11 tháng 1 năm 2023 là ngày bao nhiêu âm năm 2024

Việc kiêng kị: Cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, chuyển nhà, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng.

Sao: Giác.

Động vật: Giao long.

Trực: Thu [Nên thu tiền và tránh an táng.].

Tam hợp: Dần, Ngọ.

Lục hợp: Mão.

Tương hình: Sửu, Mùi.

Tương hại: Dậu.

Tương xung: Thìn.

Xem chi tiết lịch âm ngày 11/1/2024

Giờ Hoàng Đạo [Giờ tốt] Bính Dần [3h-5h]: Tư Mệnh; Mậu Thìn [7h-9h]: Thanh Long; Kỷ Tị [9h-11h]: Minh Đường; Nhâm Thân [15h-17h]: Kim Quỹ; Quý Dậu [17h-19h]: Bảo Quang; Ất Hợi [21h-23h]: Ngọc Đường;Giờ Hắc Đạo [Giờ xấu] Giáp Tý [23h-1h]: Thiên Lao; Ất Sửu [1h-3h]: Nguyên Vũ; Đinh Mão [5h-7h]: Câu Trận; Canh Ngọ [11h-13h]: Thiên Hình; Tân Mùi [13h-15h]: Chu Tước; Giáp Tuất [19h-21h]: Bạch Hổ;Các ngày kỵ Ngày 11-01-2024 là ngày Ngày Vãng vong.Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Sơn Dầu Hỏa

Ngày: Giáp Tuất; tức Can khắc Chi [Mộc, Thổ], là ngày cát trung bình [chế nhật].

Nạp âm: Sơn Đầu Hỏa kị tuổi: Mậu Thìn, Canh Thìn.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi.

Xem ngày tốt xấu theo trực Thu [Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng].Bành Tổ Bách Kị Nhật - Giáp: “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất. - Tuất: “Bất cật khuyển tác quái thượng sàng” - Không nên ăn chó, quỉ quái lên giường.Tuổi xung khắc Xung ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất. Xung tháng: Kỷ Mùi, Quý Mùi, Tân Mão, Tân Dậu.Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Đại an - Tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.

Đại An gặp được quí nhân. Có cơm có riệu tiền tiễn đưa. Chẳng thời cũng được Đại An. Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.

Nhị Thập Bát Tú Sao GIÁCSao: Giác Ngũ hành: Mộc Động vật: Giao [Thuồng luồng]

GIÁC MỘC GIAO:

Đặng Vũ: tốt

[Bình Tú] Tướng tinh con Giao Long, chủ trị ngày thứ 5. - Nên làm: Tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới gả sanh con quý. Công danh khoa cử đỗ đạt cao. - Kỵ làm: Chôn cất hoạn nạn ba năm. Sửa chữa hay xây đắp mộ phần ắt có người chết. Sanh con ngày này có Sao Giác khó nuôi, nên lấy tên Sao mà đặt tên cho con mới an toàn. Dùng tên sao của năm hay của tháng cũng được. - Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi cao cả, mọi sự tốt đẹp.

Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: Đại kỵ đi thuyền và cũng không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.

Giác tinh tọa tác chủ vinh xương, Ngoại tiến điền tài cập nữ lang, Giá thú hôn nhân sinh quý tử, Văn nhân cập đệ kiến Quân vương. Duy hữu táng mai bất khả dụng, Tam niên chi hậu, chủ ôn đậu, Khởi công tu trúc phần mộ địa, Đường tiền lập kiến chủ nhân vong.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂUCấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối.

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt [Theo Ngọc hạp thông thư] - Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường. - Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự. - Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc. - Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc. - Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu [trừ Kim thần thất sát].

Sao xấu [Theo Ngọc hạp thông thư] - Thiên Cương [hay Diệt Môn]: Xấu mọi việc. - Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ. - Hoang vu: Xấu mọi việc. - Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành. - Nguyệt Hình: Xấu mọi việc. - Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng. - Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi. - Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng.

Hướng xuất hành- Hỷ thần [hướng thần may mắn] - TỐT: Hướng Đông Bắc. - Tài thần [hướng thần tài] - TỐT: Hướng Đông Nam. - Hắc thần [hướng ông thần ác] - XẤU, nên tránh: Hướng Tây Nam.Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h [Ngọ] và từ 23h-01h [Tý]: Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

Từ 13h-15h [Mùi] và từ 01-03h [Sửu]:

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

Từ 15h-17h [Thân] và từ 03h-05h [Dần]:

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Từ 17h-19h [Dậu] và từ 05h-07h [Mão]:

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.

Từ 19h-21h [Tuất] và từ 07h-09h [Thìn]:

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.

Từ 21h-23h [Hợi] và từ 09h-11h [Tị]:

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.Ngày xuất hành theo Khổng MinhChu Tước [Xấu] Xuất hành cầu tài đều xấu, hay mất của, kiện cáo thì thua vì đuối lý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch [áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi].

Bành tổ bách kỵNgày Giáp GIÁP bất khai thương tài vật hao vong. Ngày can Giáp không nên mở kho, tiền của hao mất.

Ngày Tuất

TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng. Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường.

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành ngày 11/1/2024

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo [tốt] và Ngày/giờ Hắc đạo [xấu]. Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 1 Tháng 12 Năm 2023 là Ngày Hoàng đạo, các giờ tốt trong ngày này là Bính Dần, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Thân, Qúy Dậu, ất Hợi

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

Xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng Đông Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng ngày 11/1/2024

Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 1 Tháng 12 Năm 2023 là Trực Thu Tốt cho các việc khai trương, lập kho vựa, giao dịch, may mặc

Xấu cho các việc an táng, giá thú, nhậm chức, xuất nhập tài vật

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt [Cát tinh] và sao Xấu [Hung tinh]. Các sao Đại cát [rất tốt cho mọi việc] như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung [rất xấu cho mọi việc] như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện [hoặc làm tượng trưng lấy giờ]

Chủ Đề