Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

KỸTHUẬT XÂY NHÀ CẤP 4 BẰNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP

Kỹ thuật thi công nhà cấp 4 với gạch bê tông khí chưng áp - gạch nhẹ AAC tương tự với sử dụng gạch nung

1. Các loại móng nhà cấp 4

Trước tiên cùng tìm hiểu móng nhà cấp 4 là gì, móng nhà cấp 4 chính là phần kết cấu kỹ thuật nằm dưới cùng công trình xây dựng, đảm bảo cho công trình được chắc chắn dưới sức ép trọng lực của toàn bộ công trình vào nền đất.

Móng đảm bảo phải không lún, nứt, đổ vỡ công trình, là một trong các yếu tố quan trọng nhất của công trình xây dựng, quyết định đến sự bền vững, kiên cố đồng thời là nền tảng nâng đỡ của cả công trình.

=> Khi khách hàng sử dụng gạch bê tông khí chưng áp - gạch nhẹ AAC có thể giảm kết cấu nền móng, đảm bảo vững chắc cho ngôi nhà của mình.

Móng được phân thành nhiều loại với hình dạng và kích thước khác nhau phụ thuộc vào độ cao, mức tải trọng công trình và tính chất khu đất. Các loại móng điển hình là: Móng tự nhiên, móng đơn, móng cọc, móng băng, móng bè.

Móng tự nhiên: Là loại móng không cần đào bới hay gia cố, nó được hình thành sẵn trong tự nhiên và bản thân đã đủ khả năng chịu lực cho công trình. Thường là đất cứng, rất rắn chắc hoặc công trình đơn sơ có tải trọng thấp.

Móng đơn: Đỡ 1 cột hoặc cụm cột sát nhau có tác dụng chịu lực.

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

Móng cọc: Gồm có cọc, đài cọc, được dùng truyền tải trọng công trình xuống lớp đất tốt nằm ở dưới sâu bằng cách hạ, đóng những cây cọc lớn xuống tầng đất sâu.

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp


Móng cọc

Móng băng: Là dạng dải dài, độc lập hoặc giao nhau, thường được thi công bằng cách đào quanh khuân viên xây dựng công trình hoặc đào song song trong khuân viên đó. Là loại móng nông, xây trực tiếp trteen hố đào rồi lấp lại.

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp


Móng băng

Móng bè: Trải rộng toàn bộ phía dưới công trình nhằm giảm áp lực công trình vào nền đất. Được sử dụng chủ yếu với những khu đất yếu, hoặc do cấu tạo công trình.

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

Móng bè

Hiện nay đối với những khu vực có nền móng yếu, để giảm tải trọng kết cấu nền móng thì khách hàng nên chọn loại gạch nhẹ AAC để xây dựng ngôi nhà của mình tiết kiệm chi phí nền móng, đảm bảo chất lượng ngôi nhà của bạn.


Thi công:

  • Gia công lắp dựng cốt thép
  • Gia công cốt dọc, cốt đai theo kích thước thiết kế
  • Buộc thép thành khung, lắp vào vị trí
  • Buộc viên kê độ dày 30mm vào cốt thép giúp đảm bảo chiều dày bê tông bảo vệ cốt thép.
  • Lắp dựng ván khuôn gỗ
  • Ván khuôn được dóng thành hộp, đặt vào đúng vị trí thiết kế
  • Sử dụng gỗ 3x5 cố định ván khuôn
  • Đổ bê tông
  • Vệ sinh ván khuôn và cốt thép
  • Nghiệm thu ván khuôn, cốt thép
  • Trộn, đổ bê tông
  • Sử dụng đầm dùi đầm kỹ
  • Tháo ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật sau khi đổ bê tông khoảng 1 ngày

2. Các loại mái nhà cấp 4 và kỹ thuật thi công mái nhà trong thi công xây dựng nhà cấp 4 nói riêng và kỹ thuật xây nhà nói chung

Phân loại theo hình thức mái ta có nhà mái dốc, mái bằng, mái lệch
Phân theo kết cấu mái nhà ta có: Nhà mái bê tông cốt thép, mái khung ( sử dụng vật liệu lợp: Gỗ, tre, thép), mái giàn thép

Phân theo vật liệu ta có: Mái ngói, mái bê tông cốt thép, mái tôn, mái kính, mái nhựa, tấm lợp sinh thái.

Tại Việt Nam 2 loại mái được sử dụng phổ biến nhất cho nhà cấp 4 đó là mái bằng và mái lợp tôn.

Tùy thuộc vào kinh phí bạn có thể lựa chọn loại mái phù hợp, ví dụ mái bằng thì yêu cầu kết cấu mỏng, tường phải khỏe để tải được độ nặng của mái, loại này tốn chi phí hơn, về lâu dài có thể lên thêm tầng.

Loại mái tôn thì nhẹ, tiết kiệm kinh phí, không yêu cầu tường, móng phải chịu được lực nặng do vậy phù hợp cho dự án xây nhà tiết kiệm chi phí.
Ta cùng tìm hiểu chi tiết các loại mái:

Kỹ thuật thi công mái dốc nhà cấp 4

Là kiểu mái được sử dụng nhiều nhất trong xây dựng nhà cấp 4 ở Việt Nam, đây được xem là kiểu mái kinh điển trong xây dựng nhà cấp 4.
Mái là phần trên cùng ngôi nhà, được liên kết với các bộ phận khác, kết cấu mái gồm có 2 phần bảo vệ và chịu lực.

  • Kết cấu chịu lực: Giúp nâng đỡ tải trọng của bản thân mái(bao gồm khung và tấm lợp) và chịu tác động của tự nhiên.
  • Kết cấu bảo vệ: Khả năng chống dột, chống thấm, che nắng che mưa, cách nhiệt mùa nóng, giữ nhiệt mùa lạnh.

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp


Lưu ý khi thi công mái dốc:

  • Với mái ngói từ 30-40 độ, ngói lợp chồng lên nhau tối thiểu 10cm, chiều dài mái không quá 10m.
  • Mái ngói độ dốc trên 45 độ từng lớp ngói chồng lên nhau tối thiểu 8cm, sử dụng đinh vít cố định chắc chắn.
  • Nên có máng thoát nước

    Kỹ thuật thi công mái ngói

Có 6 loại ngói được sử dụng phổ biến trong thi công mái nhà đó là:

  • Ngói sóng nhỏ
  • Ngói rìa: Dùng phủ cạnh đầu hồi mái hông
  • Ngói nóc dùng ở vị trí giao giữa 2 hai mái, hông mái, đỉnh mái.
  • Ngói đuôi: Dùng phủ điểm cuối hông mái.
  • Chạc tư: Dùng úp đỉnh mái (loại mái 4 cạnh)
  • Chạc ba: Dùng phủ vị trí giao dữa đỉnh nóc với nóc hông

Cách lợp mái ngói như sau:

  • Độ dốc: Tùy theo kết cấu kiến trúc độ dốc tối thiểu của mái thường >40%, với mái độ dốc nhỏ hơn 40% cần có lớp chống thấm, độ dốc hơn 60% cần sử dụng đinh cố định.
  • Kết cấu gồm vì kèo, cầu phong, litơ, xà gồ

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

  • Vì kèo: Sử dụng thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép
  • Kèo góc: Kèo góc có cấu tạo như vì kèo. Khi công trình phức tạp, và mái dốc nhiều phía cần bố trí vì kèo góc, tường thu hồi hay thanh kèo hợp lý.
  • Xà gồ: Tiết diện hình chữ nhật, được đặt phía trên và nghiêng theo mặt thanh kèo hoặc tường thu hồi.
    Kỹ thuật đổ mái bê tông trong thi công mái bằng

Đổ bê tông mái bằng cần tăng lượng cát, giảm đá dăm để mái đầm hơn, khi đổ bê tông mái sẽ có độ chặt cao sau khi đầm ( độ sụt bê tông khoảng 4 hoặc 5cm).
Bạn có thể trộn với tỉ lệ như sau: Xi măng 350kg, cát vàng 0,5m3, đá dăm 1x2:0,8m3, nước 200 lít. Đổ -> gạt -> đầm sẽ dễ hơn.
Sau khi đổ, đầm, gạt mặt bạn chờ bê tông khô se, tiến hành đầm lại. Kiểm tra mái, khi ấn ngón tay lên mặt thấy tạo thành vết lõm ướt thì đầm được. Nếu lõm khô, khó tạo vết lõm tức là bê tông đã se, không đầm được nữa.
Đối với trời nắng có thể đầm lại khoảng 2 giờ , trời râm mát khoảng 4 giờ thì đầm lại được. Nếu thấy nước nổi lên bề mặt, hãy rắc lớp xi măng đều, mỏng (chú ý lớp này cần thưa, mỏng nếu lạm dụng sẽ gây nứt mặt bê tông, phản tác dụng) lên và sử dụng bàn xoa gỗ xoa phẳng, giúp tạo lớp mặt khó thấm nước.
Việc đầm mái lần hai giúp tăng cường độ chặt mái, chống thấm tốt hơn.

Hiện nay, Gạch bê tông khí chưng áp - Gạch nhẹ AAC đang dần thay thế loại gạch nung truyền thống. Loại gạch nhẹ AAC rất thích hợp làm tường bao tường ngăn, ...
Tuy hiện nay giá gạch AAC có cao hơn giá gạch nung truyền thống nhưng khi xét đến các phương diệnxây, tô và thi công, kết cấu nền móng thì hầu như giá cả là như nhau. Thời gian thi công gạch nhẹ AAC nhanh gấp 2 đến 3 lần gạch tuynel truyền thống, ...

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

ƯU ĐIỂM CỦA GẠCH NHẸ AAC

  • Giảm 20% phản lực đầu cọc giúp giảm chiều dài cọc móng.
  • Giảm 25% khối lượng thép cột.
  • Giảm 10% khối lượng thép dầm
  • Tiết kiệm 5% 15% tổng chi phí đầu tư xây thô cho toàn bộ tòa nhà
  • Giảm tiêu hao 40% điện năng tiêu thụ của máy lạnh/tháng.
  • Căn phòng xây dựng gạch bê tông nhẹ mát hơn 10oC so với nhiệt độ ngoài trời, và ấm hơn 20oC so với ngoài trời khi đông lạnh giá.
  • Khả năng chống ồn tốt hơn, khả năng cách âm từ 35-42 Decibel trong khi gạch ống truyền thống chỉ từ 12-20 decibel.
  • Thời gian xây dựng nhanh hơn từ 2 3 lần so với xây dựng bằng gạch đất nung, tiết kiệm tối đa chi phí nhân công (trung bình xây với gạch AAC khoảng 25m2/ngày/nhân công, còn đối với gạch truyền thống thì khoảng 8m2/ngày/nhân công).
  • Tiết kiệm 1/5-1/8 lượng vữa xây tường đồng thời hạn chế tối đa lượng rác thải hoặc bụi ô nhiễm do phải tập kết đá, cát, xi măng.

KÍCH THƯỚC GẠCH BÊ TÔNG NHẸ AAC

Kích thước gạch cho hệ tường:

  • Dài: 600mm
  • Rộng: 200mm, 300mm, 400mm
  • Dày: 75mm, 100mm, 150mm, 200mm, 250mm

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

Ngoài ra công ty vừa cho ra thị trường sản phẩm gạch demi có các kích thước sau:

  • Dài: 300mm
  • Rộng: 300mm, 200mm
  • Dày: 75mm, 100mm, 150mm, 200mm

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

Kích thước sản phẩm đà lanh tô

  • Dài: 1200mm, 1600mm, 1800mm, 2400mm
  • Rộng: 100mm, 150mm, 200mm, 300mm, 600mm
  • Dày: 80mm, 85mm, 100mm, 125mm, 150mm, 180mm, 200mm

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

Kích thước tấm panel làm ngăn, bao

  • Dài: 1200mm đến 4800mm
  • Rộng: 600mm
  • Dày: 50mm, 75mm, 100mm và 150mm
  • Số lớp thép: 1 hoặc 2 lớp thép

Xây nhà bằng be tông khí chưng áp

Hãy liên hệ ngay với Ánh Nhiên Xanh để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng, vật liệu công nghệ mới; chúng tôi cam kết đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng từ chất lượng sản phẩm cho đến dịch vụ hậu mãi và kiến thức xây dựng thực tế.

Mọi chi tiết đặt hàng, tư vấn thiết kế, quý khách vui lòng gửi thông tiến đến chúng tôi qua:

Tel/ zalo: 0888 484 499

Email:

Website: anx.vn

Nhân viên công ty tiếp nhận trả lời và báo giá sản phẩm liên tục trong ngày.