100 công ty tốt nhất ở Ấn Độ năm 2022

Nhu cầu từ thị trường phục hồi sau đại dịch COVID-19 tạo sức bật giúp Ấn Độ vượt qua Anh để trở thành nền kinh tế lớn thứ năm thế giới. Nhờ đó, mặc dù thị trường chứng khoán giảm nhẹ so với một năm trước, với tác nhân lớn nhất là đồng nội tệ rupee giảm 10% so với cùng kỳ năm 2021, nhưng tổng tài sản của 100 người giàu nhất Ấn Độ vẫn tăng thêm 25 tỉ đô la Mỹ, chạm mốc 800 tỉ đô la Mỹ.

Kết quả nói trên đạt được phần lớn nhờ mức tăng giá trị tài sản kỷ lục của tỉ phú cơ sở hạ tầng Gautam Adani, phá vỡ trật tự dẫn đầu trong bảng xếp hạng những người giàu nhất Ấn Độ lần đầu tiên kể từ năm 2008. Sau khi tăng gần ba lần vào năm 2021, khối tài sản ròng của ông Adani trong năm 2022 tiếp tục tăng gấp đôi lên 150 tỉ đô la Mỹ và đưa ông lên vị trí số một, đồng thời giữ danh hiệu người giàu thứ hai thế giới trong thời gian ngắn.

Gautam Adani, có mức tăng tài sản lớn nhất ở cả tỉ lệ phần trăm lẫn đồng đô la, thông báo sẽ đầu tư 100 tỉ đô la Mỹ trong vòng một thập niên tới, với 70% trong số đó vào lĩnh vực năng lượng xanh.

Mukesh Ambani, chủ tịch tập đoàn Reliance Industries kinh doanh trong nhiều lĩnh vực từ dầu khí đến viễn thông, giữ vị trí thứ hai với khối tài sản ròng 88 tỉ đô la Mỹ, giảm 5% so với năm 2021. Tài sản của Gautam Adani và Mukesh Ambani hiện chiếm 30% trong tổng giá trị tài sản của 100 người giàu nhất Ấn Độ.

Ông hoàng ngành bán lẻ Ấn Độ, Radhakishan Damani, sở hữu chuỗi siêu thị DMart, vào tốp ba người giàu nhất Ấn Độ, mặc dù tài sản của ông giảm 6% xuống còn 27,6 tỉ đô la Mỹ.

Thêm một năm ghi nhận lợi nhuận bùng nổ từ vaccine COVID-19 của viện Huyết thanh Ấn Độ [SII] đưa tỉ phú vaccine Cyrus Poonawallalên vị trí thứ tư với giá trị tài sản 21,5 tỉ đô la Mỹ.

Danh sách năm 2022 xuất hiện chín thành viên mới, với ba cái tên ghi nhận giá trị tài sản tăng nhờ IPO gồm Falguni Nayar, cựu giám đốc ngân hàng đầu tư trở thành nữ tỉ phú tự thân giàu nhất Ấn Độ sau khi đưa thương hiệu bán lẻ mỹ phẩm và thời trang Nykaa lên sàn; nhà sản xuất trang phục truyền thống Ravi Modi và tỉ phú ngành giày Rafique Malik, niêm yết Metro Brands vào tháng 12.2021.

Ba thành viên nổi bật trong danh sách 100 người giàu nhất Ấn Độ năm 2021 đã qua đời trong năm 2022 gồm Rahul Bajaj, tỉ phú đứng đầu gia tộc Bajaj; Rakesh Jhunjhunwala, thường được mệnh danh là Warren Buffet của Ấn Độ, qua đời ngay sau khi ra mắt hãng hàng không mới Akasa Air vào tháng 8.2022.

Thay thế vị trí của ông trong danh sách này là người vợ Rekha Jhunjhunwala. Người còn lại là tỉ phú ngành xây dựng Pallonji Mistry, có con út Cyrus Mistry [54 tuổi] cũng qua đời sau đó ba tháng do tai nạn giao thông. Người con cả Shapoor Mistry hiện quản lý khối tài sản ròng 14,2 tỉ đô la Mỹ của gia đình.

Trong số bốn gương mặt quay trở lại danh sách 100 người giàu nhất Ấn Độ sau một năm vắng bóng có Anand Mahindra, sở hữu tập đoàn Mahindra & Mahindra đã tạo tiếng vang lớn khi ra mắt mẫu xe điện SUV XUV 700.

Số tỉ phú bị giảm giá trị tài sản chiếm áp đảo trong danh sách năm 2022 [60 trên 100 người], với cái tên đáng chú ý nhất là Vijay Shekhar Sharma, chứng kiến giá cổ phiếu của One97 Communications – công ty mẹ của fintech Paytm – sụt giảm trong bối cảnh diễn ra làn sóng bán tháo cổ phiếu công nghệ.

Giá trị tài sản ròng tối thiểu để vào danh sách 100 người giàu nhất Ấn Độ là 1,9 tỉ đô la Mỹ, không thay đổi nhiều so với mức 1,94 tỉ đô la Mỹ của năm 2021.

Gia đình nhà Bajaj: Di sản còn mãi

Tập đoàn Bajaj đang phát triển từ di sản của người đứng đầu gia tộc Rahul Bajaj, đã qua đời vào tháng 2.2022 ở tuổi 83. Gia tộc này lên vị trí thứ 10 trong danh sách 100 người giàu nhất Ấn Độ với tổng giá trị tài sản ròng 14,6 tỉ đô la Mỹ. Sự tăng trưởng của tập đoàn, hiện bao gồm 40 công ty trong các lĩnh vực như xe hai bánh, dịch vụ tài chính và thiết bị điện, một phần nhờ xây dựng được kế hoạch kế thừa vững chắc.

Tập đoàn Bajaj được ông nội của Rahul, Jamnalal Bajaj, thành lập năm 1926. Sau khi tốt nghiệp trường Kinh doanh Harvard, Rahul trở về nhà vào năm 1964 để tham gia tập đoàn, thời điểm đó do cha ông lãnh đạo và sau đó là người chú.

Quyền điều hành được trao cho Rahul vào năm 1994. Năm 2005, ông chuyển giao các hoạt động hằng ngày của công ty flagship Bajaj Auto cho con trai mình là Rajiv, sau đó giao cho cậu con trai nhỏ Sanjiv quản lý Bajaj Finserv và Bajaj Finance.

Gia tộc khăng khít này từng bị chia rẽ vào năm 2008 khi em trai của Rahul là Shishir rời tập đoàn, mang theo một số công ty sản xuất đường và hàng tiêu dùng. Rahul đã thực hiện các bước để đảm bảo sự kế nhiệm suôn sẻ đối với những công ty còn lại, hoàn tất một thỏa thuận gia đình trong đó bao gồm quyền kiểm soát các công ty thuộc tập đoàn.

Năm ngoái, người đàn ông ốm yếu đã từ chức chủ tịch Bajaj Auto, nhường lại vị trí cho người anh họ Niraj Bajaj, chủ tịch công ty thép Mukand. Con trai của Niraj, Nirav, làm việc tại Mukand, trong khi các anh trai của Niraj là Shekhar, chủ tịch kiêm giám đốc điều hành của Bajaj Electricals và Madhur là phó chủ tịch Bajaj Auto. Họ đều là những thành viên chủ chốt khác của thế hệ thứ ba.

Khi Rahul rút lui, hội đồng gia đình gồm sáu người đã được thành lập để tiếp tục họp với nhau hằng tháng. Các thành viên của thế hệ thứ năm, Rishabh, con trai Rajiv và con gái Sanjali của Sanjiv, làm việc trong các công ty của tập đoàn. Niraj nói: “Các thành viên trong gia đình phải chứng minh năng lực bản thân. Rahul tin rằng họ của bạn không mang lại cho bạn đặc quyền. Chúng tôi đều nhớ ông ấy mỗi ngày.”

Kumar Birla: Cạnh tranh để phát triển

Kumar Birla đang đặt cược lớn vào các mảng kinh doanh mới để phát triển đế chế của gia đình mình, đồng thời cố gắng giữ vững vị thế ở các lĩnh vực khác. Chủ tịch tập đoàn dệt may – xi măng Aditya Birla Group chứng kiến giá trị tài sản ròng của mình giảm xuống còn 15 tỉ đô la Mỹ vì đồng rupee giảm giá, mặc dù doanh số tại Grasim Industries đang tăng lên. Sự bùng nổ hậu đại dịch đẩy doanh thu tăng mạnh 41% lên 280 tỉ rupee [3,5 tỉ đô la Mỹ] trong quý đầu tiên, sau khi tăng 25% trong năm tài chính kết thúc vào tháng 3.2022.

Việc Birla tham gia mảng kinh doanh sơn trị giá tám tỉ đô la Mỹ của Ấn Độ thông qua Grasim, được công bố vào năm ngoái, là động thái khuấy động ngành công nghiệp được thống trị từ những doanh nghiệp lâu đời, chẳng hạn như Asian Paints, do các tỉ phú Ashwin Dani, Mahendra Choksi và gia đình Vakil kiểm soát, và Berger Paints, được anh em nhà tỉ phú Dhingra hậu thuẫn.

Grasim đang chi 100 tỉ rupee [khoảng 1,2 tỉ đô la Mỹ] để xây dựng năm nhà máy với tổng công suất 1,3 tỉ lít sơn mỗi năm, đồng thời lên kế hoạch tận dụng mạng lưới phân phối khổng lồ từ hoạt động kinh doanh xi măng của tập đoàn.

Ngoài ra, tập đoàn này dự kiến đầu tư 250 triệu đô la Mỹ trong vòng năm năm tới vào nền tảng thương mại điện tử cho vật liệu xây dựng – thị trường tiềm năng trị giá 100 tỉ đô la Mỹ nhưng chỉ 2% hoạt động kinh doanh được giao dịch kỹ thuật số.

Birla, người thừa kế tập đoàn 75 năm tuổi ở tuổi 28 sau khi cha qua đời năm 1995, đang phải đối mặt với thách thức tương tự thời điểm đó với vị thế là nhà sản xuất xi măng lớn nhất Ấn Độ. Gần đây, Gautam Adani, người giàu nhất Ấn Độ, trở thành nhà sản xuất xi măng lớn thứ hai của đất nước sau khi mua lại hoạt động kinh doanh xi măng tại Ấn Độ của tập đoàn Holcim có trụ sở ở Thụy Sĩ với giá 10,5 tỉ đô la Mỹ.

Trong khi đó, Birla đang ổn định mảng kinh doanh viễn thông của mình bằng việc rót vốn mới. Vodafone Idea, liên doanh của tập đoàn với Vodafone của Anh, hiện tìm cách triển khai các dịch vụ 5G ngay cả khi đang gặp khó khăn trong việc mở rộng phạm vi 4G. Công ty viễn thông này phải đối mặt với sự cạnh tranh từ những doanh nghiệp năng nổ như Reliance Jio của Mukesh Ambani và Bharti Airtel của Sunil Mittal.

Biên dịch: Quỳnh Anh

Bản in theo tạp chí Forbes Việt Nam số 111, tháng 11.2022

Bài viết này liệt kê các công ty lớn nhất ở Ấn Độ về doanh thu, lợi nhuận ròng và tổng tài sản của họ, theo tạp chí kinh doanh Mỹ Fortune và Forbes.

Danh sách 2022 Forbes [Chỉnh sửa][edit]

Danh sách này dựa trên Forbes Global 2000, xếp hạng 2.000 công ty giao dịch công khai lớn nhất thế giới.Danh sách Forbes có tính đến vô số yếu tố, bao gồm doanh thu, lợi nhuận ròng, tổng tài sản và giá trị thị trường của mỗi công ty;Mỗi yếu tố được đưa ra một thứ hạng có trọng số về tầm quan trọng khi xem xét xếp hạng tổng thể.Bảng dưới đây cũng liệt kê vị trí trụ sở và ngành công nghiệp của mỗi công ty.Các số liệu có giá hàng tỷ đô la Mỹ [1] và là năm 2022. Tất cả 50 công ty từ Ấn Độ ở Forbes 2000 được liệt kê. [2]

Thứ hạngThứ hạng Forbes 2000
2000 rank TênTrụ sở chínhDoanh thu [hàng tỷ US $]
[billions
US$] Lợi nhuận [hàng tỷ US $]
[billions
US$] Tài sản [hàng tỷ US $]
[billions
US$] Giá trị [tỷ US $]
[billions
US$] Ngành công nghiệp
1
[0]
54
[+1]Reliance IndustriesMumbai
86.85
7.81
192.59
228.63
Kết hợp
2
[0]
105
[+1]Reliance IndustriesMumbai
54.52
4.32
696.51
58.39
Kết hợp
3
[0]
154
[+1]Reliance IndustriesMumbai
22.51
5.11
280.16
98.28
Kết hợp
4
[0]
205
[+1]Reliance IndustriesMumbai
21.89
3.01
226.39
67.9
Kết hợp
5
[+5]
229
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
66.28
6.00
75.51
28.62
Ngân hàng HDFC
6
[-23]
269
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
18.48
2.91
118.61
52.30
Kết hợp
7
[+1]
358
Reliance IndustriesMumbai[-38]
72.20
3.72
51.73
16.53
Ngân hàng HDFC
8
[-23]
385
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
25.73
5.14
18.68
172.79
Kết hợp
9
[+5]
408
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
31.07
5.01
34.62
20.42
Ngân hàng HDFC
10
[+1]
432
Reliance IndustriesMumbaiMumbai
11.41
1.71
152.12
31.32
Kết hợp
11
[-23]
484
Ngân hàng ICICI[+8][-38]
17.00
2.17
55.00
20.32
Ngân hàng HDFC
12
[-23]
514
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
20.53
1.12
40.82
31.13
Kết hợp
13
[+5]
539
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
16.33
2.97
15.56
87.21
Kết hợp
14
[+5]
574
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
9.50
0.50
17.40
20.10
Ngân hàng HDFC
15
[+5]
593
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
16.38
2.63
25.3
20.21
Kết hợp
16
[+5]
615
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
43.2
2.59
25.18
11.16
Ngân hàng HDFC
17
[-23]
628
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
7.92
1.46
41.57
44.83
Kết hợp
18
[+5]
643
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
24.33
1.60
27.45
15.11
Kết hợp
19
[+5]
710
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
14.98
0.406
48.72
56.80
Ngân hàng HDFC
20
[-23]
726
Ngân hàng ICICI[+8][-38]
14.03
2.06
22.3
16.30
Kết hợp
21
[-23]
729
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
39.04
Kết hợp
42.32
22.12
[+5]
22
Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ
789
Ngân hàng[-38][-38]
10.15
1.86
106.71
4.10
Kết hợp
23
[-23]
809
Ngân hàng ICICI[+8][+426]
11.19
1.49
11.57
39.09
Kết hợp
24
[+5]
820
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
10.07
1.64
13.69
38.44
Kết hợp
25
[-23]
822
Ngân hàng ICICI[+8][+426]
5.61
2.19
34.56
20.57
Ngân hàng HDFC
26
[-23]
827
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
12.35
0.87
36.94
14.77
Kết hợp
27
[+5]
846
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
7.91
2.00
10.04
42.06
Ngân hàng HDFC
28
Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ
876
Ngân hàng[-38]Ngân hàng HDFC
8.64
0.56
41.54
32.15
Kết hợp
29
[+5]
925
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
12.68
0.73
164.71
5.53
Kết hợp
30
[-23]
954
Ngân hàng ICICI[+8][+426]
12.06
0.68
167.76
7.54
Kết hợp
31
[+5]
1000
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
11.28
0.67
148.94
3.62
Kết hợp
32
[+5]
1041
[+5]Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ[-38]
12.1
0.57
178.94
5.10
Kết hợp
33
[-23]
1063
Ngân hàng ICICI[+8]Mumbai
11.59
0.73
22.36
14.96
[+5]
34
[+5]
1171
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
12.98
1.79
15.87
5.48
Ngân hàng HDFC
35
[-23]
1215
Ngân hàng ICICI[+8][-38]
10.98
1.53
12.03
9.52
Ngân hàng HDFC
36
[+1]
1348
[-23]Ngân hàng ICICI[+8]
6.17
0.65
89.96
2.63
Kết hợp
37
[+5]
1362
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
5.10
0.87
9.30
28.97
[-38]
38
[-23]
1514
Ngân hàng ICICI[+8][-38]
2.55
0.82
58.03
3.83
Kết hợp
39
[+5]
1453
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
7.86
0.09
11.09
32.70
Ngân hàng HDFC
40
[+5]
1472
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
5.09
0.58
51.26
9.72
Kết hợp
41
Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ
1525
Ngân hàng[-38]Mumbai
6.26
0.39
98.51
2.66
Kết hợp
42
Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ
1489
Ngân hàng[-38][-38]
2.10
0.67
11.36
24.12
Ngân hàng HDFC
43
[-23]
1570
Ngân hàng ICICI[+8][-38]
0.41
0.01
3.93
59.06
Ngân hàng HDFC
44
[-23]
1656
Ngân hàng ICICI[+8][-38]
30.00
0.15
2.7
2.50
Ngân hàng HDFC
45
[+5]
1687
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàngMumbai
3.77
0.41
2.84
39.69
[-38]
46
[+5]
1705
Ngân hàng Nhà nước Ấn ĐộNgân hàng[-38]
1.49
0.16
6.11
38.15
Ngân hàng HDFC
47
[-23]
1730
Ngân hàng ICICI[+8]Pune
5.72
0.69
5.51
16.61
Infotech
48
[+2]
1746
[+254]Adani tổng khíAhmedabad
0.35
0.07
0.50
34.74
Dầu và khí
49
[-số 8]
1756
[-136]Bajaj tự độngPune
4.54
0.83
4.51
13.79
Ô tô
50
[0]
1759
[+208]DMARTMumbai
4.00
0.20
1.93
34.12
Bán lẻ

Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa][edit]

50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]

Thứ hạngTênNgành công nghiệpDoanh thu [bằng $ crore]
[in ₹ Crore]Tăng trưởng doanh thuLợi nhuận [tính bằng $ crore]
[in ₹ Crore]Trụ sở chínhNhà nước kiểm soát
1 Tập đoàn dầu Ấn ĐộDầu và khí424,321
[-số 8]
22,189 [-136]Bajaj tự động
2 Ô tôDầu và khí410,295
[-số 8]
36,075 Mumbai
3 Bán lẻDầu và khí333,143
[-số 8]
22,106 [-136]Bajaj tự động
4 Ô tô[0]306,528
[+208]
DMARTMumbaiBajaj tự động
5 Ô tôÔ tô301,175
[0]
8,989 Mumbai
6 Bán lẻDầu và khí238,638
[-số 8]
9,009 MumbaiBajaj tự động
7 Ô tôDầu và khí221,693
[-số 8]
7,218 MumbaiBajaj tự động
8 Ô tô[0]187,748
[+208]
1,266 DMART
9 MumbaiBán lẻ147,192
Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
13,434 50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
10 Thứ hạngTên132,897
Ngành công nghiệp
7,020 50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]Bajaj tự động
11 Ô tôInfotech126,745
[0]
25,826 Mumbai
12 Bán lẻDanh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]122,743
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
7,370 Mumbai
13 Bán lẻTên120,428
Ngành công nghiệp
6,083 Mumbai
14 Bán lẻ[0]118,969
[+208]
7,712 Mumbai
15 Bán lẻTên102,192
Ngành công nghiệp
10,342 Doanh thu [bằng $ crore]
16 Tăng trưởng doanh thu[0]101,344
[+208]
18,510 Mumbai
17 Bán lẻÔ tô96,377
[0]
7,510 Mumbai
18 Bán lẻDanh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]90,144
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
10,544 [-136]Bajaj tự động
19 Ô tô[0]86,704
[+208]
1,099 [-136]
20 Bajaj tự độngÔ tô81,978
Ô tô
7,880 [-136]
21 Bajaj tự độngInfotech73,762
Ô tô
16,029 DMART
22 MumbaiDầu và khí73,015
Bán lẻ
576 Mumbai
23 Bán lẻDanh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]72,596
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
16,255 Mumbai
24 Bán lẻBán lẻ70,148
Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
6,214 Mumbai
25 Bán lẻ[0]58,477
[+208]
456 MumbaiBajaj tự động
26 Ô tôBán lẻ57,626
Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3][-136]Bajaj tự động
27 Ô tô[0]57,608
[+208]
DMART[-136]Bajaj tự động
28 Ô tô[0]57,273
[+208]
2,679 Mumbai
29 Bán lẻInfotech56,986
Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
8,003 DMART
30 MumbaiÔ tô56,839
Bán lẻ
1,597 Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
31 50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]Dầu và khí55,503
Thứ hạng
4,799 [-136]Bajaj tự động
32 Ô tô[0]54,048
Ô tô
[0][+208]Bajaj tự động
33 Ô tôInfotech51,695
[0]
8,721 Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
34 50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]Dầu và khí50,209
Thứ hạng
1,993 TênBajaj tự động
35 Ô tô[0]48,743
[+208]
DMARTDMARTBajaj tự động
36 Ô tô[0]44,674
Danh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]
11,271 50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
37 Thứ hạng[0]44,158
[+208]
DMARTMumbaiBajaj tự động
38 Ô tô[0]43,555
[+208]
3,146 MumbaiBajaj tự động
39 Ô tô[0]38,813
[+208]
6,201 Mumbai
40 DMART[0]38,413
[+208]
DMARTMumbaiBajaj tự động
41 Ô tô[0]36,088
[+208]
5,214 Mumbai
42 DMART[0]34,855
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
7,766 Mumbai
43 Thứ hạngDanh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]33,213
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
2,477 Mumbai
44 Thứ hạngDầu và khí33,187
Tên
927 Ngành công nghiệpBajaj tự động
45 Ô tôÔ tô33,141
[0]
3,720 [-136]
46 Bajaj tự độngInfotech32,190
Ô tô
3,800 Pune
47 [0][+208]32,106
DMART
2,222 Mumbai
48 MumbaiDầu và khí30,949
Bán lẻ
2,110 [-136]Bajaj tự động
49 Ô tôDanh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]30,908
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
8,198 Thứ hạngBajaj tự động
50 Ô tôDanh sách Fortune 2021 [Chỉnh sửa]30,599
50 công ty lớn nhất theo doanh thu vào năm 2021 theo Fortune Ấn Độ 500. [3]
2,741 Pune

Thứ hạng[edit]

  • Tên
  • Ngành công nghiệp
  • Doanh thu [bằng $ crore]
  • Tăng trưởng doanh thu
  • Lợi nhuận [tính bằng $ crore]

References[edit][edit]

  1. Trụ sở chính "USD - US Dollar rates, news, and tools | Xe". www.xe.com. Retrieved 2022-03-24.
  2. Nhà nước kiểm soát "The World's Largest Public Companies". Forbes. Retrieved 2022-08-26.
  3. Tập đoàn dầu Ấn Độ "Fortune India 500 Ranking | Fortune India". www.fortuneindia.com. Retrieved 2022-05-13.

Công ty số 1 ở Ấn Độ là ai?

Xếp hạng của 500 công ty hàng đầu ở Ấn Độ.

10 cổ phiếu hàng đầu là gì?

Cổ phiếu tốt nhất để mua ở Ấn Độ trong thời gian dài..
Reliance Industries.Tập đoàn đa quốc gia ..
Dịch vụ tư vấn Tata [TCS] Công nghệ thông tin ..
Infosys.Công nghệ thông tin..
Ngân hàng HDFC.Ngân hàng ..

Công ty nào tốt nhất ở Ấn Độ 2022?

DANH SÁCH..
Xếp hạng |Công ty.Ngành công nghiệp.Kích thước.....
#1.Cisco Systems India Private Limited.Công nghệ thông tin.....
#2.Aye Finance P Limited.Dịch vụ tài chính & bảo hiểm.....
#3.Ford Motor Pvt.Ltd. [....
#4.Sis Limited.Những dịch vụ chuyên nghiệp.....
#5.Lực lượng bán hàng.....
#6.Dịch vụ cơ sở ISS Ấn Độ Limited.....
#7.Limited Hospitality Limited ..

Chia sẻ nào là tốt nhất để mua vào năm 2022?

Các cổ phiếu tốt nhất cho người mới bắt đầu vào năm 2022 là gì ?..
Reliance Industries.....
Hệ thống Motherson Sumi.....
Gail Ấn Độ.....
Phòng thí nghiệm IPCA.....
Mahindra và Mahindra.....
Công nghệ phòng thủ và không gian ký sinh.....
Zen Technologies.....
Dịch vụ tư vấn Tata [TCS].

Chủ Đề