Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân

Phạm Đông   -   Chủ nhật, 21/03/2021 09:03 (GMT+7)

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân
Người dân ở Hà Nội làm thẻ căn cước công dân gắn chip lưu động tại trụ sở Công an Hà Nội. Ảnh: V.Dũng.

Năm 2016, Việt Nam bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Đến đầu năm 2021, thẻ CCCD mã vạch tiếp tục được thay thế bởi CCCD gắn chip trên phạm vi toàn quốc.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 số.

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân
Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân. Ảnh minh họa.

Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

- 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

- 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

- 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.

Do mã định danh là số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp.

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an.

Cụ thể:

1. Hà Nội: 001

2. Hà Giang: 002

3. Cao Bằng: 004

4. Bắc Kạn: 006

5. Tuyên Quang: 008

6. Lào Cai: 010

7. Điện Biên: 011

8. Lai Châu: 012

9. Sơn La: 014

10. Yên Bái: 015

11. Hòa Bình: 017

12. Thái Nguyên: 019

13. Lạng Sơn: 020

14. Quảng Ninh: 022

15. Bắc Giang: 024

16. Phú Thọ: 025

17. Vĩnh Phúc: 026

18. Bắc Ninh: 027

19. Hải Dương: 030

20. Hải Phòng: 031

21. Hưng Yên: 033

22. Thái Bình: 034

23. Hà Nam: 035

24. Nam Định: 036

25. Ninh Bình: 037

26. Thanh Hóa: 038

27. Nghệ An: 040

28. Hà Tĩnh: 042

29. Quảng Bình: 044

30. Quảng Trị: 045

31. Thừa Thiên Huế: 046

32. Đà Nẵng: 048

33. Quảng Nam: 049

34. Quảng Ngãi: 051

35. Bình Định: 052

36. Phú Yên: 054

37. Khánh Hòa: 056

38. Ninh Thuận: 058

39. Bình Thuận: 060

40. Kon Tum: 062

41. Gia Lai: 064

42. Đắk Lắk: 066

43. Đắk Nông: 067

44. Lâm Đồng: 068

45. Bình Phước: 070

46. Tây Ninh: 072

47. Bình Dương: 074

48. Đồng Nai: 075

49. Bà Rịa - Vũng Tàu: 077

50. Hồ Chí Minh: 079

51. Long An: 080

52. Tiền Giang: 082

53. Bến Tre: 083

54. Trà Vinh: 084

55. Vĩnh Long: 086

56. Đồng Tháp: 087

57. An Giang: 089

58. Kiên Giang: 091

59. Cần Thơ: 092

60. Hậu Giang: 093

61. Sóc Trăng: 094

62. Bạc Liêu: 095

63. Cà Mau: 096

Hiện nay, căn cước công dân gắn chip đang được triển khai rộng rãi tại nhiều địa phương. 12 số trên thẻ căn cước công dân thể hiện nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính và năm sinh của người đó.

Năm 2016, Việt Nam bắt đầu thay chứng minh nhân dân (CMND) bằng thẻ căn cước công dân (CCCD) mã vạch. Đến đầu năm 2021, thẻ CCCD mã vạch tiếp tục được thay thế bởi CCCD gắn chip trên phạm vi toàn quốc.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 số.

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân

Ý nghĩa các số trên thẻ căn cước công dân. Ảnh minh họa.

Cụ thể, Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

- 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh,

- 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

- 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

- 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước. Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

- Mã thế kỷ và mã giới tính được quy ước như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ: Số căn cước công dân là: 037153000257 thì: 037 là mã tỉnh Ninh Bình; 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20; 53 thể hiện công dân sinh năm 1953; 000257 là dãy số ngẫu nhiên.

Do mã định danh là số ngẫu nhiên nên người dân không được phép lựa chọn số đẹp.

Hiện nay, mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an.

Cụ thể:

1. Hà Nội: 001

2. Hà Giang: 002

3. Cao Bằng: 004

4. Bắc Kạn: 006

5. Tuyên Quang: 008

6. Lào Cai: 010

7. Điện Biên: 011

8. Lai Châu: 012

9. Sơn La: 014

10. Yên Bái: 015

11. Hòa Bình: 017

12. Thái Nguyên: 019

13. Lạng Sơn: 020

14. Quảng Ninh: 022

15. Bắc Giang: 024

16. Phú Thọ: 025

17. Vĩnh Phúc: 026

18. Bắc Ninh: 027

19. Hải Dương: 030

20. Hải Phòng: 031

21. Hưng Yên: 033

22. Thái Bình: 034

23. Hà Nam: 035

24. Nam Định: 036

25. Ninh Bình: 037

26. Thanh Hóa: 038

27. Nghệ An: 040

28. Hà Tĩnh: 042

29. Quảng Bình: 044

30. Quảng Trị: 045

31. Thừa Thiên Huế: 046

32. Đà Nẵng: 048

33. Quảng Nam: 049

34. Quảng Ngãi: 051

35. Bình Định: 052

36. Phú Yên: 054

37. Khánh Hòa: 056

38. Ninh Thuận: 058

39. Bình Thuận: 060

40. Kon Tum: 062

41. Gia Lai: 064

42. Đắk Lắk: 066

43. Đắk Nông: 067

44. Lâm Đồng: 068

45. Bình Phước: 070

46. Tây Ninh: 072

47. Bình Dương: 074

48. Đồng Nai: 075

49. Bà Rịa - Vũng Tàu: 077

50. Hồ Chí Minh: 079

51. Long An: 080

52. Tiền Giang: 082

53. Bến Tre: 083

54. Trà Vinh: 084

55. Vĩnh Long: 086

56. Đồng Tháp: 087

57. An Giang: 089

58. Kiên Giang: 091

59. Cần Thơ: 092

60. Hậu Giang: 093

61. Sóc Trăng: 094

62. Bạc Liêu: 095

63. Cà Mau: 096

Căn cước công dân gắn chip đang được triển khai rộng rãi tại nhiều địa phương. Mặc dù việc triển khai CMND/CCCD 12 số đã được nhiều năm, thế nhưng có thể sẽ có nhiều bạn còn chưa thực sự hiểu hết về 12 số này. Hãy cùng tìm hiểu để thấy điều thú vị của 12 con số này nhé. Số căn cước mỗi cá nhân (cũng là số định danh) gồm dãy 12 chữ số. Trong đó, 6 số đầu là mã quy định, chỉ cần căn cứ trên 6 số này là có thể biết người đó sinh trong thế kỷ 20 hay 21, sinh năm nào, khai sinh ở đâu và là nam hay nữ. Riêng 6 số cuối là những con số ngẫu nhiên “định danh” từng cá nhân. Cụ thể: -3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh. Mỗi tỉnh, TP có mã số khác nhau gồm 3 chữ số (ví dụ: TP Hà Nội là 001, TP.HCM là 079...). -1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Với người sinh trong thế kỷ 20, giới tính nam là số 0 và nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21, giới tính nam là 2 và nữ là 3. -2 chữ số tiếp là mã năm sinh (viết tắt 2 số cuối) của công dân. -6 số cuối: số ngẫu nhiên. Ví dụ: số CCCD 079215000001 giúp ta thấy được người này khai sinh ở TP.HCM, giới tính nam, sinh năm 2015 và có số ngẫu nhiên là 000001.

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân

 

1Ý nghĩa các con số trên thẻ CCCD gắn chip

Số thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân, hoặc có thể hiểu là một mã số riêng biệt gắn liền với công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số tự nhiên, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Để dễ hiểu, ta tách thành định dạng: AAA B CC DDDDDD.

Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

3 chữ số đầu tiên

3 chữ số đầu tiên (AAA) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Bạn có thể tra cứu mã này ở mục 2 bên dưới của bài viết.

1 chữ số tiếp theo

1 chữ số tiếp theo (B) là mã giới tính của công dân.

Mã này được quy định theo thế kỷ như sau:

THẾ KỶ NĂM NAM NỮ
Thế kỷ 20 1900 - 1999 0 1
Thế kỷ 21 2000 - 2099 2 3
Thế kỷ 22 2100 - 2199 4 5
Thế kỷ 23 2200 - 2299 6 7
Thế kỷ 24 2300 - 2399 8 9

2 chữ số kế tiếp 

2 chữ số kế tiếp (CC) là mã năm sinh, thể hiện bằng 2 chữ số cuối năm sinh của công dân.

6 chữ số cuối

6 chữ số cuối (DDDDDD) là khoảng số ngẫu nhiên.

Ví dụ: Với số thẻ 020093001656 ta có thể tách thành 020 0 93 001656

  • 020 là mã thành phố Lạng Sơn.
  • 0 là nam, ứng với thế kỷ 20.
  • 93 là năm sinh 1993.
  • 001656 là dãy số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân

2Bảng tra cứu mã tỉnh, thành phố trên thẻ CCCD

STT TÊN ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
1 Hà Nội 1
2 Hà Giang 2
3 Cao Bằng 4
4 Bắc Kạn 6
5 Tuyên Quang 8
6 Lào Cai 10
7 Điện Biên 11
8 Lai Châu 12
9 Sơn La 14
10 Yên Bái 15
11 Hòa Bình 17
12 Thái Nguyên 19
13 Lạng Sơn 20
14 Quảng Ninh 22
15 Bắc Giang 24
16 Phú Thọ 25
17 Vĩnh Phúc 26
18 Bắc Ninh 27
19 Hải Dương 30
20 Hải Phòng 31
21 Hưng Yên 33
22 Thái Bình 34
23 Hà Nam 35
24 Nam Định 36
25 Ninh Bình 37
26 Thanh Hóa 38
27 Nghệ An 40
28 Hà Tĩnh 42
29 Quảng Bình 44
30 Quảng Trị 45
31 Thừa Thiên Huế 46
32 Đà Nẵng 48
33 Quảng Nam 49
34 Quảng Ngãi 51
35 Bình Định 52
36 Phú Yên 54
37 Khánh Hòa 56
38 Ninh Thuận 58
39 Bình Thuận 60
40 Kon Tum 62
41 Gia Lai 64
42 Đắk Lắk 66
43 Đắk Nông 67
44 Lâm Đồng 68
45 Bình Phước 70
46 Tây Ninh 72
47 Bình Dương 74
48 Đồng Nai 75
49 Bà Rịa - Vũng Tàu 77
50 Hồ Chí Minh 79
51 Long An 80
52 Tiền Giang 82
53 Bến Tre 83
54 Trà Vinh 84
55 Vĩnh Long 86
56 Đồng Tháp 87
57 An Giang 89
58 Kiên Giang 91
59 Cần Thơ 92
60 Hậu Giang 93
61 Sóc Trăng 94
62 Bạc Liêu 95
63 Cà Mau 96

Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn về ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip mới. Mong rằng những thông tin này sẽ hữu ích cho bạn và hãy để lại bình luận phía dưới nếu cần hỗ trợ nhé.