Viết phương trình chứng minh F2 Cl2 Br2 I2
AMBIENT-ADSENSE/ Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC
UREKA
Nêu tên tất cả các dẫn chứng chứng minh rằng tính oxi hóa của F2 > Cl2 > Br2 > I2 Các câu hỏi tương tự Giải thích các bước giải: PTHH chứng minh tính oxi hóa của $F_2>Cl_2>Br_2>I_2$ Tính chất hóa học đặc trưng của các $Halogen$ là tính oxi hóa mạnh. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: $F_2>Cl_2>Br_2>I_2$ 1/. Phản ứng với $H_2$ Trong các PTHH sau, các Halogen đều thể hiện tính oxi hóa ⇒ số oxi hóa giảm $-1$ a/. $F_2$ phản ứng với $H_2$ ngay trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp ($-252^oC$ và gây nổ). PTHH: $H_2+F_2$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2HF$ $H_2^0+F_2^0$ $\xrightarrow{-252^oC}$ $2H^{+1}F^{-1}$ b/. $Cl_2$ phản ứng với $H_2$ khi được chiếu sáng hay nung nóng và gây nổ khi tỉ lệ thể tích là $1:1$ PTHH: $H_2+Cl_2$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2HCl$ $H_2^0+Cl_2^0$ $\xrightarrow{ánh sáng}$ $2H^{+1}Cl^{-1}$ c/. $Br_2$ phản ứng với $H_2$ khi được nung nóng PTHH: $H_2+Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2HBr$ $H_2^0+Br_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2H^{+1}Br^{-1}$ d/. $I_2$ phản ứng với $H_2$ khi nung nóng ở nhiêt độ rất cao, phản ứng xảy ra không hoàn toàn, phản ứng thuận nghịch PTHH: $H_2+I_2(t^0)⇄2HI$ $H_2^0+I_2^0(t^0)⇄2H^{+1}I^{-1}$ 2/. Phản ứng với kim loại: Trong các PTHH sau, các Halogen đều thể hiện tính oxi hóa ⇒ số oxi hóa giảm $-1$ a/. $F_2$ phản ứng với tất cả các kim loại tạo muối $Florua$ PTHH: $3F_2+2Au→2AuF_3$ $3F_2^0+2Au^0→2Au^{+3}F_3^{-1}$ b/. $Cl_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ $Au$ và $Pt$), tạo muối $Clorua$, phản ứng cần nung nóng PTHH: $2Fe+3Cl_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeCl_3$ $2Fe^0+3Cl_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe^{+3}Cl_3^{-1}$ c/. $Br_2$ phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ $Au$ và $Pt$), tạo muối $Bromua$, phản ứng cần nung nóng PTHH: $2Fe^0+3Br_2^0$ $\xrightarrow{t^o}$ $2Fe^{+3}Br_3^{-1}$ $2Fe+3Br_2$ $\xrightarrow{t^o}$ $2FeBr_3$ d/. $I_2$ phản ứng với nhiều kim loại tạo muối $Iotua$, phản ứng cần nung nóng hoặc có chất xúc tác PTHH: $2Al+3I_2$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2AlI_3$ $2Al^0+3I_2^0$ $\xrightarrow{t^o,H_2}$ $2Al^{+3}I_3^{-1}$ Viết các ptpư chứng minh độ hoạt động hoá học của: F2 > Cl2 > Br2 > I2. b. Viết ptpư xảy ra (nếu có) khi sục khí Cl2 vào dd muối: NaCl, NaBr, NaI. c. Cho Kali pemanganat tác dụng với axit Clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng lục. Dẫn khí thu được vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường và vào dung dịch KOH đã được đun nóng tới 1000C. Viết các ptpư xảy ra. Giúp mik với ạ mik xin cảm ơntính oxi hóa:F2>Cl2>Br2>I2.phản ứng minh họa: flo phản ứng mãnh liệt với hiđro ở nhiệt độ thấp (-250 độ C):F2+H2--->2HF, Clo phản ứng với hidro trong điều kiện nhiệt độ và ánh sáng:Cl2+H2---->2HCl, Brom phản ứng với hidro trong nhiệt độ cao:Br2+H2--->2HBr, iot phản ứng với hiđro theo phản ứng thuận nghịch và cần xúc tác:I2+H2--->2HI. Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2. - Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại. - Phản ứng với hiđro. - Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng: Cl2 + 2NaBr →→ 2NaCl + Br2 Br2 + 2NaI →→ 2NaBr + I2 Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI. - Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh. - HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S: Rảnh thì Vote cho mình 5* nhé :))))
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account |