Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung chính Show
- Tiêu chuẩn đề cử và bầu chọn[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
- So sánh giữa hai lần xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
- Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]
- Ngoài lề[sửa | sửa mã nguồn]
- Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách của Viện phim Mỹ | |
100 phim | 1998 |
100 ngôi sao điện ảnh | 1999 |
100 phim hài | 2000 |
100 phim giật gân | 2001 |
100 phim lãng mạn | 2002 |
100 anh hùng và kẻ phản diện | 2003 |
100 ca khúc | 2004 |
100 câu thoại | 2005 |
100 năm nhạc phim | 2005 |
100 phim truyền cảm hứng | 2006 |
100 năm phim ca nhạc | 2006 |
100 phim [cập nhật] | 2007 |
10 phim của 10 thể loại | 2008 |
Giải thưởng khác | |
Giải Thành tựu trọn đời | từ 1973 |
Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ [tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies] là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ [American Film Institute, viết tắt là AFI] đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh. Danh sách này được lập ra sau quá trình bầu chọn từ danh sách đề cử gồm 400 bộ phim do một ban giám khảo với hơn 1500 nghệ sĩ điện ảnh [bao gồm các đạo diễn, biên kịch, diễn viên, biên tập viên, nhà quay phim], các nhà phê bình phim, các nhà nghiên cứu lịch sử điện ảnh và cả các nhà lãnh đạo của nền công nghiệp điện ảnh Hoa Kỳ.
Ngày 18 tháng 1 năm 2007, nhân dịp kỉ niệm 10 năm ngày ra đời bản danh sách, một phiên bản mới cập nhật với sự phát triển của điện ảnh đã được đưa ra và dự kiến cứ 10 năm bản danh sách sẽ được bầu mới một lần.
Tiêu chuẩn đề cử và bầu chọn[sửa | sửa mã nguồn]
Để giới hạn danh sách đề cử và thuận lợi cho việc bầu chọn, AFI đưa ra một số tiêu chí nhất định cho các bộ phim trong danh sách, đó là:
- Phim điện ảnh dài [Feature-length]: Phim phải dài ít nhất 40 phút.
- Phim Mỹ: Phim phải sử dụng tiếng Anh và có phần lớn các yếu tố sáng tạo và sản xuất đến từ Hoa Kỳ.
- Phim được giới phê bình đánh giá cao: Có các bài phê bình khen ngợi chính thức trên báo chí, truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông khác.
- Phim giành giải thưởng quan trọng: Được ghi nhận bằng các giải thưởng điện ảnh hoặc giải cao tại các liên hoan phim lớn.
- Phim được công chúng đón nhận: Xét trên doanh thu từ tiền vé, từ việc phát trên truyền hình và doanh thu từ việc bán, cho thuê DVD hoặc VHS.
- Phim có dấu ấn quan trọng trong lịch sử điện ảnh: Có những đột phá quan trọng góp phần phát triển nghệ thuật điện ảnh như cách mạng về dàn dựng, kỹ xảo, kỹ thuật quay và các lĩnh vực khác.
- Phim có ảnh hưởng văn hóa lớn: Có ảnh hưởng văn hóa sâu sắc đến xã hội Mỹ.
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
1. | Công dân Kane [Citizen Kane] | 1941 | Orson Welles | Công dân Kane [Citizen Kane] | 1941 | Orson Welles |
2. | Casablanca | 1942 | Michael Curtiz | Bố già [The Godfather] | 1972 | Francis Ford Coppola |
3. | Bố già [The Godfather] | 1972 | Francis Ford Coppola | Casablanca | 1942 | Michael Curtiz |
4. | Cuốn theo chiều gió [Gone with the Wind] | 1939 | Victor Fleming | Raging Bull | 1980 | Martin Scorsese |
5. | Lawrence of Arabia | 1962 | David Lean | Singin' in the Rain | 1952 | Gene Kelly Stanley Donen |
6. | The Wizard of Oz | 1939 | Victor Fleming | Cuốn theo chiều gió [Gone with the Wind] | 1939 | Victor Fleming |
7. | The Graduate | 1967 | Mike Nichols | Lawrence xứ Ả Rập [Lawrence of Arabia] | 1962 | David Lean |
8. | On the Waterfront | 1954 | Elia Kazan | Bản danh sách của Schindler [Schindler's List] | 1993 | Steven Spielberg |
9. | Bản danh sách của Schindler [Schindler's List] | 1993 | Steven Spielberg | Vertigo | 1958 | Alfred Hitchcock |
10. | Singin' in the Rain | 1952 | Gene Kelly Stanley Donen | The Wizard of Oz | 1939 | Victor Fleming |
11. | It's a Wonderful Life | 1946 | Frank Capra | City Lights | 1931 | Charlie Chaplin |
12. | Sunset Boulevard | 1950 | Billy Wilder | The Searchers | 1956 | John Ford |
13. | The Bridge on the River Kwai | 1957 | David Lean | Chiến tranh giữa các vì sao [Star Wars] | 1977 | George Lucas |
14. | Some Like It Hot | 1959 | Billy Wilder | Psycho | 1960 | Alfred Hitchcock |
15. | Chiến tranh giữa các vì sao [Star Wars] | 1977 | George Lucas | 2001: A Space Odyssey | 1968 | Stanley Kubrick |
16. | All About Eve | 1950 | Joseph L. Mankiewicz | Sunset Boulevard | 1950 | Billy Wilder |
17. | The African Queen | 1951 | John Huston | The Graduate | 1967 | Mike Nichols |
18. | Psycho | 1960 | Alfred Hitchcock | The General | 1926 | Buster Keaton Clyde Bruckman |
19. | Chinatown | 1974 | Roman Polanski | On the Waterfront | 1954 | Elia Kazan |
20. | Bay trên tổ chim cúc cu One Flew Over the Cuckoo's Nest | 1975 | Miloš Forman | It's a Wonderful Life | 1946 | Frank Capra |
21. | Chùm nho giận dữ [The Grapes of Wrath] | 1940 | John Ford | Chinatown | 1974 | Roman Polanski |
22. | 2001: A Space Odyssey | 1968 | Stanley Kubrick | Some Like It Hot | 1959 | Billy Wilder |
23. | The Maltese Falcon | 1941 | John Huston | Chùm nho giận dữ [The Grapes of Wrath] | 1940 | John Ford |
24. | Raging Bull | 1980 | Martin Scorsese | E.T. người ngoài hành tinh [E.T. the Extra-Terrestrial] | 1982 | Steven Spielberg |
25. | E.T. người ngoài hành tinh [E.T. the Extra-Terrestrial] | 1982 | Steven Spielberg | Giết con chim nhại [To Kill a Mockingbird] | 1962 | Robert Mulligan |
26. | Dr. Strangelove | 1964 | Stanley Kubrick | Mr. Smith Goes to Washington | 1939 | Frank Capra |
27. | Bonnie and Clyde | 1967 | Arthur Penn | High Noon | 1952 | Fred Zinnemann |
28. | Apocalypse Now | 1979 | Francis Ford Coppola | All About Eve | 1950 | Joseph L. Mankiewicz |
29. | Mr. Smith Goes to Washington | 1939 | Frank Capra | Double Indemnity | 1944 | Billy Wilder |
30. | The Treasure of the Sierra Madre | 1948 | John Huston | Apocalypse Now | 1979 | Francis Ford Coppola |
31. | Annie Hall | 1977 | Woody Allen | The Maltese Falcon | 1941 | John Huston |
32. | Bố già phần II [The Godfather part II] | 1974 | Francis Ford Coppola | Bố già phần II [The Godfather part II] | 1974 | Francis Ford Coppola |
33. | High Noon | 1952 | Fred Zinnemann | Bay trên tổ chim cúc cu One Flew Over the Cuckoo's Nest | 1975 | Miloš Forman |
34. | Giết con chim nhại [To Kill a Mockingbird] | 1962 | Robert Mulligan | Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [Snow White and the Seven Dwarfs] | 1937 | Walt Disney [Sản xuất] |
35. | It Happened One Night | 1934 | Frank Capra | Annie Hall | 1977 | Woody Allen |
36. | Chàng cao bồi nửa đêm [Midnight Cowboy] | 1969 | John Schlesinger | The Bridge on the River Kwai | 1957 | David Lean |
37. | The Best Years of Our Lives | 1946 | William Wyler | The Best Years of Our Lives | 1946 | William Wyler |
38. | Double Indemnity | 1944 | Billy Wilder | The Treasure of the Sierra Madre | 1948 | John Huston |
39. | Bác sĩ Zhivago [Doctor Zhivago] | 1965 | David Lean | Dr. Strangelove | 1964 | Stanley Kubrick |
40. | North by Northwest | 1959 | Alfred Hitchcock | Giai điệu hạnh phúc [The Sound of Music] | 1965 | Robert Wise |
41. | Câu chuyện phía Tây [West Side Story] | 1961 | Jerome Robbins Robert Wise | King Kong | 1933 | Merian C. Cooper Ernest B. Schoedsack |
42. | Rear Window | 1954 | Alfred Hitchcock | Bonnie and Clyde | 1967 | Arthur Penn |
43. | King Kong | 1933 | Merian C. Cooper Ernest B. Schoedsack | Chàng cao bồi nửa đêm [Midnight Cowboy] | 1969 | John Schlesinger |
44. | The Birth of a Nation | 1915 | D. W. Griffith | The Philadelphia Story | 1940 | George Cukor |
45. | Chuyến tàu mang tên dục vọng [A Streetcar Named Desire] | 1951 | Elia Kazan | Shane | 1953 | George Stevens |
46. | A Clockwork Orange | 1971 | Stanley Kubrick | It Happened One Night | 1934 | Frank Capra |
47. | Taxi Driver | 1976 | Martin Scorsese | Chuyến tàu mang tên dục vọng [A Streetcar Named Desire] | 1951 | Elia Kazan |
48. | Hàm cá mập [Jaws] | 1975 | Steven Spielberg | Rear Window | 1954 | Alfred Hitchcock |
49. | Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [Snow White and the Seven Dwarfs] | 1937 | Walt Disney [Sản xuất] | Intolerance | 1916 | D. W. Griffith |
50. | Butch Cassidy and the Sundance Kid | 1969 | George Roy Hill | Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hội bạn nhẫn [The Lord of the Rings: The Fellowship of the Ring] | 2001 | Peter Jackson |
51. | The Philadelphia Story | 1940 | George Cukor | Câu chuyện phía Tây [West Side Story] | 1961 | Jerome Robbins Robert Wise |
52. | From Here to Eternity | 1953 | Fred Zinnemann | Taxi Driver | 1976 | Martin Scorsese |
53. | Amadeus | 1984 | Miloš Forman | The Deer Hunter | 1978 | Michael Cimino |
54. | All Quiet on the Western Front | 1930 | Lewis Milestone | MASH | 1970 | Robert Altman |
55. | Giai điệu hạnh phúc [The Sound of Music] | 1965 | Robert Wise | North by Northwest | 1959 | Alfred Hitchcock |
56. | MASH | 1970 | Robert Altman | Hàm cá mập [Jaws] | 1975 | Steven Spielberg |
57. | The Third Man | 1949 | Carol Reed | Rocky | 1976 | John G. Avildsen |
58. | Fantasia | 1940 | Walt Disney [Sản xuất] | The Gold Rush | 1925 | Charlie Chaplin |
59. | Rebel Without a Cause | 1955 | Nicholas Ray | Nashville | 1941 | Robert Altman |
60. | Raiders of the Lost Ark | 1981 | Steven Spielberg | Duck Soup | 1933 | Leo McCarey |
61. | Vertigo | 1958 | Alfred Hitchcock | Sullivan's Travels | 1941 | Preston Sturges |
62. | Tootsie | 1982 | Sydney Pollack | American Graffiti | 1973 | Georges Lucas |
63. | Stagecoach | 1939 | John Ford | Cabaret | 1972 | Bob Fosse |
64. | Close Encounters of the Third Kind | 1977 | Steven Spielberg | Network | 1976 | Sidney Lumet |
65. | Sự im lặng của bầy cừu [The Silence of the Lambs] | 1991 | Jonathan Demme | The African Queen | 1951 | John Huston |
66. | Network | 1976 | Sidney Lumet | Raiders of the Lost Ark | 1981 | Steven Spielberg |
67. | The Manchurian Candidate | 1962 | John Frankenheimer | Who's Afraid of Virginia Woolf? | 1966 | Mike Nichols |
68. | An American in Paris | 1951 | Vincente Minnelli | Không tha thứ [Unforgiven] | 1992 | Clint Eastwood |
69. | Shane | 1953 | George Stevens | Tootsie | 1982 | Sydney Pollack |
70. | The French Connection | 1971 | William Friedkin | A Clockwork Orange | 1971 | Stanley Kubrick |
71. | Forrest Gump | 1994 | Robert Zemeckis | Giải cứu binh nhì Ryan [Saving Private Ryan] | 1998 | Steven Spielberg |
72. | Ben-Hur | 1959 | William Wyler | The Shawshank Redemption | 1994 | Frank Darabont |
73. | Đồi gió hú [Wuthering Heights] | 1939 | William Wyler | Butch Cassidy and the Sundance Kid | 1969 | George Roy Hill |
74. | The Gold Rush | 1925 | Charlie Chaplin | Sự im lặng của bầy cừu [The Silence of the Lambs] | 1991 | Jonathan Demme |
75. | Khiêu vũ với bầy sói [Dances with Wolves] | 1990 | Kevin Costner | In the Heat of the Night | 1967 | Norman Jewison |
76. | City Lights | 1931 | Charlie Chaplin | Forrest Gump | 1994 | Robert Zemeckis |
77. | American Graffiti | 1973 | Georges Lucas | All the President's Men | 1976 | Alan J. Pakula |
78. | Rocky | 1976 | John G. Avildsen | Thời đại tân kỳ [Modern Times] | 1936 | Charlie Chaplin |
79. | The Deer Hunter | 1978 | Michael Cimino | The Wild Bunch | 1969 | Sam Peckinpah |
80. | The Wild Bunch | 1969 | Sam Peckinpah | The Apartment | 1960 | Billy Wilder |
81. | Thời đại tân kỳ [Modern Times] | 1936 | Charlie Chaplin | Spartacus | 1960 | Stanley Kubrick |
82. | Giant | 1956 | George Stevens | Sunrise: A Song of Two Humans | 1927 | F. W. Murnau |
83. | Trung đội [Platoon] | 1986 | Oliver Stone | Titanic | 1997 | James Cameron |
84. | Fargo | 1996 | Anh em nhà Coen | Easy Rider | 1969 | Dennis Hopper |
85. | Duck Soup | 1933 | Leo McCarey | A Night at the Opera | 1935 | Sam Wood |
86. | Mutiny on the Bounty | 1935 | Frank Lloyd | Trung đội [Platoon] | 1986 | Oliver Stone |
87. | Frankenstein | 1931 | James Whale | 12 Angry Men | 1957 | Sidney Lumet |
88. | Easy Rider | 1969 | Dennis Hopper | Bringing Up Baby | 1938 | Howard Hawks |
89. | Patton | 1970 | Franklin J. Schaffner | Giác quan thứ sáu [The Sixth Sense] | 1999 | M. Night Shyamalan |
90. | The Jazz Singer | 1927 | Alan Crosland | Swing Time | 1936 | George Stevens |
91. | My Fair Lady | 1964 | George Cukor | Sophie's Choice | 1982 | Alan J. Pakula |
92. | A Place in the Sun | 1951 | George Stevens | Goodfellas | 1990 | Martin Scorsese |
93. | The Apartment | 1960 | Billy Wilder | The French Connection | 1971 | William Friedkin |
94. | Goodfellas | 1990 | Martin Scorsese | Pulp Fiction | 1994 | Quentin Tarantino |
95. | Pulp Fiction | 1994 | Quentin Tarantino | The Last Picture Show | 1971 | Peter Bogdanovich |
96. | The Searchers | 1956 | John Ford | Do the Right Thing | 1989 | Spike Lee |
97. | Bringing Up Baby | 1938 | Howard Hawks | Blade Runner | 1982 | Ridley Scott |
98. | Không dung thứ [Unforgiven] | 1992 | Clint Eastwood | Yankee Doodle Dandy | 1942 | Michael Curtiz |
99. | Guess Who's Coming to Dinner | 1967 | Stanley Kramer | Câu chuyện đồ chơi [Toy Story] | 1995 | John Lasseter |
100. | Yankee Doodle Dandy | 1942 | Michael Curtiz | Ben-Hur | 1959 | William Wyler |
- Chú thích:
Phim tăng hạng so với danh sách 1997
Phim giữ nguyên thứ hạng so với danh sách 1997
Phim tụt hạng so với danh sách 1997
Phim mới được đưa vào danh sách 2007
Phim bị loại khỏi danh sách 2007
So sánh giữa hai lần xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
- Đã có 23 bộ phim của danh sách năm 1998 được thay thế. Trong số các phim còn lại, có 36 bộ phim tăng hạng và 38 bộ phim tụt hạng, bộ phim tăng hạng nhiều nhất là The Searchers [thêm 84 bậc, từ thứ 96 lên thứ 12], còn bộ phim tụt hạng nhiều nhất là The African Queen [tụt 48 bậc từ thứ 17 xuống thứ 65].
- Có ba bộ phim không thay đổi vị trí trong cả hai lần xếp hạng là Công dân Kane [thứ 1], Bố già phần II [thứ 32] và The Best Years of Our Lives [thứ 37].
- Bộ phim cổ nhất bị loại khỏi danh sách 2007 là The Birth of a Nation [1915, thứ 44] của đạo diễn D.W. Griffith, điều trùng hợp là bộ phim cổ nhất được thêm vào danh sách 2007 cũng là một tác phẩm của Griffith, Intolerance [1916, thứ 49]. Bộ phim gần đây nhất bị loại khỏi danh sách 2007 là Fargo [1996]. Bộ phim mới nhất được thêm vào danh sách là Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hội bạn nhẫn của đạo diễn Peter Jackson [thực hiện năm 2001].
- Bộ phim xếp hạng cao nhất năm 1998 bị loại khỏi danh sách là Bác sĩ Zhivago [1965, thứ 39]. Bộ phim mới vào bảng xếp hạng 2007 xếp cao nhất là The General [1927, thứ 18].
- Trong danh sách năm 1998, có 75 từng được đề cử Giải Oscar Phim hay nhất [33 phim giành giải]. Số lượng đề cử của danh sách năm 2007 giảm còn 73 phim [30 phim giành giải].
Chỉ trích[sửa | sửa mã nguồn]
Cũng giống như các giải thưởng điện ảnh lớn khác như Giải Oscar, bảng xếp hạng của AFI cũng không công khai danh sách những người tham gia bầu chọn và kết quả chi tiết của việc bầu chọn.
Việc xác định tiêu chí "phim Mỹ" của AFI đôi khi gặp phải sự chỉ trích từ báo giới. Ví dụ, bộ phim Lawrence of Arabia được đạo diễn bởi một người Anh và công chiếu lần đầu ở Luân Đôn, Anh nhưng vẫn được coi là phim Mỹ vì nó được sản xuất bởi một công dân Hoa Kỳ. Trường hợp tương tự là bộ phim The Third Man vốn được coi là phim Mỹ chỉ vì có giám đốc sản xuất và hai diễn viên chính là người Mỹ. Cả hai bộ phim này thậm chí còn đều nằm trong Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Anh.
Ngày 26 tháng 6 năm 1998, nhà phê bình phim Jonathan Rosenbaum đã đăng trên tờ Chicago Reader một bài báo có tựa đề "List-o-Mania: Or, How I Stopped Worrying and Learned to Love American Movies" [Cơn sốt lập danh sách: Hay, làm thế nào để tôi ngừng lo lắng và học cách yêu các bộ phim Mỹ - chơi chữ từ tên bộ phim nổi tiếng của Stanley Kubrick Dr. Strangelove or: How I Learned to Stop Worrying and Love the Bomb vốn cũng nằm trong danh sách của AFI][1]. Bài báo đã đưa ra một danh sách 100 phim mà Rosenbaum cho rằng AFI đã bỏ qua trong danh sách của họ, một điểm khác biệt nữa là danh sách trên báo Chicago Reader được xếp theo thứ tự bảng chữ cái vì theo Rosenbaum, việc so sánh các bộ phim hay này chẳng khác nào "xếp quả táo ở trên quả cam hoặc coi quả anh đào là hơn quả nho". Trong danh sách năm 2007, đã có 5 bộ phim trong danh sách của Rosenbaum được AFI chọn vào bảng xếp hạng mới.
Ngoài lề[sửa | sửa mã nguồn]
- Hiện tại, Steven Spielberg đang là đạo diễn có nhiều phim trong bảng xếp hạng AFI nhất với 5 phim: E.T. người ngoài hành tinh, Hàm cá mập, Raiders of the Lost Ark, Giải cứu binh nhì Ryan và Bản danh sách của Schindler. Trong danh sách 1998 Spielberg cũng có 5 bộ phim trong đó Close Encounters of the Third Kind đã được thay bằng Giải cứu binh nhì Ryan trong danh sách 2007. Có 3 đạo diễn có 4 phim trong danh sách là Alfred Hitchcock, Stanley Kubrick và Billy Wilder. Còn các đạo diễn có 3 phim là Frank Capra, Charles Chaplin, Francis Ford Coppola, John Huston và Martin Scorsese.
- Hai nam diễn viên đóng vai chính ở nhiều phim có trong danh sách nhất là Robert De Niro và James Stewart đều với 5 phim. Faye Dunaway, Katharine Hepburn và Diane Keaton là các nữ diễn viên chính xuất hiện trong nhiều phim nhất với 3 phim mỗi người. Nếu tính vai phụ thì người có nhiều phim nhất là Robert Duvall với 6 phim Giết con chim nhại, MASH, Bố già, Bố già phần II, Network và Apocalypse Now.
- Thập niên 1970 là thập niên có nhiều phim trong danh sách nhất với 20 phim. 3 năm có tới 4 phim lọt vào bảng xếp hạng là năm 1969 [Butch Cassidy and the Sundance Kid, Midnight Cowboy, Easy Rider, The Wild Bunch], 1976 [Network, Taxi Driver, Rocky, All the President's Men] và 1982 [E.T. người ngoài hành tinh, Tootsie, Blade Runner, Sophie's Choice].
- Hai bộ phim hoạt hình duy nhất trong danh sách là Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn [1937] và Câu chuyện đồ chơi [1995] đều do hãng Walt Disney Pictures đầu tư.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Các phim ăn khách nhất thế giới và một số thị trường phim lớn năm 2012
- Danh sách phim đắt giá nhất của điện ảnh Hoa Kỳ
- Danh sách các phim kinh phí cao nhất không phải ngôn ngữ tiếng Anh
- Danh sách các phim được xem là hay nhất
- Danh sách phim ăn khách nhất của điện ảnh Hoa Kỳ
- All-TIME 100 Movies
- 100 phim hay nhất của điện ảnh thế giới [Empire bình chọn]
- 100 phim ăn khách nhất tại Pháp
- Danh sách 100 phim Anh hay nhất của Viện phim Anh
- Danh sách 100 phim Nga hay nhất mọi thời đại [RosKino]
- 100 phim hay nhất của điện ảnh Hoa ngữ
- Danh sách các bộ phim có doanh thu cao nhất Ấn Độ
- Danh sách các phim Bollywood có doanh thu cao nhất ở nước ngoài
- Danh sách các phim đoạt 6 giải Oscar trở lên
- Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất
- Cành cọ vàng
- Gấu Vàng
- Giải Sư tử vàng
- Giải Quả cầu vàng
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Jonathan Rosenbaum, List-o-Mania: Or, How I Stopped Worrying and Learned to Love American Movies, Chicago Reader, 26 tháng 6 năm 1998
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang web chính thức của Viện phim Mỹ
- Danh sách phim hay nhất năm 2007Lưu trữ 2011-08-11 tại Wayback Machine
- Thông tin thú vị xung quanh danh sách
Nhập các ký tự bạn thấy bên dưới
Xin lỗi, chúng tôi chỉ cần đảm bảo rằng bạn không phải là một robot. Để có kết quả tốt nhất, vui lòng đảm bảo trình duyệt của bạn đang chấp nhận cookie.
Nhập các ký tự bạn nhìn thấy trong hình ảnh này:
Hãy thử hình ảnh khác nhau
Điều kiện sử dụng Chính sách bảo mật Privacy Policy
© 1996-2014, Amazon.com, Inc. hoặc các chi nhánh của nó
Rạp chiếu phim là một tòa nhà cho phép người chơi xem phim, một mình hoặc với khách, cứ sau 7 ngày. Nó được mở khóa bằng cách hoàn thành trung tâm cộng đồng hoặc tất cả các nâng cấp cộng đồng do Morris cung cấp.Movie Theater is a building that allows players to watch movies, alone or with a guest, once every 7 days. It is unlocked either by completing the Community Center or all community upgrades offered by Morris.
Nếu người chơi chọn khôi phục trung tâm cộng đồng, đêm trước ngày mưa hoặc bão đầu tiên sau khi khôi phục lại trung tâm, có một đoạn cắt của một tia sét đánh vào cánh cửa cho Jojamart bị bỏ hoang. Sau đó, người chơi có thể vào Jojamart bị bỏ hoang và tìm thấy bó bị thiếu. Đêm sau khi hoàn thành bó mất tích, Junimos sẽ xây dựng một rạp chiếu phim.
Nếu người chơi chọn tuyến Joja, họ có thể mua rạp chiếu phim từ Morris với giá 500.000g sau khi hoàn thành tất cả các nâng cấp cộng đồng khác. Nhà kho Joja sau đó sẽ trở thành một rạp chiếu phim.
Người chơi phải mua vé xem phim với giá 1.000g để vào rạp chiếu phim. Một vé phim thứ hai cũng có thể được mua với giá 1.000g và được trao cho một dân làng giống như một món quà được tặng. Điều này sẽ mời dân làng tham dự bộ phim với người chơi. Để xem bộ phim với dân làng, hãy vào nhà hát vào cùng ngày, vé có năng khiếu; Nếu không, vé bị lãng quên.
Có tổng cộng 8 bộ phim. Phim lặp lại theo chu kỳ 2 năm, dựa trên mùa mà người chơi mở khóa rạp chiếu phim. Tất cả bốn bộ phim "Lớp 1" sẽ đạp xe, tiếp theo là các bộ phim năm 2, sau đó lặp lại. Năm trong bảng dưới đây đề cập đến năm mà người chơi đầu tiên mở khóa nhà hát.
Yêu cầu một vị khách cho một bộ phim được yêu thích kiếm được 200 điểm tình bạn với khách, một bộ phim thích kiếm được 100 điểm tình bạn, và một bộ phim không thích không kiếm được cũng không tốn điểm tình bạn với khách.
Lưu ý rằng Penny sẽ thích bất kỳ bộ phim nào nếu Pam cũng có mặt. Mặc dù không thể mời cả hai người khác, nhưng có một cơ hội nhỏ rằng Pam sẽ tham gia vào khán giả của bộ phim khi mời Penny, vì các thành viên cộng đồng ngẫu nhiên đôi khi ở trong rạp chiếu phim trong bộ phim.
Tên áp phích mô tả mùa / năm yêu thích như không thích
Người chơi có thể chọn mua một bữa ăn nhẹ cho khách của họ tại quầy nhượng bộ. Mua một món ăn nhẹ yêu thích kiếm được 50 điểm tình bạn với khách, một món ăn nhẹ thích kiếm được 25 điểm tình bạn và một món ăn nhẹ không thích không kiếm được cũng không tốn điểm tình bạn với khách.
Chỉ có năm loại thực phẩm sau đây được cung cấp ngẫu nhiên tại một thời điểm để người chơi chọn cho khách của họ. Trò chơi cố gắng đưa ra danh sách với một bữa ăn nhẹ yêu thích, hai món ăn nhẹ thích và một món ăn nhẹ không thích trong số năm món ăn nhẹ có sẵn tại quầy, nếu chúng tồn tại. Nếu nhà hát được xây dựng từ kho Joja, một Jojacorn cũng được đảm bảo. [1]
Tên hình ảnh mô tả giá yêu thích thích không thích
Bên trong sảnh là một cỗ máy trò chơi cần cẩu. Người chơi có thể chơi trò chơi Crane với giá 500G để giành giải thưởng. Lần đầu tiên người chơi ghé thăm rạp chiếu phim, trò chơi cần cẩu sẽ luôn bị một người đàn ông chiếm giữ và không thể chơi được. Sau đó, trước khi xem một bộ phim, có 25% khả năng trò chơi cần cẩu sẽ bị chiếm đóng.
Sau khi trả tiền để chơi, người chơi có 3 cơ hội để giành giải thưởng. Có một bộ đếm thời gian 15 giây cho mỗi lần thử, bắt đầu khi người chơi lần đầu tiên di chuyển cần cẩu. Kiếm thành công một giải thưởng về Chance 1 hoặc 2 không kết thúc trò chơi. Mỗi lần người chơi trả tiền cho một trò chơi mới, các giải thưởng sẽ được chọn ngẫu nhiên.
Chuyển động đầu tiên là ngang và đặt cần cẩu [kết nối bên phải trên bàn phím]. Chuyển động thứ hai là thẳng đứng và thả cần cẩu [trục xuống trên bàn phím]. Cần cẩu sẽ rơi xuống vị trí của bóng của nó, có thể được điều khiển bằng cách giữ động cơ xuống. Sau khi nút giảm tốc độ được giải phóng, cần cẩu sẽ rơi. Khi cần cẩu đạt đến bóng của nó, nó sẽ dừng lại và lấy bất kỳ giải thưởng nào tại vị trí đó.
Cần cẩu có thể thả giải thưởng trên đường đến máng thu ở bên trái. Càng xa khỏi máng của vật phẩm là, và càng ít nắm bắt của Crane trên vật phẩm thì càng có nhiều khả năng thả nó xuống.
Một số giải thưởng hiếm hơn [như trứng khủng long hoặc vé xem phim] có thể bị ẩn đằng sau tán lá trong trò chơi cần cẩu, và bị đánh bật khi cần cẩu thả một giải thưởng khác.