Video hướng dẫn giải - bài 2 trang 42 sgk đại số 10

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:\(\left\{\begin{matrix} 3=a.0 + b\\ 0=a.\frac{3}{5}+b \end{matrix}\right.\)

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Xác định \(a, b\) để đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua các điểm.

LG a

\(A(0; 3)\) và\(B=(\frac{3}{5};0)\);

Phương pháp giải:

B1. Thay toạ độ điểm A vào ta đc:\(y_A=a.x_A+b\); toạ độ điểm B vào ta đc pt:\(y_B=a.x_B+b\)

B2. Giải hệ pt suy ra a,b rồi KL phương trình đường thẳng

Lời giải chi tiết:

A thuộc ĐTHS y=ax+b nên3 = a.0 + b (1)

Bthuộc ĐTHS y=ax+b nên0 = a.3/5 + b (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:\(\left\{\begin{matrix} 3=a.0 + b\\ 0=a.\frac{3}{5}+b \end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
b = 3\\
\frac{3}{5}a + 3 = 0
\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=-5\\ b=3 \end{matrix}\right.\)

Vậy phương trình của đường thẳng đi qua \(A(0; 3)\) và\(B=\left (\frac{3}{5};0 \right )\)là: \(y = - 5x + 3\).

Cách trình bày khác:

A(0;3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 3 = a.0 + b b = 3.

B (3/5; 0) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 0 = a.3/5 + 3 a = 5.

Vậy a = 5; b = 3.

LG b

\(A(1; 2)\) và \(B(2; 1)\);

Phương pháp giải:

B1. Thay toạ độ điểm A vào ta đc:\(y_A=a.x_A+b\); toạ độ điểm B vào ta đcpt:\(y_B=a.x_B+b\)

B2. Giải hệ pt suy ra a,b rồi KL phương trình đường thẳng

Lời giải chi tiết:

A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 2 = a.1 + b (1)

B (2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 1 = 2.a + b (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

\(\left\{\begin{matrix} 2=a.1 + b\\ 1=a.2+b \end{matrix}\right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a + b = 2\\
2a + b = 1
\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=-1\\ b=3 \end{matrix}\right.\)

Phương trình đường thẳng cần tìm là: \(y=-x+3\)

Cách trình bày khác:

A(1; 2) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 2 = a.1 + b b = 2 a (1)

B (2; 1) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 1 = 2.a + b (2)

Thay (1) vào (2) ta được: 2a + 2 a = 1 a = 1 b = 2 a = 3.

Vậy a = 1; b = 3.

LG c

\(A(15;- 3)\) và \(B(21;- 3)\).

Phương pháp giải:

B1. Thay toạ độ điểm A vào ta đc:\(y_A=a.x_A+b\); toạ độ điểm B vào ta đcpt:\(y_B=a.x_B+b\)

B2. Giải hệ pt suy ra a,b rồi KL phương trình đường thẳng

Lời giải chi tiết:

A(15; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 3 = 15.a + b (1)

B (21; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 3 = 21.a + b (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

\(\left\{\begin{matrix} -3=a.15 + b\\ -3=a.21+b \end{matrix}\right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
15a + b = - 3\\
21a + b = - 3
\end{array} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=0\\ b=-3 \end{matrix}\right.\)

Phương trình đường thẳng cần tìm là: \(y=-3\)

Cách trình bày khác:

A(15; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 3 = 15.a + b b = 3 15.a (1)

B (21; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b 3 = 21.a + b b = 3 21.a (2)

Từ (1) và (2) suy ra 3 15.a = 3 21.a a = 0 b = 3.

Vậy a = 0; b = 3.