Viết chương trình pascal lớp 11 chuong 2


Giải Tin học 11 Chương 2: Chương trình đơn giản

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tin học 11 Chương 2: Chương trình đơn giản hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tin học lớp 11 giúp bạn dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tin học 11.

Viết chương trình pascal lớp 11 chuong 2

  • Bài 3: Cấu trúc chương trình
  • Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn
  • Bài 5: Khai báo biến
  • Bài 6: Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
  • Bài 7: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản
  • Bài 8. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
  • Bài tập và thực hành 1
  • Giải bài tập Tin học 11 trang 35, 36

Tin học 11 Bài 3: Cấu trúc chương trình

1. Cấu trúc chung

- Chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm phần khai báo và phần thân.

     + Phần khai báo: Có thể có hoặc không tùy theo từng chương trình cụ thể.

     + Phần thân: Nhất thiết phải có.

Khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập trình người ta thường đặt các diễn giả bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt giữa cặp dấu <> và phần tùy chọn(có thể có hoặc không) đặt giữa cặp dấu [].

Như vậy cấu trúc 1 chương trình có thể mô tả như sau.

[]

2. Các thành phần của chương trình

a) Có thể khai báo cho: Tên chương trình, thư viện, hằng, biến, các chương trình con.

     + Tên chương trình: Phần này có thể khó hoặc không, nếu có thì ta sử dụng từ khóa program, sau đó là tên chương trình program ;

Ví dụ: program chuongtrinh2;

Program chuongtrinh2;

     + Khai báo thư viện: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó ta cần sử khai báo thư viện chứa nó.

Trong pascal ta sử dụng uses < Tên thư viện1,tên thư viện 2,…>;

Ví dụ: uses crt;

uses crt,graph;

Thư viện crt cung cấp các chương tình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím.

Khi ta sử dụng hàm trong thư viện mà lại quên khai báo nó (Ví dụ hàm readkey trong thư viện crt) sẽ gây ra lỗi khi biên dịch.

     + Khai báo hằng: Trong pascal ta sử dụng cú pháp const =; để khai báo hằng.

Ví dụ:

const MaxN=1000; 
Const dung=TRUE;
Const kq='ket qua';

     + Khai báo biến: Tất cả các biến dung trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo để chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý.Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm gọi là biến đơn.

Ví dụ: Khi tính tổng 2 số a và b. Ta có a và b là các biến đơn (Cú pháp khai báo biến sẽ học ở bài sau).

b) Phần thân chương trình

Thân chương trình trong pascal được đặt giữa begin và end.

Cụ thể có thể mô tả như sau :

Begin
[]
End.

3. Ví dụ chương trình đơn giản

Ví dụ 1: Viết chương trình đưa ra màn hình thông báo 'Xin chào các bạn'.

Program vi_du;
Begin
Writeln('xin chao cac ban');
End.

-Phần khai báo gồm khai báo tên chương trình gồm tên dành riêng program và tên chương trình là vi_du.

-Phần thân chương trình chỉ có câu lệnh writeln ( câu lệnh in 1 chuỗi ra màn hình ).

Ví dụ 2: Chương trình pascal đưa ra thông báo 'Xin chao cac ban' va 'Moi cac ban lam quen voi pascal' ra màn hình.

Program vi_du1;
Begin
Writeln('xin chao cac ban');
Writeln('Moi cac ban lam quen voi pascal');
End.

..............................................

..............................................

..............................................

Tin học 11 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩn

Các bài toán trong thực tế thường có dữ liệu vào và kết quả ra thuộc những kiểu dữ liệu quen biết như số nguyên, số thực, kí tự. Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu tiêu chuẩn cho biết phạm vi giá trị có thể lưu trữ, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu.

- Một số kiểu dữ liệu tiêu chuẩn thường dung cho biến đơn trong pascal :

+ Kiểu nguyên: Lưu trữ các đại lượng nhận giá trị là số nguyên.

+ Kiểu thực: Có nhiều kiểu dung để khai báo các đại lượng nhận giá trị là số thực

+ Kiểu kí tự: Ta hiểu kiểu kí tự là các kí tự thuộc bộ mà ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0-255.

Nhìn bảng dưới ta thấy kí tự A có mã ASCII là 65, a có mã là 97

Note: Người lập trình cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến

Ví dụ: Để lưu trữ giá trị nguyên mang giá trị 65537 thì ta không thể sử dụng kiểu byte , integer, word mà phải dung longint. Tuy nhiên nếu ta chỉ lưu trữ giá trị tối đa nhỏ hơn 32767 thì ta nên sử dụng kiểu integer để tiết kiệm bộ nhớ.

..............................................

..............................................

..............................................