Nếu như ngày 09/10 là buổi phỏng vấn và tuyển chọn hơn 100 sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà Nội có tố chất tham gia vào lớp đào tạo tiếng Đức do VICAT giảng dạy; thì chỉ sau 2 tuần, các em sinh viên chính thức bước vào buổi học tiếng Đức đầu tiên. Ngày 26/10 vừa qua, 3 lớp học tiếng Đức đầu tiên tại trường Cao đẳng Y tế Hà Nội chính thức được khai giảng. Đây
là chương trình nằm trong khuôn khổ hợp tác đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng viên chất lượng cao giữa trường Cao đẳng Y tế Hà Nội và công ty TNHH VICAT Toàn Cầu. Theo đó, các em sinh viên được học tiếng Đức tại trường thay cho ngoại ngữ là tiếng Anh. Kết thúc năm nhất, với các em sinh viên đăng ký đi theo chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng hệ 1 năm tại CHLB
Đức và đạt đủ điểm tiếng Đức theo yêu cầu sẽ được VICAT tài trợ toàn bộ học phí trong 3 năm học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Nội. Đặc biệt, ban giám đốc VICAT dành tặng 1 suất học bổng toàn phần [bao gồm học phí 3 năm học cao đẳng tại Việt Nam và toàn bộ chi phí đi theo chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng] dành cho sinh viên xuất sắc nhất. VICAT phỏng vấn sinh viên trường CĐ Y tế Hà Nội đăng ký chương trình đào tạo điều dưỡng viên chất lượng cao Học bổng toàn phần chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng
Đức cho tân sinh viên trường Cao đẳng Y tế Hà Nội Do ảnh hưởng của đại dịch Covid 19, lớp học vẫn được tổ chức Online. Tuy nhiên, VICAT cũng đã gửi bản mềm giáo trình học tới toàn bộ sinh viên. Buổi học đầu tiên, các em đã được làm quen với nước Đức cũng như tiếp nhận những kiến thức đầu tiên về việc chào hỏi, tạm biệt, giới thiệu bản thân, cảm ơn… Lớp học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Nội được dẫn dắt trực tiếp bởi các thầy cô giáo của trung tâm tiếng Đức VICAT. Đây đều là những giáo viên có trình độ và kinh nghiệm giảng dạy, chắc chắn sẽ mang lại nhiều bài học lý thú. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội trực thuộc UBND thành phố Hà Nội là đơn vị đào tạo đa ngành về sức khỏe trong đó có đào tạo chính quy ngành điều dưỡng. Đây cũng là ngành đào tạo thế mạnh của nhà trường. Quy mô đào tạo của trường từ 4000 – 5000 sinh viên, tuyển mới hàng năm từ 2000 – 2500, trong đó tuyển mới ngành điều dưỡng trong những năm gần đây đều từ 1000 chỉ tiêu trở
lên. Sự kết hợp đào tạo nguồn nhân lực điều dưỡng viên chất lượng cao giữa nhà trường và VICAT là một hướng đi nhân văn không chỉ giúp nhà trường giải quyết bài toán việc làm sau tốt nghiệp cho sinh viên, mà còn giúp các em sinh viên nắm bắt xu hướng nghề nghiệp mới trên thế giới, cơ hội việc làm ổn định, mức lương cao với chương trình Chuyển đổi bằng điều dưỡng hệ 1 năm tại CHLB Đức. Đây đã đang và sẽ là hướng đi mới trong tương lai được các các đơn vị đào
tạo cũng như sinh viên ngành điều dưỡng ưu tiên lựa chọn. Xem thêm: 6 dấu hiệu nhận biết trung tâm tiếng Đức tốt Ký kết thỏa thuận hợp tác giữa trường Cao đẳng Y tế Hà Nội và công ty TNHH VICAT Toàn cầu
Trường Cao đẳng y tế Hưng Yên được thành lập vào ngày 29 tháng 5 năm 2009. Với kinh nghiệm đào tạo hơn 11 năm trường đã và đang là một trong số những trường đào tạo y sĩ, dược sĩ uy tín, chất lượng nhất tỉnh Hưng Yên. Mỗi năm, trường đào tạo hơn 1000 sinh viên có bằng cao đẳng, trung cấp, liên thông và sinh viên ra trường có việc làm chiếm tỷ lệ cao. Để làm được như vậy, một phần chính là nhờ đội ngũ giảng
viên hăng say, nhiệt huyết đã làm nên thành công của trường như ngày hôm nay. Trường luôn thường xuyên tu bổ cơ sở vật chất, đầu tư các trang thiết bị dạy học hiện đại để góp phần nâng cao chất lượng học tập cho sinh viên. hãy cùng tìm hiểu về trường Cao đẳng y tế Hưng Yên.
Tên trường: Cao Đẳng Y Tế Hưng YênA. GIỚI THIỆU
Tên tiếng anh: Hung Yen Medical College
Mã trường: CDD2202
Loại trường: Công lập
Hệ đào tạo: Cao Đẳng,, Liên Thông, Văn Bằng 2, Trung Cấp
Địa chỉ: Đường Tuệ Tĩnh – Phường An Tảo – TP Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
SDT:
- 02213 865 502
- 02213 865 166
Email:
Website: www.yhy.edu.vn.
Facebook: www.facebook.com/TruongCaoDangYTeHungYen/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 ĐANG CẬP NHẬT
I. THÔNG TIN CHUNG:
Trường Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên đào tạo các ngành nghề như sau:
- Hệ Cao Đẳng: Cao Đẳng Dược Sĩ, Cao Đẳng Điều Dưỡng.
- Hệ Trung Cấp: Y Sĩ Đa Khoa, Điều Dưỡng, Dược Sĩ, Hộ Sinh, Y Sĩ YHCT
- Thời gian tuyển sinh:
- Nhà trường tuyển sinh thành nhiều đợt trong năm và dừng tuyển sinh cho đến khi đủ chỉ tiêu đặt ra ban đầu.
- Hồ sơ xét tuyển:
Nhằm phục vụ cho công tác tuyển sinh được đảm bảo, thí sinh cần bổ sung đầy đủ những thông tin sau:
- Phiếu đăng ký tuyển sinh theo mẫu sẵn nhà trường cung cấp
- 1 bản photo bằng tốt nghiệp THPT Quốc Gia [công chứng]
- 1 bản photo học bạ THPT [công chứng]
- Giấy tờ chứng nhận thuộc diện được ưu tiên nếu thí sinh có.
- 3 ảnh 4*6
- 2 phong bì có dán tem và ghi rõ các thông tin: Họ và Tên, Địa chỉ nơi cư trú, SĐT
- Đối tượng tuyển sinh:
- Trường chỉ áp dụng tuyển sinh đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc Gia
- Phạm vi tuyển sinh:
- Trường Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc
- Phương thức tuyển sinh
5.1 Phương thức xét tuyển:
- Trường Cao Đẳng Y Tế Hưng Yên thực hiện tuyển sinh theo hình thức xét tuyển học bạ THPT.
- Trường không chấp nhận thí sinh có đánh giá hạnh kiểm trung bình hay yếu. Thí sinh phải có hạnh kiểm được đánh giá từ khá trở lên
5.2 Mức xét tuyển để nhằm đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Trường chỉ áp dụng xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT Quốc Gia
5.3 Chính sách ưu tiên:
- Để biết rõ về các chính sách ưu tiên của trường thí sinh cần truy cập vào website của trường để biết thêm chi tiết.
6 Học Phí:
- Trường áp dụng mức thu học phí theo quy định hiện hành của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về các ngành đào tạo y dược.
II.Các ngành
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Dược | 6720201 | 100 |
Điều dưỡng | 6720301 | 100 |
III.TRUNG CẤP
Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
Y sĩ | 5720101 | 50 |
Hộ sinh | 5720303 | 50 |
Xem thêm:
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ NINH BÌNH NĂM 2022
THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HẢI DƯƠNG NĂM 2022
{{phone.Value}}
1000++
Tuyển sinh thành công
94%%
sinh viên vào Đại học mà họ lựa chọn
4400++
Học sinh tham khảo Chỉ số giáo dục khi đăng ký Đại học
Các trường cao đẳng không có 1 MBBS nào trên thế giới?
Subject area rankings are as follows:
- Đại học Harvard thành lập năm 1782, Trường Y Harvard giữ vị trí của nhà vô địch trong bảng xếp hạng QS World cho năm 2021. medicine;
- Đó là trường đại học số 1 của thế giới? clinical medicine and pharmacology;
- 1. Viện Công nghệ Massachusetts [MIT] clinical medicine, preclinical training, health.
10 trường cao đẳng y tế hàng đầu là gì?
1 | Thế giới | 98.9 | 100 | 95.4 | 100 | 100 | 0 | 0 | |
2 | Chỉ định | 96.4 | 96.4 | 97.2 | 94.2 | 96.3 | 0 | 0 | |
3 | Quốc gia | 94.8 | 93.7 | 95.9 | 91.9 | 96.8 | 0 | 0 | |
4 | Ghi bàn | 94.1 | 96 | 93.9 | 94.2 | 91.4 | 0 | 0 | |
5 | Đại diện học thuật. | 93.2 | 92.2 | 94.7 | 78.6 | 99.2 | 0 | 0 | |
6 | Trích dẫn trên mỗi FAC. | 92.3 | 96 | 92.1 | 73.2 | 94.1 | 0 | 0 | |
7 | Người sử dụng lao động đại diện. | 92.2 | 89.9 | 95 | 85.7 | 95.6 | 0 | 0 | |
8 | Sinh viên giảng viên | 91.4 | 88.8 | 94.1 | 88.8 | 94 | 0 | 0 | |
9 | Khoa Int'l | 91.3 | 88 | 94.3 | 82.3 | 97.3 | 0 | 0 | |
10 | Sinh viên int'l | 90.8 | 87.1 | 96.9 | 84.4 | 93.1 | 0 | 0 | |
11 | Đại học Harvard | 90.7 | 87.6 | 100 | 92.9 | 85.4 | 0 | 0 | |
12 | Oxford, Đại học | 90.6 | 89.8 | 95.3 | 69.2 | 95.6 | 0 | 0 | |
13 | Đại học Stanford | 90.2 | 87.1 | 94.7 | 78.9 | 95.1 | 0 | 0 | |
14 | đại học Cambridge | 89.7 | 85.6 | 92.1 | 80.1 | 97.7 | 0 | 0 | |
15 | Đại học Johns Hopkins | 89.4 | 85 | 95.1 | 74.9 | 96.6 | 0 | 0 | |
16 | Viện Karolinska | 89 | 83.5 | 96.5 | 77.8 | 94.6 | 0 | 0 | |
17 | Đại học California, Los Angeles [UCLA] | 87.6 | 85.2 | 92.8 | 74.5 | 91.6 | 0 | 0 | |
18 | đại học Yale | 87.3 | 84.4 | 91.6 | 80.5 | 90.5 | 0 | 0 | |
19 | Ucl | 87 | 81.3 | 92.5 | 79.3 | 93.8 | 0 | 0 | |
20 | Đại học Hoàng gia Luân Đôn | 86.6 | 79.4 | 93.8 | 69.7 | 97.5 | 0 | 0 | |
21 | MIT | 86.4 | 81.7 | 95.2 | 73.6 | 90.3 | 0 | 0 | |
22 | Đại học California, San Francisco | 86.3 | 80.3 | 92.5 | 76.4 | 93.8 | 0 | 0 | |
23 | Trường Thuốc vệ sinh và Y học Nhiệt đới Luân Đôn | 86.2 | 83.3 | 95.9 | 65.7 | 89.3 | 0 | 0 | |
24 | Đại học Quốc gia Singapore [NUS] | 86 | 86.8 | 88 | 85.6 | 82.7 | 0 | 0 | |
25 | Đại học McGill | 85.5 | 82.4 | 90.3 | 77.6 | 88.7 | 0 | 0 | |
26 | Đại học California, San Diego [UCSD] | 85.2 | 79 | 94.6 | 70.3 | 91.8 | 0 | 0 | |
27 | Đại học Chicago | 85 | 78.9 | 95.1 | 76.9 | 87.8 | 0 | 0 | |
28 | Đại học Quốc gia Seoul | 84.5 | 81.6 | 86.9 | 79.7 | 88.8 | 0 | 0 | |
29 | Đại học Tokyo | 84.4 | 87.5 | 82.4 | 85.8 | 80.8 | 0 | 0 | |
30 | Ruprecht-Karls-Universität Heidelberg | 84.2 | 78.6 | 91.4 | 71.3 | 91.2 | 0 | 0 | |
31 | Đại học British Columbia | 84.1 | 78.9 | 89.8 | 77.9 | 89.3 | 0 | 0 | |
32 | UVA | 84 | 77.8 | 94.1 | 66.5 | 90.9 | 0 | 0 | |
33 = | Đại học Cornell | 83.9 | 75.9 | 93.7 | 75.4 | 90.2 | 0 | 0 | |
33 = | Đại học Cornell | 83.9 | 76.6 | 92.5 | 75.9 | 90 | 0 | 0 | |
35 | Đại học New York [NYU] | 83.5 | 76.2 | 94.8 | 62 | 92.3 | 0 | 0 | |
EUR | 36 = | 83.3 | 77.3 | 90.3 | 75.7 | 88.8 | 0 | 0 | |
EUR | 36 = | 83.3 | 75.6 | 95.2 | 59.4 | 93.2 | 0 | 0 | |
38 | Đại học Monash | 83.2 | 77.3 | 92.8 | 76.8 | 85.7 | 0 | 0 | |
39 | Đại học Washington ở St. Louis | 82.7 | 83.8 | 85.9 | 74 | 81.2 | 0 | 0 | |
40 | Manchester, Đại học | 82.6 | 81.5 | 91.4 | 69.3 | 81 | 0 | 0 | |
Đại học Hồng Kông | Đại học Trung Quốc Hồng Kông [CUHK] | 82.2 | 73.7 | 94.7 | 64.2 | 90.6 | 0 | 0 | |
Đại học Hồng Kông | Đại học Trung Quốc Hồng Kông [CUHK] | 82.2 | 72.5 | 91.4 | 67.7 | 94.4 | 0 | 0 | |
43 | 41 = | 82.1 | 76.3 | 89.7 | 72.2 | 87.9 | 0 | 0 | |
44 | Đại học McMaster | 82 | 74 | 92 | 70.9 | 89.2 | 0 | 0 | |
45 | Đại học Copenhagen | 81.9 | 75.4 | 88.8 | 76.5 | 87.5 | 0 | 0 | |
46 | Ludwig-Maximilians-Universität München | 81.7 | 71.4 | 93.4 | 64.9 | 93.3 | 0 | 0 | |
Đại học Sorbonne | Đại học New South Wales [UNSW Sydney] | 81.5 | 76.8 | 90.2 | 61.9 | 88 | 0 | 0 | |
Đại học Sorbonne | Đại học New South Wales [UNSW Sydney] | 81.5 | 72.7 | 95.1 | 67.5 | 87.5 | 0 | 0 | |
Đại học Pittsburgh | 47 = | 81.3 | 69.7 | 94.3 | 63 | 94 | 0 | 0 | |
Đại học Pittsburgh | 47 = | 81.3 | 78.1 | 87.1 | 78.7 | 81.7 | 0 | 0 | |
Đại học Y Baylor | Đại học Glasgow | 81.1 | 76.5 | 89.8 | 71.1 | 83.8 | 0 | 0 | |
Đại học Y Baylor | Đại học Glasgow | 81.1 | 69.3 | 93.6 | 69.2 | 92.2 | 0 | 0 | |
Đại học Y Baylor | Đại học Glasgow | 81.1 | 73.6 | 88.8 | 72.9 | 88.8 | 0 | 0 | |
54 | 49 = | 81 | 82.1 | 82.3 | 81.4 | 77.9 | 0 | 0 | |
55 | đại học Emory | 80.9 | 71.2 | 92.3 | 73.1 | 88.3 | 0 | 0 | |
56 | Đại học Đài Loan quốc gia [NTU] | 80.8 | 81.9 | 82.8 | 82.8 | 76.3 | 0 | 0 | |
57 | 51 = | 80.7 | 71 | 96 | 51.3 | 92.6 | 0 | 0 | |
Ku Leuven | trường Đại học Northwestern | 80.5 | 87.7 | 82 | 76.8 | 68.9 | 0 | 0 | |
Ku Leuven | trường Đại học Northwestern | 80.5 | 82.2 | 93.2 | 54.8 | 75.3 | 0 | 0 | |
60 | Đại học Queensland | 80.4 | 79 | 87.4 | 70.3 | 79.8 | 0 | 0 | |
61 | Đại học Kyoto | 80.2 | 70.6 | 90.7 | 73.8 | 87.8 | 0 | 0 | |
62 | đại học Boston | 80 | 71.4 | 91.9 | 64.6 | 88.1 | 0 | 0 | |
63 | Đại học Bắc Kinh | 79.6 | 68.9 | 97.2 | 61 | 86.5 | 0 | 0 | |
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson | 58 = | 79.4 | 72.1 | 90.4 | 65 | 85.8 | 0 | 0 | |
Trung tâm Ung thư Đại học Texas M. D. Anderson | 58 = | 79.4 | 68.7 | 94.9 | 70.1 | 84.8 | 0 | 0 | |
66 | Charité - Universitätsmedizin Berlin | 79.3 | 67.3 | 91.7 | 67.2 | 90.8 | 0 | 0 | |
Trường Y Mayo | Đại học Sungkyunkwan [SKKU] | 79.2 | 73.6 | 89.3 | 65.2 | 83.5 | 0 | 0 | |
Trường Y Mayo | Đại học Sungkyunkwan [SKKU] | 79.2 | 69.3 | 91.6 | 76.4 | 83.7 | 0 | 0 | |
Đại học Zurich | Uu | 79.1 | 78 | 87.2 | 82.6 | 71.3 | 0 | 0 | |
Đại học Zurich | Uu | 79.1 | 71.8 | 90.5 | 64.9 | 85 | 0 | 0 | |
71 | Đại học Queen Mary của London [QMUL] | 79 | 69.6 | 92.8 | 59.3 | 88 | 0 | 0 | |
64 = | Đại học de Barcelona | 78.6 | 70.1 | 90.1 | 67.8 | 85.1 | 0 | 0 | |
64 = | Đại học de Barcelona | 78.6 | 71.9 | 88.2 | 63 | 86.1 | 0 | 0 | |
Bristol, Đại học | Đại học de Montréal | 78.5 | 75.7 | 80.9 | 80.2 | 79.9 | 0 | 0 | |
Bristol, Đại học | Đại học de Montréal | 78.5 | 66.3 | 93.8 | 60.4 | 89.8 | 0 | 0 | |
76 | 67 = | 78.4 | 68 | 91.2 | 62.6 | 88.6 | 0 | 0 | |
77 | Đại học Maastricht | 78.3 | 69.9 | 92.1 | 56 | 86.8 | 0 | 0 | |
78 | Đại học Kỹ thuật Munich | 77.9 | 68.5 | 90.1 | 65.6 | 85.5 | 0 | 0 | |
79 | 69 = | 77.7 | 66.4 | 91.5 | 72.1 | 84.1 | 0 | 0 | |
Eth Zurich | LU | 77.6 | 73.5 | 81.3 | 76.9 | 80.8 | 0 | 0 | |
Eth Zurich | LU | 77.6 | 65.5 | 91.1 | 65.3 | 88.3 | 0 | 0 | |
Đại học Birmingham | 72 = | 77.5 | 64.4 | 91.4 | 73.3 | 86.3 | 0 | 0 | |
Đại học Birmingham | 72 = | 77.5 | 68.6 | 94.4 | 38.4 | 90.6 | 0 | 0 | |
84 | Đại học Lund | 77.4 | 62.6 | 91.9 | 68.9 | 89.9 | 0 | 0 | |
Đại học Milan | 74 = | 77.3 | 65.2 | 94.4 | 57.6 | 87.4 | 0 | 0 | |
Đại học Milan | 74 = | 77.3 | 70.6 | 80 | 74.7 | 86.5 | 0 | 0 | |
87 | Đại học Fudan | 77.2 | 68.6 | 89.6 | 59.3 | 85.6 | 0 | 0 | |
88 | Đại học Vanderbilt | 77.1 | 65.4 | 93.5 | 61.9 | 85.6 | 0 | 0 | |
Đại học Groningen | Đại học Y khoa Vienna | 76.9 | 75.2 | 84.2 | 78 | 71.8 | 0 | 0 | |
Đại học Groningen | Đại học Y khoa Vienna | 76.9 | 63.5 | 91.6 | 67.2 | 87.4 | 0 | 0 | |
Đại học Groningen | Đại học Y khoa Vienna | 76.9 | 72.7 | 83.8 | 72.7 | 78.3 | 0 | 0 | |
Alma Mater Studiorum - Đại học Bologna | Đại học Newcastle | 76.8 | 71.1 | 87.2 | 76.6 | 75.6 | 0 | 0 | |
Alma Mater Studiorum - Đại học Bologna | Đại học Newcastle | 76.8 | 66.7 | 89.8 | 64.7 | 84.9 | 0 | 0 | |
Alma Mater Studiorum - Đại học Bologna | Đại học Newcastle | 76.8 | 65.1 | 91.1 | 64.4 | 86.3 | 0 | 0 | |
95 | 80 = | 76.7 | 63 | 89.9 | 73 | 86.9 | 0 | 0 | |
Đại học Thượng Hải Jiao Tong | Đại học Helsinki | 76.6 | 66.4 | 88.3 | 70.9 | 83.6 | 0 | 0 | |
96 = | Đại học Oslo | 76.6 | 67.8 | 88.5 | 57.5 | 86.3 | 0 | 0 | |
98 = | Đại học Osaka | 76.4 | 75.2 | 80.9 | 74.4 | 74.6 | 0 | 0 | |
98 = | Đại học Osaka | 76.4 | 69 | 90 | 64.3 | 79.4 | 0 | 0 | |
98 = | Đại học Osaka | 76.4 | 64.3 | 90.2 | 63 | 87.2 | 0 | 0 |
Đại học Leeds
Đại học Nam California
Làm thế nào để chọn một trường đại học sử dụng các trường đại học trên thế giới?Các trường đại học tốt nhất trong CNTT, Kinh doanh, Tài chính, Luật
Bạn cần biết gì về xếp hạng của các trường đại học trên thế giới, chọn một trường đại học để đi du học?
Về xếp hạng của unis trên thế giới
Đại học nổi bật academic reputation, reputation
of University among employers, the impact of research on scientific community.
Tiêu chí đánh giá the graduates, who received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, teachers who have received the Nobel prize in physics/ chemistry or the fields medal in mathematics, the quality of research activities and funding.
QS: Danh tiếng học thuật, danh tiếng của trường đại học giữa các nhà tuyển dụng, tác động của nghiên cứu đối với cộng đồng khoa học. quality of teaching, quality research, dissemination of knowledge and international environment [the
representation of foreign students and teachers].