100 từ hàng đầu trong tiếng Nhật năm 2022

Bất kỳ một ngôn ngữ nào cũng đều có hệ thống số đếm tiêu chuẩn. Vậy số đếm và thứ tự trong tiếng Nhật được đọc và phát âm như nào? Có phức tạp như tiếng Việt không?

Số đếm trong tiếng Nhật từ 1 đến những số hàng chục

Số đếm từ 1-10:

1 : ichi いち

2 : ni  

3 : san  さん

4 : yon  よん

5 : go  ご

6 : roku  ろく

7 : nana  なな

8 : hachi  はち

9 : kyuu  きゅう

10: juu  じゅう

Từ 11 đến những số dưới 100

Nguyên tắc khi đọc những số đếm tiếng Nhật này sẽ là Số đếm hàng chục [từ 1 đến 10]+  “đuôi nhật ngữ”  theo quy định.

11: juu + ichi  じゅういち

12: juu + ni  じゅうに –> tương tự cho 13 đến 19

20: ni + juu  にじゅう

21: ni + juu + ichi  にじゅういち –> tương tự đến 29

30: san + juu  さんじゅう

40: yon + juu  よんじゅう –> tương tự 40 đến 90

Số đếm hàng trăm

100: hyaku  ひゃく –> chú ý: không có số 1 [ichi]

200: ni hyaku  にひゃく,

400: yon hyaku  よんひゃく,

500: go hyaku  ごひゃく,

700: nana hyaku  ななひゃく

900: kyuu hyaku  きゅうひゃく

300: san byaku  さんびゃく

600: rop pyaku ろっぴゃく

800: hap pyaku  はっぴゃく

Số thứ tự trong tiếng Nhật

Thứ nhất/Đầu tiên: ichi ban いちばん

Thứ hai: ni ban にばん

Thứ ba: san ban さんばん

Thứ tư: yon ban よんばん

Thứ năm: go ban ごばん

Thứ sáu: roku ban ろくばん

Thứ bảy: nana ban ななばん

Thứ tám: hachi ban  はちばん

Thứ chín: kyuu ban きゅうばん

Thứ mười: jyuu ban じゅうばん

Cách đọc cũng như cách phát âm về số đếm và số thứ tự trong tiếng Nhật chi tiết đã được Vinanippon hướng dẫn bên trên. Nếu bạn có thắc mắc hoặc bổ sung thêm, comment bên dưới để chúng ta cùng học hỏi nhé!

Ngoài ra, để có thể học tiếng nhật một các nhanh nhất hãy đến trung tâm tiếng nhật tại hà nội như Vinanippon để đăng kí khóa học tại đó.

Xem thêm: Học bảng chữ cái Hiragana tiếng Nhật 

I. Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật như thế nào?

Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật như thế nào?

Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật về cơ bản là theo công thức. Tuy nhiên, nó còn phụ thuộc vào số tiền đó tính theo đơn vị nào?

1. Nếu là hàng đơn vị 

Hàng đơn vị bao gồm các số từ 1-10 như tiếng Việt, nhưng chữ viết và cách đọc lại khác nhau. Theo đó:

Số đơn vị Cách viết bằng tiếng Nhật Cách đọc bằng tiếng Nhật
1 一 [いち] ichi
2 二 [に] ni
3 三 [さん] san
4 四 [よん/し] yon, shi
5 五 [ご] go
6 六 [ろく] roku
7 七 [なな/しち] nana, shichi
8 八 [はち] hachi
9 九 [く/きゅう] ku/kyū
10 十 [じゅう] juū

Hàng đơn vị không dùng để tính tiền trong tiếng Nhật. Nó cũng như tiếng Việt, dùng để hỗ trợ tính tiền theo các đơn vị khác. Ngoài ra, một lưu ý nho nhỏ bạn cần ghi nhớ là, tiếng Nhật khi đếm số “0” sẽ là ゼ. Từ này được mượn từ chữ ”zero” trong tiếng Anh. Do đó, khi gõ máy tính, sẽ viết là zero để xuất hiện chữ 〇. Ví dụ: Hai mươi: ni-juu [二 〇]

2. Nếu là hàng chục 

Cách tính hàng chục sẽ áp dụng cho các con số bắt đầu từ 11-99. Người ta chia công thức thành các mốc khác nhau để dễ đọc hơn:

– Các số 20,30, 40, 50, 60, 70, 80, 90: 

Công thức tính như sau: [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] +  juu [十]

Ví dụ: số 50 đọc là go juu, viết là: 五十

– Từ 11-19, 21-29, 31-39, 41-49, 51-59, 61-69, 71-79, 81-89, 91-99

a. Từ 11-19 cách đọc sẽ theo công thức sau: 

 juu [十 ] + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

– Cách đọc cụ thể như sau:

Tên số Cách viết Cách đọc
11 十一 juu ichi
12 十 二 juu ni
13 十三 juu san
14 十四 juu yon, juu shi
15 十五 juu go
16 十六 juu roku
17 十 七 juu nana hoặc juu shichi
18 十八 juu hachi
19 十九 juu ku/juu kyū

b. Từ 21-29 cách đọc sẽ theo công thức sau:

Tên số Cách viết Cách đọc
21 二十一 ni juu ichi
22 二十二 ni juu ni
23 二十三 ni juu san
24 二十四 ni juu yon/ni juu shi
25 二十五 ni juu go
26 二十六 ni juu roku
27 二十七 ni juu nana hoặc ni juu shichi
28 二十八 ni juu hachi
29 二十九 ni juu ku/ ni juu kyū

c. Từ 31-39 cách đọc sẽ theo công thức sau:

Tên số Cách viết Cách đọc
31 三 十一 san juu ichi
32 三 十二 san juu ni
33 三 十三 san juu san
34 三 十四 san juu yon/san juu shi
35 三 十五 san juu go
36 三 十六 san juu roku
37 三 十七 san juu nana hoặc san juu shichi
38 三 十八 san juu hachi
39 三 十九 san juu ku/ san juu kyū

Tương tự các hàng chục khác 41-49, 51-59, 61-69,71-79, 81-89, 91-99 cũng có cách đọc và viết như trên.

3. Nếu là hàng trăm 

– Hàng trăm bắt đầu từ con số 100 và đến số 999 là kết thúc. Trong tiếng Nhật, cách đọc số tiền theo hàng trăm như sau:

 [ni, yon, go, nana, kyuu] + hyaku [百]

– Để tiện theo dõi, cùng tham khảo bảng đọc, viết các số 100, 200..900 sau đây:

Tên số Cách viết Cách đọc
100 hyaku
200 二百 ni hyaku
300 三百 sanbyaku
400 四百 yon hyaku /shi hyaku
500 五百 go hyaku
600 六百 roppyaku
700 七百 nana hyaku hoặc shichi hyaku
800 八百 happyaku
900 九百 ku hyaku/ kyu hyaku

Nếu để ý, bạn sẽ thấy rằng, các số 300, 600, 800 có cách đọc. Lý do là do:

+ Với số 300 [三百 ], đọc theo bảng chữ cái hiragana là さんびゃく. Như vậy, chữ さん [san] kết thúc bằng đuôi n. Do đó, nó sẽ có sự biến đổi âm đang từ chữ “h” sang ”b”

+ Với số 600 [六百 ], đọc theo bảng chữ cái hiragana làろっぴゃ. Như vậy, chữ roku có đuôi kết là ku nên biến đổi thành đuôi lặp cho dễ đọc, nghĩa là roppyaku

+ Với số 800 [八百], đọc theo bảng chữ cái hiragana là はっぴゃく. Như vậy, từ hachi chứa từ chi chính là từ đuôi khi đọc con số này. Vì sẽ biến đổi sang âm lặp để đọc cho dễ hơn, thành happyaku

–  Với các số thường có chứa hàng trăm, các bạn cần lưu ý  cách đếm trong tiếng Nhật sẽ ngược hoàn toàn với tiếng Việt. Hãy đếm hàng trăm trước, sau đó mới tới hàng chục, sau cùng là hàng đơn vị.

Ví dụ: 525 sẽ viết là go-hyaku nijuu-go

4. Nếu là hàng ngàn 

Tiếng ”ngàn” trong tiếng Nhật được viết là 千, đọc là sen. Điểm đặc biệt ở hàng này nằm ở chỗ, 1000 không đọc là i chi sen mà chỉ có từ sen [千] mà thôi.

Công thức đếm hàng ngàn như sau:

 [ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + sen [千]

Ví dụ: 4000 [yon sen 四千]

Lưu ý: Với 2 số ba ngàn và tám ngàn, cách đọc lại có sự biến âm:

+ 3 ngàn: [sanzen]: âm s trong từ sen biến âm thành z vì nó đứng sau chữ ”n” trong từ san

+ 8 ngàn: [hassen ]: âm chi trong từ hachi đứng trước chữ s nên cách đọc sẽ là lặp lại thành hassen 

Với các số có chứa hàng ngàn, hãy đọc theo trình tự sau: hàng ngàn => hàng trăm=> hàng chục=>hàng đơn vị

Ví dụ:

2350 viết là  二千三百五十. Cách đọc là: ni sen sanbyaku go juu

5. Nếu là hàng vạn

Công thức để tính hàng vạn là:  Ghép hàng đơn vị + man [万]

Lưu ý, với hàng vạn, người Nhật sẽ đếm là 4 số 0 thay vì chỉ 3 số 0 như trong tiếng Việt. Ví dụ: Tiếng Nhật có số 10 vạn, trong khi ở nước ta đếm đúng phải là 100 ngàn

Ví dụ: 47651 viết là: 四万七千六百五十一. Cách đọc như sau: yon man nana sen roppyaku go-juu ichi.

II. Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?

Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?

Do tiếng Nhật và tiếng Việt rất khác nhau về cách quy ước đơn vị, cách đếm. Do vậy, chúng tôi xin chuyển cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật như sau:

Theo tiếng Việt Theo tiếng Nhật
Ngàn 千: sen
Mươi ngàn 万: man
Trăm ngàn 十万: juu-man
Triệu 百万: hyaku-man
Mươi triệu [chục triệu] 千万: sen-man
Trăm triệu 億: oku
Tỷ: 十億: juu-oku
Mươi tỷ [chục tỷ] 百億: hyaku-oku
Trăm tỷ 千億: sen-oku
Ngàn tỷ 兆: chou
Mươi ngàn tỷ 十兆: juu-chou
Trăm ngàn tỷ 百兆: hyaku-chou
Triệu tỷ 千兆: sen-chou
Mười triệu tỷ 一京: ikkei

CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIÁO DỤC MINH HIỀN
TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC KENMEI
MINH HIEN 教育サービス株式会社
賢明日本語センター

Chuyên tư vấn du học Nhật Bản – Hàn Quốc – Đài Loan – Mỹ – Canada
Tuyển dụng – đào tạo Kỹ Sư, lao động đi Nhật Bản
Đào tạo tiếng Nhật
Dịch vụ visa, vé máy bay
Văn phòng giao dịch: tầng 2, tòa nhà IMS, số 473, Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, HN
Điện thoại: 02 473 006 366
Hotline: 0968 506 366 / 0988 476 136
Email:
Website: nhatngukenmei.edu.vn
Youtube: Trung Tâm Nhật Ngữ Kenmei
Instagram: duhockenmei

1000 danh sách từ phổ biến nhất của Nhật Bản. Mỗi ngôn ngữ có khoảng 3000 từ cốt lõi được sử dụng trong 70% cuộc trò chuyện hàng ngày. Trong bài đăng này, học tiếng Nhật hàng ngày muốn cung cấp cho bạn 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất. Danh sách được chia thành mỗi 10, để bạn có thể học nó hàng ngày với 10 từ và mỗi trang có 60 từ để bạn tìm hiểu mỗi tuần.

Sau khi tìm hiểu 1000 từ này, bạn có thể tiếp tục 1000 tiếp theo trong bài đăng này: 2000 danh sách từ tiếng Nhật phổ biến nhất

  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 1
      • 1 ngày
      • Ngày 2
      • Ngày 3
      • Ngày 4
      • Ngày 5
      • Ngày 6
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 2
      • Ngày 7
      • Ngày 8
      • Ngày 9
      • Ngày 10
      • Ngày 11
      • Ngày 12
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 3
      • Ngày 13
      • Ngày 14
      • Ngày 15
      • Ngày 16
      • Ngày 17
      • Ngày 18
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 4
      • Ngày 19
      • Ngày 20
      • Ngày 21
      • Ngày 22
      • Ngày 23
      • Ngày 24
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 5
      • Ngày 25
      • Ngày 26
      • Ngày 27
      • Ngày 28
      • Ngày 29
      • Ngày 30
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 6
      • Ngày 31
      • Ngày 32
      • Ngày 33
      • Ngày 34
      • Ngày 35
      • Ngày 36
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 7
      • Ngày 37
      • Ngày 38
      • Ngày 39
      • Ngày 40
      • Ngày 41
      • Ngày 42
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 8
      • Ngày 43
      • Ngày 44
      • Ngày 45
      • Ngày 46
      • Ngày 47
      • Ngày 48
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 9
      • Ngày 49
      • Ngày 50
      • Ngày 51
      • Ngày 52
      • Ngày 53
      • Ngày 54
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 10
      • Ngày 55
      • Ngày 56
      • Ngày 57
      • Ngày 58
      • Ngày 59
      • Ngày 60
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 11
      • Ngày 61
      • Ngày 62
      • Ngày 63
      • Ngày 64
      • Ngày 65
      • Ngày 66
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 12
      • Ngày 67
      • Ngày 68
      • Ngày 69
      • Ngày 70
      • Ngày 71
      • Ngày 72
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 13
      • Ngày 73
      • Ngày 74
      • Ngày 75
      • Ngày 76
      • Ngày 77
      • Ngày 78
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 14
      • Ngày 79
      • Ngày 80
      • Ngày 81
      • Ngày 82
      • Ngày 83
      • Ngày 84
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 15
      • Ngày 85
      • Ngày 86
      • Ngày 87
      • Ngày 88
      • Ngày 89
      • Ngày 90
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 16
      • Ngày 91
      • Ngày 92
      • Ngày 93
      • Ngày 94
      • Ngày 95
      • Ngày 96
  • 1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 17
      • Ngày 97
      • Ngày 98
      • Ngày 99
      • Ngày 100

1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 1

1 ngày

1. 行く [IKU]: Đi

2. 見る [Miru]: Xem, nhìn vào

3. 多い [ooi]: Rất nhiều, nhiều

4. [tức là]: nhà, hộ gia đình

5. これ [Kore]: Đây, cái này

6. それ [đau]: đó, cái đó

7. 私 [Watashi]: Tôi

8. 仕事 [Shigoto]: công việc, công việc

9. [ITSU]: Khi nào

10. する [Suru]: làm, làm

Ngày 2

11. [Deru]: Đi ra ngoài, rời đi

12. [Tsukau]: Sử dụng, sử dụng

13. 所 [Tokoro]: Địa điểm

14. [Tsukuru]: Tạo, tạo

15. [Omou]: suy nghĩ

16. [Motsu]: Có, sở hữu

17. [KAU]: Mua

18. [Jikan]: Thời gian, giờ

19. [Shiru]: Biết

20. [Onaji]: giống nhau, giống hệt nhau

Ngày 3

21. [IMA]: Bây giờ

22. [Atarashii]: Mới

23. なる [Naru]: trở thành

24. まだ [mada]: [không]

25. あと [ATO]: Sau

26. [Kiku]: Nghe, hỏi

27. 言う [IU]: Nói, nói

28. [Sukunai]: Ít, ít

29. 高い [takai]: cao, cao

30. [Kodomo]: Trẻ em

Ngày 4

31. [SOU]: Vì vậy, theo cách đó

32. もう [MoU]: Đã,

33. [Gakusei]: Học sinh

34. 熱い [ATSUI]: nóng [chạm vào]

35. どうぞ [Douzo]: Làm ơn

36. [Gogo]: Chiều, p.m.

37. [Nagai]: dài

38. [Hon]: Sách, Tập

39. [Kotoshi]: Năm nay [thông tục]

40. よく [Yoku]: Thường thì, tốt

Ngày 5

41. 彼女 [Kanojo]: Cô ấy, một người bạn gái

42. どう [dou]: Làm thế nào, cái gì

43. [Kotoba]: Từ, ngôn ngữ

44. 顔 [kao]: khuôn mặt

45. [Owaru]: Kết thúc, kết thúc

46. ​​一 つ [Hitotsu]: một [điều]

47. [Ageru]: Cung cấp, đề nghị [thông tục]

48. [Kou]: như thế này, như vậy

49. [Gakkou]: Trường học

50. くれる [Kureru]: được đưa ra

Ngày 6

51. [Hajimeru]: Bắt đầu [một cái gì đó]

52. 起きる [Okiru]: Hãy đứng dậy, ra khỏi giường

53. [Haru]: Mùa xuân

54. [Gozen]: Buổi sáng, A.M.

55. 別 [Betsu]: khác, khác

56. [Doko]: ở đâu

57. [Heya]: Phòng

58. [Wakai]: Trẻ

59. 車 [Kuruma]: xe hơi, ô tô

60. 置く [Oku]: đặt, địa điểm

-> Xem thêm ở trang tiếp theo

Ở lại với chúng tôi trên:

Facebook - Twitter - Pinterest - Reddit

100 từ phổ biến nhất của Nhật Bản là gì?

Các cụm từ japane chung cho người mới bắt đầu..
Có [Hai] - Có ..
Không [iie] -Không ..
Tôi không biết [Wakarimasen] - Tôi không đảm nhận ..
Tôi đã bị ép buộc [WasureMashita] - Tôi quên mất ..
Tôi không muốn làm điều đó [Shirimasen] - Tôi không biết ..
Có lẽ [tabun] - có lẽ ..
Daijoubu - Được rồi ..
Cảm ơn bạn [Yoroshiku Onegai Shimasu] - Rất vui được gặp bạn ..

Những từ tiếng Nhật được sử dụng nhiều nhất là gì?

Các cụm từ cơ bản..
Hai. Vâng. Vâng..
Iie. Không..
O-Negai Shimasu. Làm ơn..
Arigatou. Cảm ơn bạn. Cảm ơn bạn..
Dōitashimashite. Bạn được chào đón..
Sumimasen. Xin lỗi..
Gomennasai. Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi..
Ohayou Gozaimasu. Chào buổi sáng. Chào buổi sáng..

Từ Nhật Bản được biết đến nhiều nhất là gì?

1000 từ tiếng Nhật phổ biến nhất - Tuần 1..
GO [IKU]: Đi ..
Xem [Miru]: Xem, nhìn vào ..
Nhiều [ooi]: Rất nhiều, nhiều ..
House [tức là]: nhà, hộ gia đình ..
Điều này [Kore]: cái này, cái này ..
Nó [đau]: đó, cái đó ..
Tôi [Watashi]: Tôi ..
Công việc [Shigoto]: công việc, công việc ..

Những từ tuyệt vời nhất của Nhật Bản là gì?

'Nói gì cơ?.
Ky [adj.] ......
Ngày đào tạo Komorebi [n.] ........
Wabi-sabi [n.] .....
Betsu Bara [n.] ..........
Tắm rừng shinrinyoku [n.] .....
Đọc tsundoku [n.] .....
Shibu Shibui [adj.] .....
Làm việc quá sức Karōshi [n.].

Chủ Đề