We will là gì

Will có nghĩa là sẽ và hầu hết được dùng trong thì tương lai đơn. Bài học hôm nay, mình sẽ giúp các bạn nắm vững thì tương lai đơn nhanh chóng và dễ dàng! Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán. Vậy thì cấu trúc và cách dùng Will trong Tiếng Anh sẽ là gì, chúng mình cùng tìm hiểu nhé!!!!

1. Cấu trúc của will trong thì tương lai đơn:

Thể khẳng định: (+)
Subject + will + Verb-infinitive.
Thể phủ định: (-)
Subject + wont (will + not) + Verb-infinitive.
Thể nghi vấn: (?)
Will + Subject + Verb-infinitive?
Câu trả lời Yes:
Yes, + Subject + will.
Câu trả lời No :
No, + Subject + wont (will + not).
We will là gì

(Will you marry me? Em sẽ cưới Anh nhé?)

  • Ví dụ:
  • I will get married next year.
  • We will pass the exam.
  • My family will go to Nha Trang next summer.
  • I will not get married next year.
  • We wont pass the exam.
  • My family wont go to Nha Trang next summer.
  • Will you get married next year?
  • Will your family go to Nha Trang next year?

2. Cách sử dụng will trong thì tương lai đơn

Cách sử dụng will trong thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn

Ví dụ về thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói

We will see what we can help you.

(Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh).

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời

Will you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không lời yêu cầu

Will you come to lunch?

Trưa này cậu tới ăn cơm nhé lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

People will not go to Jupiter before 22nd century.

(Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22).

Một số ví dụ khác về cách sử dụng Will trong Tiếng Anh:

  • - Im afraid I wont be able to come tomorrow.
  • - Because of the train strike, the meeting wont take place at 9 oclock.
  • - We will probably stay in some sort of mountain lodge there.
  • - The best player on the tour will get a special trophy.
  • - I think it will be extremely hot there.
  • - Youll have to let me know when it arrives.
  • - She will be able to live near her parents if she gets the job.
  • - If she gets the job, she will have to move to Germany.
  • - Ill take a day off if the weathers fine next week.
  • - What will you do with that soup? Willyou just put it in the fridge or will you freeze it?
  • - I think Ill have some orange juice, actually.

*** Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:

Will thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century

3. Shall or will ?

Shall / will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì Tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall / will

Ví dụ

Shall for 1st person (ngôi thứ 1)

Single: I shall be there soon

Plural: We shall be there soon

Will for 2nd person (ngôi thứ 2)

Single and plural: You will be there soon

Will for 3rd person (ngôi thứ 3)

Single: He/She/It will be there soon.

Plural: They will be there soon.

Ngày nay, Shall ít được sử dụng hơn, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng Will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật cao hơn

We will là gì

(Cách dùng Shall trong Tiếng Anh)

4. Will trong câu hỏi đuôi (Tag questions)

Câu hỏi đuôi là một dàng câu hỏi rất thông dụng trong Tiếng Anh, là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật.

Cấu trúc:
Positive statement, negative question tag?

Sau câu mệnh lệnh dùng (Do/Dont do v.v ), câu hỏi đuôi thường là  , will you?

Ví dụ:

  • - You wont forget to take the cake out of the oven, will you?
  • - Itll take quite a long time to get there, wont it?
  • - Open the door, will you?
  • - Dont be late, will you?

Phúc Nguyễn.