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.

+ Tính chất của cạnh tranh: sự đấu tranh, ghanh đua về kinh tế.

+ Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh: người bán, người mua, người sx, người tiêu dùng...

+ Mục đích của cạnh tranh: thu nhiều lợi nhuận nhất.

b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

- Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất kinh doanh, có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.

2. Mục đích của cạnh tranh và các loại cạnh tranh

a. Mục đích của cạnh tranh

- Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.

Thể hiện:

 + Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác;

 + Giành ưu thế  về khoa học và công nghệ;

 + Giành thị trường, nơi đầu tư, đơn đặt hàng;

 + Giành ưu thế về chất lượng. giá cả...

b. Các loại cạnh tranh

(Nội dung giảm tải - đọc thêm)

3. Tính hai mặt của cạnh tranh

a. Mặt tích cực của cạnh tranh

- Kích thích lực lượng sản xuất, khoa học kỹ thuật phát triển, năng suất lao động xã hội tăng lên.

- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc đầu tư xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

b. Mặt hạn chế của cạnh tranh

- Chạy theo mục tiêu lợi nhuận một cách thiếu ý thức, vi phạm qui luật tự nhiên trong khai thác tài nguyên cho môi trường, môi sinh bị suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.

- Sử dụng nhiều thủ đoạn làm ăn phi pháp, bất lương.

- Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường từ đó nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến sx và đới sống nhân dân.

GV: Chốt lại kiến thức cơ bản cần ghi nhớ.

              - Khái niệm cạnh tranh.

          - Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

          - Mục đích của cạnh tranh.

          - Tính hai mặt của cạnh tranh (mặt tích cực và mặt hạn chế).

B. Luyện tập:

Nhận biết: (9 câu)

Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm

A. cạnh tranh.                B. lợi tức.             C. đấu tranh.        D. tranh giành.

Câu 2. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.         

B. tính chất của cạnh tranh.   

C. nguyên nhân của sự giàu nghèo.           

D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.

Câu 3. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?

A. Một đòn bẩy kinh tế.                   

B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.

C. Một động lực kinh tế.                            

D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.

Câu 4. Cạnh tranh chỉ ra đời khi xuất hiện

A. sản xuất hàng hóa.                          B. lưu thông hàng hóa.

C. sản xuất và lưu thông hàng hóa.     D. quy luật giá trị.

Câu 5. Cạnh tranh kinh tế ra đời trong

A. nền sản xuất tự cấp tự túc.                     B. nền sản xuất hàng hoá.      

C. nền sản xuất tự nhiên.                                     D. mọi thời đại kinh tế.

Câu 6. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy

A. lợi nhuận.                                               B. nhiên liệu.       

C. khoa học và công nghệ.                          D. thị trường.

Câu 7. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh được xem là

A. nhân tố cơ bản.                                                B. động lực kinh tế.       

C. hiện tượng tất yếu.                                 D. cơ sở quan trọng.

Câu 8. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của

A. khái niệm cạnh tranh.                                      B. nguyên nhân cạnh tranh.

C. mục đích cạnh tranh.                              D. tính hai mặt của cạnh tranh.

Câu 9. Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần

A. ban hành các chính sách xã hội.

B. giáo dục, răn đe, thuyết phục.

C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.

D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.

.

Thông hiểu (8 câu)

Câu 1. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, “cạnh tranh” được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?

A. Cạnh tranh kinh tế.                                         B. Cạnh tranh chính trị.    

C. Cạnh tranh văn hoá.                              D. Cạnh tranh sản xuất.

Câu 2. Cạnh tranh sẽ khai thác tối đa mọi nguồn lực vào đầu tư xây dựng phát triển kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thực hiện chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là

A. mặt tích cực của cạnh tranh.                            B. mặt tiêu cực của cạnh tranh.

C. mặt hạn chế của cạnh tranh.                            D. nội dung của cạnh tranh.

Câu 3. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

          A. Kích thích sức sản xuất.     B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.

Câu 4. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh là

A. sự hấp dẫn của lợi nhuận.   B. sự khác nhau về tiền vốn ban đầu.        

. chi phí sản xuất khác nhau.   D. điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.

Câu 5. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?

A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng.     

B. Hạ giá thành sản phẩm.

C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.            

D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.

Câu 6. Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?

A.   Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.  

B.   . Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh.

C. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất.

D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?

A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác.

B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.

C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.

D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.

Câu 8. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần chủ động hội nhập kinh tế quốc tế là biểu hiện của nội dung nào dưới đây?

A. Mặt tích cực của cạnh tranh.                           B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

C. Mục đích của cạnh tranh.                       D. Nguyên nhân của cạnh tranh.

Vận dụng (8 câu)

Câu 1. Gần đây  quán bún phở của gia đình G rất vắng khách so với các cửa hàng gần đó , nên gia đình G đã đầu tư vào chất lượng và thái độ phục vụ khách hàng chu đáo hơn. Nhờ vậy, lượng khách tăng lên đáng kể, việc buôn bán nhờ thế mà khá lên. Vậy, gia đình G đã sử dụng hình thức cạnh tranh nào?

A. Không lành mạnh.                                  B. Lành mạnh.

C. Tích cực                                                     D. Tiêu cực.

Câu 2. Do hệ thống máy móc cũ, năng suất thấp nên gia đình H đã đầu tư mua hệ thống máy móc mới, năng suất tăng gấp đôi, nhờ vậy giá thành sản phẩm cũng hạ xuống, bán được nhiều hơn trên thị trường. Vậy, gia đình H đã sử dụng

A. cạnh tranh không lành mạnh.                B. cạnh tranh lành mạnh.

C. chiêu thức trong kinh doanh.                           D. cạnh tranh tiêu cực.

Câu 3. Quan sát thấy người làm công thường lười lao động, tay nghề lại kém nên sản phẩm làm ra năng suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, gia đình K đã nhắc nhở người làm công cũng như đào tạo lại nghề cho họ, nhờ vậy năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi. Vậy, gia đình G đã sử dụng cạnh tranh nào?

A. Không lành mạnh.                                 B. Lành mạnh.

C. Tích cực.                                                 D. Tiêu cực.

Câu 4. Vì quán cà phê của mình ít khách, trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, anh K đã sử dụng việc cạnh tranh nào?

A. Không lành mạnh.                                  B. Lành mạnh.

C. Tiêu cực.                                                  D. Tích  cực.

Câu 5. Công ty A kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.                B. Mục đích của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.                            D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

Câu 6. Công ty kinh doanh xăng dầu M đầu cơ tích trữ làm cho giá cả xăng dầu trên thị trường tăng cao hơn so với thực tế. Việc làm của công ty xăng dầu M đã vi phạm quy luật nào dưới đây trong cạnh tranh?

A. vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân.

B. tạo ra động lực cho quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa.

C. kích thích phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao năng suất lao động.

D. nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 7. Công ty sản xuất giấy S ở tỉnh B trong quá trình sản xuất đã xả chất thải trực tiếp ra môi trường không qua xử lí nhằm giảm chi phí, tăng lợi nhuận cho công ty. Việc làm của công ty S là biểu hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?

A. Nguyên nhân của cạnh tranh.                B. Mục đích của cạnh tranh.

C. Mặt tích cực của cạnh tranh.                            D. Mặt hạn chế của cạnh tranh.

Câu 8: Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị trường, trong xã hội lại có rất nhiều người cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thương hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Vậy anh A đã sử dụng

A. cạnh tranh không lành mạnh               B. chiêu thức tranh giành thị trường

          C.  cạnh tranh lành mạnh                                  D. mặt hạn chế của cạnh tranh

Vận dụng cao (5 câu)                                                       

Câu 1. Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H và C khách lại rất đông nên anh K đã thuê A và M  ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Trong trường hợp này ai đã vi phạm  pháp luật cạnh tranh lành mạnh?

A. K, C và M

B. K, H và C

C. K, A và M

D. C, K, A và M

Câu 2. Anh D rất muốn mua lô đất của anh T nhưng chưa kịp thỏa thuận thì anh H đã thỏa thuận miệng xong với anh T về giá cả. D rất tức tối, cho rằng bị H hớt tay trên nên định thuê  B đánh dằn mặt anh H. Nếu là người thân của D, em sẽ khuyên D xử sự như thế nào cho phù hợp với cạnh tranh lành mạnh?

A. Đồng ý với cách làm của anh D vì như thế sẽ mua được đất của anh T.         

B. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là việc của anh D.

C. Khuyên D nên thỏa thuận lại với T vì T vẫn chưa bán đất cho H.

D. Khuyên D thỏa thuận với H rồi trả cho H một khoản tiền.

Câu 3. Thấy quán ăn của mình ế khách, trong khi quán bên cạnh của anh T và D rất đông khách. K nhờ A tư vấn bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe…Để giành lợi nhuận về cho quán, Vậy K đã áp dụng hình thức cạnh tranh nào?

A. Chạy theo lợi nhuận thiếu ý thức.                  

B. Lành mạnh trong kinh doanh

C. Không lành mạnh terong kinh doanh.

D. Gây rối loạn thị trường.

Câu 4. Do cửa hàng của mình vắng khách, trong khi cửa hàng của chị S khách vào ra tấp nập nên chị K đã nhờ M thuê N và G dàn dựng quay video sai sự thật về việc bán hàng của S và đưa lên mạng xã hội. U chia sẻ bài viết của K cho F. Việc kinh doanh của chị S đổ bể hoàn toàn do nhiều người phản đối chị S. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh?

A. Chị K và M.

B. Chị K , N và G.

C. Chị K, M, N và U.

D. Chị K ,M, N, và G

Câu 5. Thấy cửa hàng bán quần áo may sẵn của F ít khách nên M đã gợi ý đăng tải lên face book để quảng cáo. P giúp F chia sẻ bài viết cho nhiều người khác. Anh K cũng buôn bán quần áo trên mạng face book nên đã nhờ chị R và Y nói xấu F trên face book. L chia sẻ bài viết của R và L cho H. Trong trường hợp này, hành vi của những ai là cạnh tranh không lành mạnh? 

A. Mình K.                                        B. Anh K, R và Y.

C. Chị R và Y.                                  D. Anh K, R, Y và L.

GV giao bài tập cho HS làm và chữa theo cặp.

C. Hướng dẫn HS tự học ở nhà.

    - Học và nắm chắc nội dung  kiến thức cơ bản .

    - Lấy thêm ví dụ minh họa về cạnh tranh các mặt hàng trong đời sống hàng ngày.  

…………………………………….