Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

Câu 1, 2, 3 trang 20 Vở bài tập (SBT) Toán 5 tập 2. 1. Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

1. Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

2. Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

3. Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

1.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

Bài giải

Từ công thức tính diện tích hình tam giác :

S = (cạnh đáy ⨯ chiều cao) : 2

Suy ra chiều cao h của tam giác là :

h = 2 ⨯ S : cạnh đáy

Chiều cao hình tam giác là :

2 ⨯ 27,2 : 6,8 = 8 (cm)

Đáp số : 8cm

2.

Bài giải

Chu vi hai nửa hình tròn là :

Quảng cáo

50 ⨯ 3,14 = 157 (m)

Hai lần chiều dài hình chữ nhật là :

2 ⨯ 110 = 220 (m)

Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật là :

157 + 220 = 377 (m)

Đáp số : 377m

3.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

Bài giải

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là :

5,6 ⨯ 5 = 28 (m2)

Diện tích tấm thảm hình vuông là :

4 ⨯ 4 = 16 (m2)

Diện tích phần không được trải thảm là :

28 – 16 = 12 (m2)

Đáp số : 12m2

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 20 21: Luyện tập chung bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa.

Sau đây mời các em cùng tham khảo đáp án vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 20 21 chi tiết.

Giải bài 1 trang 20 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một hình tam giác có đáy là 6,8cm và diện tích là 27,2cm2. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

Phương pháp giải:                                                                                 

Từ công thức tính diện tích hình tam giác : S = (cạnh đáy × chiều cao) : 2

Suy ra chiều cao của tam giác là : Chiều cao = 2 × S : cạnh đáy

Đáp án                                                                                                

Bài giải vở bài tập toán lớp 5 trang 20 tập 2 bài toán số 1

Từ công thức tính diện tích hình tam giác:

S = (cạnh đáy ⨯ chiều cao) : 2

Suy ra chiều cao h của tam giác là:

h = 2 ⨯ S : cạnh đáy

Chiều cao hình tam giác là:

2 ⨯ 27,2 : 6,8 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 21

Một sân vận động có dạng như hình dưới đây. Tính chu vi của sân vận động đó.

Phương pháp giải vbt toán lớp 5 tập 2 trang 20 bài toán số 2

- Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật.

- Chu vi hai nửa hình tròn bằng chu vi hình tròn đường kính 50m và bằng 50m × 3,14.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Chu vi hai nửa hình tròn là:

50 ⨯ 3,14 = 157 (m)

Hai lần chiều dài hình chữ nhật là:

2 ⨯110 = 220 (m)

Chu vi của sân vận động bằng chu vi hai nửa hình trong cộng với hai lần chiều dài hình chữ nhật là:

157 + 220 = 377 (m)

Đáp số: 377m

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 21 tập 2

Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6m, chiều rộng 5m. Người ta trải ở giữa nền căn phòng có một tấm thảm hình vuông cạnh 4m. Tính diện tích nền căn phòng không được trải thảm.

Phương pháp giải vở bài tập toán lớp 5 trang 21 tập 2 bài toán số 3

- Diện tích căn phòng hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích tấm thảm hình vuông = cạnh × cạnh.

- Diện tích phần nền căn phòng không được trải thảm = diện tích căn phòng hình chữ nhật – diện tích tấm thảm hình vuông.

Đáp án và hướng dẫn giải

Bài giải

Diện tích căn phòng hình chữ nhật là:

5,6 ⨯ 5 = 28 (m2)

Diện tích tấm thảm hình vuông là:

4 ⨯ 4 = 16 (m2)

Diện tích phần không được trải thảm là:

28 – 16 = 12 (m2)

Đáp số: 12m2

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải vở bài tập toán lớp 5 trang 20 21 tập 2: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Giải vở bài tập Toán 5 bài 20: Luyện tập chung là lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 27, 28 được VnDoc sưu tầm chọn lọc có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán tỉ lệ, gấp lên số lần, tổng tỉ, củng cố kỹ năng giải Toán. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

>> Bài trước: Vở bài tập Toán lớp 5 bài 19: Luyện tập Ôn tập và bổ sung về giải Toán (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 20

  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 27 Câu 1
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 27 Câu 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 28 Câu 3
  • Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 28 Câu 4

Toán lớp 5 bài 20là Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 bài 20 trang 27, 28. Lời giải bao gồm 4 câu hỏi có đáp án chi tiết cho từng câu để các em học sinh so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Các bậc Phụ huynh cùng tham khảo hướng dẫn con em học tập tại nhà.

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 27 Câu 1

Trường Bản Lườm đã vận động được 36 em có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học, trong đó số em nữ gấp 3 lần số em nam. Hỏi trường Bản Lườm đã vận động được bao nhiêu em nam, bao nhiêu em nữ có hoàn cảnh khó khăn đến lớp học?

Phương pháp giải

1. Vẽ sơ đồ: coi số em nam (đóng vai trò số bé) gồm 1 phần thì số em nữ (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau của số em nam và em nữ là:

1 + 3 = 4 (phần)

Trường Bản Lườm đã vận vận động được số em nam là:

36 : 4 x 1= 9 (nam)

Trường Bản Lườm đã vận vận động được số em nữ là:

36 : 4 x 3 = 27 (nữ)

Hoặc: 36 – 9 = 27 (nữ)

Đáp số: 9 nam và 27 nữ

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 27 Câu 2

Tìm chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằng 3/2 chiều dài rộng và hơn chiều rộng 10m.

Phương pháp giải

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt:

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật:

10 : 1 x 2 = 20 (m)

Chiều dài hình chữ nhật:

10 x 3 = 30 (m)

Chu vi hình chữ nhật:

(30 + 20) x 2 = 100 (m)

Đáp số: 100m

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 28 Câu 3

Cứ 1 tạ thóc thì xát được 60kg gạo. Hỏi có 300kg thóc thì xay xát được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Phương pháp giải

Có thể giải bài toán bằng phương pháp tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị

Đáp án và hướng dẫn giải

Đổi:

1 tạ = 100kg

Cách 1

Bài giải

300 kg thóc so với 100kg thóc thì gấp số lần:

300 : 100 = 3 (lần)

Số ki-lô-gam gạo xay được là:

60 x 3 = 180 (kg)

Đáp số: 180kg

Cách 2:

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo xay được từ 1kg thóc là:

60 : 100 =

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 tập 1
(kg)

Số ki-lô-gam gạo xay được từ 150kg thóc là:

× 300 = 180(kg)

Đáp số: 180kg

Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 28 Câu 4

Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Do cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng đó dệt được 450 sản phẩm. Hỏi xưởng dệt đó làm trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch?

Phương pháp giải

- Tính tổng số sản phẩm xưởng đó phải dệt.

- Tìm số ngày ngày hoàn thành ta lấy tổng số sản phẩm xưởng đó phải dệt chia cho số sản phẩm mỗi ngày xưởng dệt được theo thực tế.

Đáp án và hướng dẫn giải

Số sản phẩm dệt được theo dự định là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm)

Số ngày xưởng dệt hoàn thành kế hoạch là:

4500 : 450 = 10 (ngày)

Đáp số: 10 ngày

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 5 bài 21: Ôn tập - Bảng đơn vị đo độ dài

Lời giải SGK tương ứng: Giải bài tập trang 22 SGK Toán 5: Luyện tập chung 4. Các em học sinh có thể luyện giải, bổ sung kiến thức tại đây.

Giải vở bài tập Toán 5 bài 20: Luyện tập chung bao gồm 4 câu hỏi có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán tỉ lệ, giải bài toán đã cho theo phương pháp rút về đơn vị hoặc phương pháp tìm tỉ số, các dạng toán có lời văn. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.

Ngoài ra, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 5 hay đề thi học kì 2 lớp 5 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

Trong chương trình học lớp 5, các tài liệu hay như giải bài tập, văn mẫu, bài giảng chọn lọc tại Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Tại đây là các tài liệu tải miễn phí, các thầy cô có thể chia sẻ kinh nghiệm dạy học, giảng dạy. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.