1 bar bằng bao nhiêu kgf cm2?

Thiết bị đo áp suất hay đồng hồ áp suất bao gồm các đơn vị đo như kgf/cm2, bar, psi, kpa. Tùy thuộc khu vực hay quốc gia khác nhau mà sử dụng đơn vị đo khác nhau. Một số lãnh thổ quốc tế áp dụng các đơn vị như sau: Nhất Bản [Pa, MPa, KPa]; Châu Âu [bar, Mbar]; Châu Mỹ [Psi, Ksi]. Tuy nhiên, các đơn vị này cho phép chuyển đổi đơn vị áp suất theo bảng chuyển đổi mà Tuấn Hưng Phát Valve sẽ chia sẻ dưới đây. Chúng ta cùng tham khảo nhé.

Mục lục

Kgf/cm2 là gì?

Mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ áp dụng một đơn vị đo áp suất với quy ước riêng. Thay vì dùng chung một đơn vị đo, thì giống như ngôn ngữ mà mỗi quốc gia có thì ký hiệu áp suất và đơn vị áp suất là khác nhau. Mỗi ngành công nghiệp đều mang đến những khái niệm và đặc trưng riêng cho khu vực đó.

Các đơn vị đo áp suất cơ bản

Psi: là đơn vị dùng cho các thiết bị được Mỹ sản xuất. Người sử dụng có thể chuyển đổi đơn vị psi sang đơn vị bar và ngược lại. Hiện đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới với các quy đổi sau: psi sang kg; psi sang bar; psi sang mpa.

Bar: sử dụng phổ biến ở các nước châu Âu và trên thế giới. Đơn vị bar được sử dụng làm đơn vị đo quy chuẩn so với mặt nước biển, bao gồm áp suất chuẩn 760mmHg và áp suất atmosphere [atm]. Bạn sẽ nhìn thấy đơn vị này in trên các thiết bị đo công nghiệp. Ngoài ra, đưn vị bar và đơn vị kg/cm2 có giá trị đo gần bằng nhau nên khi tính toán không cần quy đổi. Ở đây, 1 bar = 1,02 kg/cm2. Một số chuyển đổi đơn vị bar thông dụng hiện nay như: bar sang Pa; bar sang KPa; bar sang mmHg; bar sang at/atm; bar sang psi.

MPa: đơn vị đo dùng cho đồng hồ đo áp suất của Nhật Bản. Giá trị quy đổi của đơn vị MPa như sau: 1 MPa = 10 bar; 1 KPa ~ 1 bar = 0,125 psi = 10 mbar = 0,00987 atm = 7,5 mmHg.

Bảng quy đổi đơn vị quốc tế – SI

Đơn vị kgf là gì?

Định nghĩa: là loại đơn vị dùng để đo tải trọng, trong đó: kg [đo khối lượng] và f [đo lực].

Các nhà vật lý học dùng đơn vị kgf thay cho lực Newton [N] với gia tốc trọng trường g=9,80665. Khi đó:

+ 1 kgf = 9,8N

+ Ngoài ra, 1kgf = 0,98 kg

Đơn vị kgf/cm2 là gì?

Định nghĩa: đơn vị này dùng để đo áp suất chất lỏng, chất khí. Có thể chuyển đổi kgf/cm2 sang các đơn vị đo khác như:

+ 1 kgf/cm2 = 98066,52 N/m2 = 98066.52 Pascals

+ 1 kgf/cm2 = 10000 kgf/m2

+ 1 kgf/cm2 = 0,9806652 bar

Cách điều chỉnh các áp suất phù hợp yêu cầu

  • Cách tăng áp suất

Để tăng áp suất có thực thực hiện như sau:

+ Giữ nguyên diện tích bề mặt ép và tăng thêm lực tác động.

+ Giữ nguyên tiết diện mặt ép, tăng lực tác động theo chiều vuông góc với mặt tiết diện.

+ Giữ lực tác động không đổi và tăng diện tích về mặt.

  • Cách giảm áp suất

Giảm áp suất được tiến hành như sau:

+ Không thay đổi diện tích tiếp xúc lực, nhưng giảm áp lực tác động.

+ Đồng thời giảm diện tích bề mặt và giảm áp lực tác động vào bề mặt đó.

+ Không giảm áp lực và giảm diện tích bề mặt.

Một vài loại áp suất khác

Áp suất thủy tĩnh: khi cho nước vào trong chai, khi chất lỏng đã ổn định thì áp suất sẽ tác động vào thành chai và đáy chai, đây chính là áp suất thủy tĩnh. Vậy nên, áp suất thủy tĩnh là áp suất của chất lỏng đứng yên tác động vào bề mặt xung quanh.

Áp suất chân không: là áp suất do lượng vật chất chứa trong một khoảng không nhất định. Có các đơn vị đo sau: Torr, Bar, Pa, mmHg.

Ứng dụng đơn vị áp suất kgf/cm2 trong công nghiệp

Đơn vị đo lường trên đường ống của những thiết vị van công nghiệp hoặc thiết bị đo lưu lượng như van bướm, van cổng, van bi, đồng hồ nước. Trong đó có các sản phẩm van xuất xứ Hàn Quốc và Đài Loan cao cấp được Tuấn Hưng Phát Valve phân phối độc quyền.

1 kgf/cm² = 0.9807 Bar10 kgf/cm² = 9.8067 Bar2500 kgf/cm² = 2451.66 Bar2 kgf/cm² = 1.9613 Bar20 kgf/cm² = 19.6133 Bar5000 kgf/cm² = 4903.33 Bar3 kgf/cm² = 2.942 Bar30 kgf/cm² = 29.42 Bar10000 kgf/cm² = 9806.65 Bar4 kgf/cm² = 3.9227 Bar40 kgf/cm² = 39.2266 Bar25000 kgf/cm² = 24516.63 Bar5 kgf/cm² = 4.9033 Bar50 kgf/cm² = 49.0333 Bar50000 kgf/cm² = 49033.26 Bar6 kgf/cm² = 5.884 Bar100 kgf/cm² = 98.0665 Bar100000 kgf/cm² = 98066.52 Bar7 kgf/cm² = 6.8647 Bar250 kgf/cm² = 245.17 Bar250000 kgf/cm² = 245166.3 Bar8 kgf/cm² = 7.8453 Bar500 kgf/cm² = 490.33 Bar500000 kgf/cm² = 490332.6 Bar9 kgf/cm² = 8.826 Bar1000 kgf/cm² = 980.67 Bar1000000 kgf/cm² = 980665.2 Bar

Đơn vị Bar được biết đến là một đơn vị đo áp suất, nhưng không phải đơn vị của [SI]. Và 1 Bar gần chính xác bằng 100000 Pa [Pascal] và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên trái đất tại mực nước biển.

Khoảng năm 1793 – 1795, từ Bar lần đầu được dùng làm ký hiệu cho trọng lượng trong hệ đo lường đời đầu.  Các đơn vị “Bar” và “milibar” lần lượt được giới thiệu bởi nhà khí tượng học Na Uy – Vilhelm Bjerknes [người tìm ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại]. Từ Bar xuất phát từ nguồn gốc tiếng Hy Lạp, với từ βάρος [Baros] dịch nghĩa là trọng lượng. 

Năm 2004, đơn vị Bar được công nhận hợp pháp tại các quốc gia châu Âu. Cùng với đó là ký hiệu Bar và các đơn vị đo lường kèm theo như megabar, klilobar, decibar, centibar, milibar [mbar]. Trong khi đó Viện tiêu chuẩn và kỹ thuật quốc gia của Mỹ [NIST] chỉ sử dụng Bar hạn chế trong khí tượng học và văn phòng cân đo quốc tế [BIPM] coi Bar là đơn vị phi SI.

Đơn vị Bar được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực công nghiệp và nghiên cứu khác nhau. Một số xí nghiệp, nhà sản xuất thường sử dụng đơn vị Bar để đo lường áp suất cho các sản phẩm của họ, ví dụ như máy nén khí, máy sấy khí, máy thổi khí cho bể bơi…

 

 

Đơn vị đo Bar và cách chuyển đổi sang các đại lượng áp suất khác

1. Tại sao cần quy đổi đơn vị tính Bar

Hiện nay, thị trường kinh tế hội nhập nên các sản phẩm hàng hóa được sản xuất và xuất khẩu giữa các quốc gia rất phổ biến. Việc quy đổi để có được sản phẩm với thông số chính xác đúng nhu cầu người dùng là điều cần thiết.

Trên thực tế, mỗi quốc gia sẽ có đơn vị đo lường khác nhau và không đồng nhất như Anh, Pháp, Mỹ,…Sự không đồng nhất các đơn vị đo lường vẫn còn diễn ra cho đến ngày nay. Cụ thể như Mỹ sử dụng đơn vị PSI, KSI,…đo áp suất, còn châu Âu dùng Bar, Mbar,… Trong khi đó châu Á cụ thể là Việt Nam thường xuyên sử dụng đơn vị đo áp suất đó là Pa, Mpa, Kpa…

Do đó, việc chuyển đổi đơn vị Bar sang các đại lượng đo áp suất khác phù hợp với quốc gia sử dụng là điều rất cần thiết. Một ví dụ khác là khi bạn mua 1 chiếc máy bơm bể bơi ở Tây Ban Nha với công suất là HP nhưng không hề biết công suất bao nhiêu kW tại Việt Nam sẽ gây khó khăn trong quá trình lựa chọn sản phẩm và sử dụng.

Dưới đây là các cách chuyển đổi cụ thể, mời bạn đọc tham khảo.

2. 1 Bar là gì? Bằng bao nhiêu? Các chuyển đổi sang hệ số áp suất khác

Cùng hệ đơn vị đo Bar, ta có:

  • 1 bar = 0.000001 megabar 
  • 1 bar = 0.001 kilobar
  • 1 bar = 10 decibar
  • 1 bar = 100 centibar
  • 1 bar = 1000 milibar

Quy đổi bar theo “áp suất”:

  • 1 bar = 0.99 atm [physical atmosphere]
  • 1 bar = 1.02 at [technical atmosphere]

Quy đổi bar theo “hệ mét”:

  • 1 bar = 0.1 Mpa [megapascal]
  • 1 bar = 1.02 kgf/cm2
  • 1 bar = 100 kPa [kilopascal]
  • 1 bar = 1000 hPa [hetopascal]
  • 1 bar = 10197.16 kgf/m2
  • 1 bar = 100000 Pa [pascal]

Quy đổi bar theo “hệ thống cân lường”:

  • 1 bar = 0.0145 Ksi [kilopoud lực/inch vuông]
  • 1 bar = 14.5 Psi [pound lực/inch vuông]
  • 1 bar = 2088.5 [pound per square foot]

Quy đổi bar theo “thủy ngân”:

  • 1 bar = 29.5 inHg [inch of mercury]
  • 1 bar = 75cmHg [centimetres of mercury]
  • 1 bar = 750mmHg [milimetres of mercury]
  • 1 bar = 750 Torr

Quy đổi bar theo “cột nước”:

  • 1 bar = 10.19 mét nước [mH2O]
  • 1 bar = 401.5 inch nước [inH2O]
  • 1 bar = 1019.7 cm nước [cmH2O]

 

Các khu vực trên thế giới đều sử dụng các đại lượng đo áp suất riêng biệt

 

3. Bảng quy đổi đơn vị đo áp suất

Ở trên ta đã biết cách quy đổi từ Bar sang các đơn vị đo áp suất khác. Tuy nhiên để đổi các đơn vị đo áp suất khác nhau ngoài Bar hoặc đổi các đơn vị đó về Bar thì làm thế nào? Bảng quy đổi dưới đây sẽ giúp hỗ trợ bạn chuyển đổi dễ dàng.

  • Bước 1: Chuẩn bị bảng quy đổi
  • Bước 2: Tìm đơn vị đang muốn quy đổi ở cột dọc bên tay trái
  • Bước 3: Tìm đơn vị quy đổi đích – đơn vị muốn được quy đổi để ra kết quả cuối cùng nằm ở hàng trên cùng đầu tiên
  • Bước 4: Gióng thẳng giá trị cột dọc và hàng ngang, điểm giao của hai giá trị chính là kết quả bạn cần quy đổi.

 

 

4. Quy đổi đơn vị Bar bằng công cụ Google

Với thị trường internet phát triển hiện nay, các kênh tìm kiếm thông tin trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, chính xác hơn rất nhiều. Nếu bạn thực hiện các phép tính toán trên google thì rất dễ dàng sẽ có ngay kết quả. Cách tìm kiếm như sau.

Bước 1: Truy cập vào Google Chrome

Bước 2: Thực hiện gõ lệnh tìm kiếm để chuyển đổi Bar sang bất cứ đại lượng nào mà bạn muốn, cụ thể như:

Khi bạn muốn đổi 1 Bar sang đơn vị PSI thì bạn chỉ cần gõ lên thanh công cụ tìm kiếm theo cú pháp sau: “1 Bar To PSI” là đã dễ dàng có được kết quả chính xác tuyệt đối.

Tương tự với các đơn vị khác:

  • Quy đổi từ Bar sang Mbar “Bar to Mbar”
  • Quy đổi từ Bar sang PSI “Bar to PSI”
  • Quy đổi từ Bar sang Kpa “Bar to Kpa”
  • Quy đổi từ Bar sang mmH2O “Bar to mmH2O”
  • Quy đổi từ Bar sang mmHg “Bar to mmHg ”
  • Quy đổi từ Bar sang kg/cm2 “Bar to kg/cm2”

 

 

Hiện nay trên thị trường, dễ dàng bắt gặp các loại đồng hồ áp suất có nhiều đơn vị đo khác nhau. Do đó, việc nắm được đơn vị Bar là gì và cách quy đổi 1 Bar sang đơn vị khác là điều cần biết để lựa chọn được sản phẩm đúng nhu cầu. Trên đây là tất cả những chia sẻ của Union, hi vọng thông tin trong bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn.

Chủ Đề