Xếp các từ ghép dưới đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung

Xếp các từ ghép dưới đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6: Măng mọc thẳng !!

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 7: Trên đôi cánh ước mơ !!

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8: Trên đôi cánh ước mơ !!

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9: Trên đôi cánh ước mơ !!

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11: Có chí thì nên !!

Tiếng Việt lớp 4 Tuần 12: Có chí thì nên !!

Top 10 Đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Top 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án !!

Giải Chính tả Tuần 1 trang 2 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 !!

Giải Luyện từ và câu Tuần 1 trang 3,4 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 !!

Giải Luyện từ và câu Tuần 1 trang 3,4 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 !!

Giải Tập làm văn Tuần 1 trang 5,6 VBT Tiếng Việt 4 Tập 1 !!

Lớp 4

Tiếng việt

Tiếng việt - Lớp 4

Tiếng Việt, cũng gọi là tiếng Việt Nam Việt ngữ là ngôn ngữ của người Việt và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu số tại Việt Nam và là ngôn ngữ dân tộc thiểu số tại Cộng hòa Séc.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Lớp 4 - Năm thứ bốn ở cấp tiểu học, kiến thức ngày một tăng, sắp đến năm cuối cấp nên các em cần chú đến học tập nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Giải câu 1, 2, 3, 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ trung thực - Tự trọng trang 62 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 3. Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực,...

Câu 1

Chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào ô trống trong đoạn văn sau:

      Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : "Minh là một học sinh có lòng.... Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không .... Minh giúp đỡ các bạn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bạn hay mặc cảm,.... nhất cũng dần dần thấy.... hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào.... Lớp 4A chúng em rất.... về bạn Minh.

(Từ để chọn : tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.) 

Phương pháp giải:

- Tự tin: tin vào bản thân mình

- Tự ti: tự đánh giá thấp mình nên tỏ ra thiếu tự tin

- Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình

- Tự kiêu: tự cho mình là hơn người và tỏ ra coi thường người khác.

- Tự hào: lấy làm hài lòng, hãnh diện vì cái mình có.

- Tự ái:do quá nghĩ đến mình mà sinh ra giận dỗi, khó chịu, khi cảm thấy bị đánh giá thấp hoặc coi thường.

Lời giải chi tiết:

Các từ được điền vào chỗ trống theo thứ tự:

- tự trọng

- tự kiêu

- tự ti

- tự tin

- tự ái

- tự hào

Câu 3

Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)

Phương pháp giải:

Con suy nghĩ và ghép nối cho phù hợp.

Lời giải chi tiết:

Xếp các từ thành hai nhóm

- Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.

- Trung có nghĩa là “một lòng một dạ" trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên.

Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung

Xem lời giải

Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ : Trung thực – Tự trọng: SBT Tiếng Việt lớp 4 – Trang 40. Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau; Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung trực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)…

LUYỆN TỪ VÀ CÂU – MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

1: Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào từng chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có lòng ……. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minhkhông ……. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm ……. nhất cũng dần dần thấy ……. hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào …….

Lớp 4A chúng em rất ……. về bạn Minh.

2: Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A

A

B

a) Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó.

1) trung thành

b) Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi.

2) trung hậu

c) Một lòng một dạ vì việc nghĩa.

3) trung kiên

d) ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một.

4) trung thực

e) Ngay thẳng, thật thà.

5) trung nghĩa

3: Xếp các từ ghép dưới đây thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)

a)  Trung có nghĩa là “ở giữa”

b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”

4: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3

TRẢ LỜI:

1: Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái.

Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

2: Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A

a-1; b-3; c-5; d-2; e-4.

3: Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung trực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm)

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm

b) Trung có nghĩa là “một lòng dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên

4: Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3

– Trung thu, trăng sáng vằng vặc, soi rõ sân nhà em.

– Bạn Khang là một học sinh có học lực trung bình của lớp.

– Phương Trinh học giỏi lại vui tính nên luôn là trung tâm của lớp.

– Trong thời phong kiến, các vị quan rất trung thành với vua chúa.

– Phụ nữ miền Nam rất trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ

– Trung thực là một trong những đức tính tốt.