10 hàm cơ bản trong excel

Công dụng: trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm.  
  • Hàm IF 
  • Hàm SUMIF 
  • Hàm AND  và OR 
    1. AND 
    2. OR
  • Hàm COUNTIF 
  • Hàm MIN và MAX
    1. MIN 
    2. MAX
  • Hàm LEFT và RIGHT 
    1. LEFT 
    2. RIGHT
  • Hàm SUBTOTAL 
  • Hàm NOW
  • Công cụ xử lý thông tin Excel không còn quá xa lạ đối với người dùng máy tính; nhưng việc sở hữu kỹ năng thành thạo excel vẫn còn là nhu cầu cấp bách của nhiều người. Vậy khi sử dụng phần mềm này, phải hiểu biết những hàm excel thông dụng nào để giúp việc tính toán trở nên thuận lợi hơn? 

    Có rất nhiều hàm logic trong excel nhưng ở đây, Cole sẽ giúp các bạn nắm rõ được 10 hàm thông dụng nhất. Từ đó, các bạn có thể tự tin tính toán, thống kê, xử lý thông tin một cách nhanh chóng và hiệu quả.

    Hàm SUM, AVERAGE 

     

    SUM

    Công dụng: giúp người sử dụng tính tổng giá trị 

    Cú pháp: =SUM[số 1, số 2,…, số hoặc vùng dữ liệu]

    Ví dụ: =SUM[4,5,1] rồi Enter sẽ ra kết quả  

    AVERAGE 

    Công dụng: giúp trả về trung bình cộng các tham số đưa vào hoặc của một vùng dữ liệu 

    Ví dụ: =AVERAGE[7,8,9] rồi Enter sẽ ra kết quả là 8

    Hàm tìm kiếm VLOOKUP

    Công dụng: trả về giá trị dò tìm theo cột đưa từ bảng tham chiếu lên bảng cơ sở dữ liệu theo đúng giá trị dò tìm.  

    Cú pháp: =VLOOKUP[giá trị dò, bảng dò, cột giá trị trả về, kiểu dò]

    X=0 là dò tìm một cách chính xác. X=1 là dò tìm một cách tương đối.

    Ví dụ như dùng để:

    • Tìm Mã hàng hoá, tên hàng hoá từ Danh mục hàng hoá về Bảng Nhập Xuất Tồn.
    • Tìm đơn giá Xuất kho từ bên Bảng Nhập Xuất Tồn về Phiếu Xuất kho.
    • Tìm Mã TK, Tên TK từ Danh mục tài khoản về bảng CĐPS, về Sổ 131, 331…
    • Tìm số Khấu hao [Phân bổ] luỹ kế từ kỳ trước, căn cứ vào Giá trị khấu hao[ phân bổ] luỹ kế [của bảng , 242, 214 ]

    Hàm IF 

    Hàm IF

    Công dụng: trả về giá trị 1 nếu điều kiện đúng, Hàm trả về giá trị 2 nếu điều kiện sai.

    Cú pháp: =If[Điều kiện, Giá trị 1, Giá trị 2].

    Ví dụ:

    = IF[B2>=4,“DUNG”,“SAI”] = DUNG.        

    = IF[B2>=5,“DUNG”,“SAI”] = SAI

    Hàm SUMIF 

    Công dụng: trả về giá trị tính tổng của các ô trong vùng cần tính thoả mãn một điều kiện đưa vào.

    Cú pháp: =SUMIF[Vùng chứa điều kiện, Điều kiện, Vùng cần tính tổng].

    Ví dụ như dùng để:

    • Tổng hợp số liệu từ sổ NKC lên Phát sinh Nợ Phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh Tài khoản
    • Tổng hợp số liệu từ PNK, PXK lên “Bảng NHập Xuất Tồn”
    • Tổng hợp số liệu từ sổ NKC lên cột PS Nợ, PS Có của “Bảng tổng hợp phải thu, phải trả khách hàng”
    • Kết chuyển các bút toán cuối kỳ.

    Ví dụ: = SUMIF[B3:B8,”0,D703/02/74,F7>01/01/2013]

    Hàm COUNTIF 

    Công dụng: dùng để đếm số ô thỏa mãn điều kiện [Critical] trong phạm vi [Range] 

    Cú pháp: =COUNTIF[range,critical]

    Trong đó: 

    • Range: là dãy dữ liệu bạn muốn đếm có điều kiện 
    • Critical: là điều kiện để một ô được đếm 

    Ví dụ: =COUNTIF[B4:B12, “>500”] có nghĩa là đếm tất cả các ô trong dãy B4 đến B12 có chứa số lớn hơn 500.

    Hàm MIN và MAX

    MIN 

    Cú pháp:  =MIN[Number1, Number2…]

    Công dụng: là hàm trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.

    MAX

    Cú pháp:  =MAX[Number1, Number2…]

    Công dụng: là hàm trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.

    Hàm LEFT và RIGHT 

    LEFT 

    Cú pháp: LEFT[text,số ký tự cần lấy]

    • VD: LEFT[“ketoanthienung”,6]=”ketoan”

    Nghĩa là: Tôi muốn lấy 6 ký tự trong chữ “ketoanthienung”

    • VD: LEFT[“ketoanthienung”,14]=”ketoanthienung”

    Nghĩa là: Tôi muốn lấy 14 ký tự trong chữ “ketoanthienung”

    • VD trên Excel: LEFT[B3,2]

    RIGHT

    Tương tự như hàm LEFT nhưng thay vì lấy ký tự từ phải sang trái thì hàm RIGHT lấy ký tự từ trái sang phải.

    Hàm SUBTOTAL 

    Công dụng: là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.

    Cú pháp: =SUBTOTAL[function_num,ref1,ref2,…]

    Ví dụ như dùng để:

    • Tính tổng phát sinh trong kỳ.
    • Tính tổng cho từng tài khoản cấp 1.
    • Tính tổng tiền tồn cuối ngày…

    Hàm NOW

    Công dụng: hiển thị ngày giờ của hệ thống trong bảng tính 

    Cú pháp: =NOW[] 

    Chú ý: có thể sẽ phát sinh lỗi #### nhưng bạn chỉ cần kéo ô tính rộng hơn một chút là sẽ ra được ngày của hệ thống trong bảng tính

     

    Phía trên là 10 hàm excel thông dụng Cole cung cấp cho các bạn, mong rằng sẽ giúp ích khi các bạn muốn tính toán hay xử lý số liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Nếu muốn biết thêm về những hàm logic nâng cao, Cole xin hân hạnh chào đón các bạn đến với các khóa học Excel tại trung tâm. 

    Chủ Đề