Vở bài tập Địa Lý lớp 7 trang 4

Tuyển tập loạt bài Giải VBT Địa 7 ngắn nhất. Toàn bộ các câu hỏi trong Vở bài tập Địa 7 được các thầy cô biên soạn, trả lời với nội dung ngắn gọn, bám sát chương trình học trên lớp. Qua seri giải bài tập VBT Địa 7 của Top lời giải hi vọng các bạn đã luyện tập được thêm nhiều bài tập bổ trợ, giúp ích cho việc học bộ môn Địa lý 7

Chúc các bạn học tập tốt!

MỤC LỤC GIẢI VBT ĐỊA 7 NGẮN NHẤT

Giải bài tập Câu 3 trang 7 Vở bài tập Địa lí 4

Quan sát lược đồ Việt Nam sau đây, em hãy:

Vở bài tập Địa Lý lớp 7 trang 4

a) Tô màu nâu vào đường biên giới quốc gia, màu đỏ vào vị trí của thủ đô và màu xanh vào vị trí các thành phố khác của nước ta trong lược đồ.

b) Điền tên một số con sông chính của nước ta: sông Hồng, sông Đà, sông Tiền, sông Hậu vào lược đồ.

c) Điền các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp:

- Lào, Cam-pu-chia ở phía ……… của Việt Nam.

- Trung Quốc ở phía …….. của Việt Nam.

- Biển Đông ở phía ……… của Việt Nam.

- Huế ở phía ……… của Hà Nội và phía ……… của thành phố Hồ Chí Minh.

Trả lời:

Vở bài tập Địa Lý lớp 7 trang 4

c) Điền các từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp:

- Lào, Cam-pu-chia ở phía Tây của Việt Nam.

- Trung Quốc ở phía Bắc của Việt Nam.

- Biển Đông ở Đông của Việt Nam.

- Huế ở phía Nam của Hà Nội và phía Bắc của thành phố Hồ Chí Minh.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm tại đây: Bài 3. Làm quen với bản đồ (tiếp theo)

Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 1 Dân số tổng hợp các câu hỏi và lời giải cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Địa lý lớp 7. Đây là tài liệu hữu ích giúp các em mở rộng kiến thức được học trong bài 1 Địa lí 7 về Dân số. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em học tốt môn Địa lí 7, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra môn Địa lí sắp tới.

Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 1: Dân số

  • Bài 1 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy điền vào chỗ chấm các ý thích hợp:
  • Bài 2 trang 4 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu trang 6 SGK, cho thấy:
  • Bài 3 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy trả lời những câu hỏi sau:
  • Bài 4 trang 5 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:
  • Bài 5 trang 6 VBT Địa Lí 7: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:
  • Bài 6 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:
  • Bài 7 trang 6 VBT Địa Lí 7: So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ:
  • Bài 8 trang 6 VBT Địa Lí 7: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:
  • Bài 9 trang 6 VBT Địa Lí 7: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:
  • Bài 10 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:

Bài 1 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy điền vào chỗ chấm các ý thích hợp:

a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:

- Về dân cư như: …………………………………………………………………………

- Về xã hội như: …………………………………………………………………………

b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ …. đến …... Nữ có độ tuổi từ …… đến …...

Lời giải:

a. Kết quả điều tra dân số tại một nơi vào một thời điểm nhất định cho ta biết những đặc điểm:

- Về dân cư như: Tổng số người, số người trong từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động, tổng số nam và nữ.

- Về xã hội như: Trình độ văn hóa, nghề nghiệp đang làm và nghề nghiệp đang đào tạo,...

b. Theo tiêu chuẩn Việt Nam, số người trong độ tuổi lao động là nhóm người: Nam, có độ tuổi từ 15 đến 64. Nữ có độ tuổi tử 15 đến 60.

Bài 2 trang 4 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu trang 6 SGK, cho thấy:

- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là ………. với ……….

- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là ………. với ……….

- Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đã làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:

+ Châu Phi năm 1950 chiếm ………. %, năm 1995 chiếm ………. %.

+ Châu Âu năm 1950 chiếm ………. %, năm 1995 chiếm ………. %.

Lời giải:

- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất là châu Phi với 2,68%.

- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là châu Âu với 1%.

- Sự thay đổi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở các châu lục đã làm thay đổi tỉ lệ dân số của các châu lục so với tổng số dân của toàn thế giới, cụ thể là:

+ Châu Phi năm 1950 chiếm 8,9%, năm 1995 chiếm 12,8%.

+ Châu Âu năm 1950 chiếm 21,6%, năm 1995 chiếm 12,6%.

Bài 3 trang 4 VBT Địa Lí 7: Hãy trả lời những câu hỏi sau:

a. Sự bùng nổ dân số diễn ra khi: ……………………………………………………

b. Nguyên nhân: ……………………………………………………………………...

c. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển:

- Về cải thiện đời sống: ……………………………………………………

- Về tài nguyên môi trường: ……………………………………………………

- Về tốc độ phát triển kinh tế: ……………………………………………………

d. Các giải quyết:

- Biện pháp giáo dục, dân số: ……………………………………………………

- Biện pháp kinh tế: ………………………………………………………………

Lời giải:

a. Sự bùng nổ dân số diễn ra khi: Tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%.

b. Nguyên nhân: Do sau khi các nước thuộc địa ở Châu Á, Châu Phi và Mỹ la tinh giành được độc lập thì đời sống cải thiện tỉ lệ tử giảm nhiều,tỉ lệ sinh tăng lên.

c. Hậu quả của sự bùng nổ dân số khi kinh tế còn kém phát triển:

- Về cải thiện đời sống: Vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm thiếu thốn.

- Về tài nguyên môi trường: Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.

- Về tốc độ phát triển kinh tế: Kìm hãm sự phát triển kinh tế quốc gia và thế giới.

d. Các giải quyết:

- Biện pháp giáo dục, dân số: Nâng cao dân trí, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

- Biện pháp kinh tế: Tập trung đầu tư phát triển kinh tế để đảm bảo hơn cho cuộc sống dân cư.

Bài 4 trang 5 VBT Địa Lí 7: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy:

a. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.

Năm

Số dân (tỉ người)

1927

2

1960

3

1974

4

1987

5

1999

6

2021

8 (dự báo)

b. Nhận xét thời gian dân số tăng thêm một tỉ người và thời gian để dân số tăng gấp đôi.

Lời giải:

a. Vẽ biểu đồ:

Biểu đồ biểu thị dân số thế giới từ 1927 đến 1999 và dự báo đến 2021.

Vở bài tập Địa Lý lớp 7 trang 4

b. Nhận xét:

- Thời gian dân số tăng thêm một tỉ người: Ngày càng rút ngắn từ 33 năm, xuống 14 năm, 13 năm, 12 năm.

- Thời gian dân số tăng gấp đôi: Thời gian dân số tăng từ 2 tỉ người đến 4 tỉ người là 47 năm, thời gian dân số tăng từ 4 tỉ lên 8 tỉ người cũng là 47 năm, như vậy dân số tăng theo cấp số nhân.

Bài 5 trang 6 VBT Địa Lí 7: Dân số Việt Nam vào ngày 1/4/1999 đạt 76.327.900 người, là số dân:

a. Bao gồm nam, nữ từ trẻ đến già

b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.

c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60

d. Câu a + b đúng

Lời giải:

a. Bao gồm nam, nữ tử trẻ đến già

b. Vào thời điểm 0 giờ ngày 1/4/1999 trên cả nước.

c. Nam, nữ trong độ tuổi từ 16 đến 60

X

d. Câu a + b đúng.

Bài 6 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng:

a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp

b. Thân và đáy tháp đều rộng

c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp

d. Thân và đáy tháp đều hẹp.

Lời giải:

X

a. Đáy tháp rộng hơn thân tháp

b. Thân và đáy tháp đều rộng

c. Thân tháp rộng hơn đáy tháp

d. Thân và đáy tháp đều hẹp.

Bài 7 trang 6 VBT Địa Lí 7: So sánh số lượng nam, nữ trên tháp dân số, thông thường tổng số nam, nữ:

a. Bằng nhau

b. Nam nhiều hơn nữ

c. Nữ nhiều hơn nam

d. Nam chỉ kém hơn nữ ở lứa tuổi lao động

Lời giải:

Đáp án đúng là: a. Bằng nhau

a. Bằng nhau

b. Nam nhiều hơn nữ

c. Nữ nhiều hơn nam

d. Nam chỉ kém hơn nữ ở lứa tuổi lao động.

Bài 8 trang 6 VBT Địa Lí 7: Từ sau 1950, ở các nước đang phát triển có sự “bùng nổ dân số” là do:

a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột

b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.

c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột

d. Mức sống đã được cải thiện

Lời giải:

a. Tỉ lệ sinh tăng cao đột ngột

b. Nhu cầu lao động để phát triển triển kinh tế cao.

c. Tỉ lệ tử giảm xuống đột ngột

X

d. Mức sống đã được cải thiện

Bài 9 trang 6 VBT Địa Lí 7: Để giải quyết tình trạng bùng nổ dân số, các nước kém phát triển đã áp dụng biện pháp:

a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ

b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa

c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình

d. Tất cả đều đúng

Lời giải:

a. Nỗ lực kiểm soát sinh đẻ

b. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp và công nghiệp hóa

c. Tăng cường giáo dục ý thức về kế họach hóa gia đình

X

d. Tất cả đều đúng.

Bài 10 trang 6 VBT Địa Lí 7: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình của châu Á năm 2001 là bao nhiêu, khi tỉ lệ sinh là 20,9% và tỉ lệ tử là 7,6%:

Lời giải:

a. 20,9%

b. 13,53%

X

c. 1,33 %

d. 2,85%

.........................

Để có thể học tốt Địa lí 7, ngoài việc nắm vững kiến thức trong SGK, các em học sinh cũng cần luyện tập các bài tập trong sách bài tập và vở bài tập Địa 7. Việc thực hành làm bài tập sẽ giúp các em biết vận dụng lý thuyết để trả lời các câu hỏi liên quan. Đây cũng là cách giúp các em làm quen với các dạng bài tập thường có trong các đề kiểm tra môn Địa lí 7. Chuyên mục Giải VBT Địa lí 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi trong Vở bài tập môn Địa lí lớp 7, giúp các em học sinh củng cố và mở rộng thêm kiến thức được học trong mỗi bài được tốt hơn. Mời các em click vào chuyên mục để tham khảo chi tiết từng bài nhé.

Ngoài tài liệu Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 1: Dân số, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Địa lý lớp 7, Giải bài tập Địa lý 7, Giải tập bản đồ Địa lí 7, Giải bài tập SGK Địa lý 7 (ngắn gọn)... được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Địa lí hơn.

Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 2

Tài liệu liên quan:

  • Giải bài tập SGK Địa lý lớp 7 bài 1: Dân số
  • Giải bài tập SBT Địa lí 7 bài 1: Dân số
  • Tập bản đồ Địa lý lớp 7 bài 1: Dân số

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.